12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 con cần nắm vững trước khi thi

Cấu trúc đề bài thi TOEFL Primary Step 1 chủ yếu là dạng câu hỏi trắc nghiệm, chọn đáp án đúng nhất. Do vậy, việc nắm vững các chủ điểm ngữ pháp sẽ giúp con đọc hiểu và xác định câu trả lời nhanh và chính xác hơn. FLYER tổng hợp 12 chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho bài thi TOEFL Primary Step 1 để giúp con hệ thống hóa kiến thức, vững bước hành trang cho kỳ thi quan trọng này..

1. Danh từ số ít

Danh từ là những từ chỉ về con người, địa điểm, sự vật hoặc hiện tượng nào đó. Một danh từ được gọi là danh từ số ít khi chỉ về MỘT người, một địa điểm, một sự vật hoặc một hiện tượng cụ thể. 

Danh từ số ít là dạng nguyên mẫu của danh từ, không cần thêm bất cứ hậu tố hay tiền tố nào. 

Ví dụ: boy, table, computer, love, city,…

Trước danh từ số ít đếm được thường sử dụng mạo từ “a/an”. Tùy vào âm tiết bắt đầu của danh từ, con dùng “a” hoặc “an” theo quy tắc dưới đây:

“a” + danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm

Ví dụ: 

  • a boy
  • a pen 
  • a girl
  • a uniform (Uniform bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng được phát âm là /juːnɪfɔːm/, âm đầu là /j/ nên sẽ dùng “a”. Tương tự với các trường hợp như a year, a university,…)

“an” + danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm, gồm “u”, “e”, “o”, “a” và “i” 

Ví dụ:

  • an ice-cream
  • an apple
  • an American
  • an MBA (MBA bắt đầu bằng phụ âm “m” nhưng âm đầu tiên là âm /Ɛ/ hoặc “e” ngắn nên dùng mạo từ “an”)
Ngữ pháp toefl primary step 1: Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ số ít trong tiếng Anh

2. Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều mô tả người, vật, hiện tượng với số lượng nhiều hơn 1.

Hầu hết danh từ số nhiều được tạo bằng cách thêm hậu tố “-s” hoặc “-es” vào danh từ số ít.

Ngữ pháp toefl primary step 1: Danh từ trong tiếng Anh
Cách thêm -s,-es vào danh từ số nhiều trong tiếng Anh

Quy tắc thêm “-s”, -es” để tạo danh từ số nhiều:

Trường hợpVí dụ
Sau hầu hết các phụ âm → Thêm -sa book → books
a pig → pigs
a laptop → laptops
a flower → flowers
a bus → buses
a glass → glasses
a marsh → marshes
a lunch → lunches
a fox → foxes
a bus → buses
a glass → glasses
a marsh → marshes
a lunch → lunches
a fox → foxes
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → Thêm -esa hero → heroes
a potato → potatoes
a tomato → tomatoes

Ngoại lệ:
a photo → photos
a piano → pianos
a radio → radios
Danh từ kết thúc bằng phụ âm + y → Đổi y thành i và thêm -esa city → cities
a puppy → puppies
a party →  parties
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm + y → Thêm -sa boy → boys
a monkey → monkeys
a valley → valleys
Danh từ kết thúc bằng -f, -fe → Thay -f, -fe bằng “v” và thêm -esa knife → knives
a leaf →  leaves
a life → lives
Quy tắc thêm “-s”, -es” để tạo danh từ số nhiều

Quy tắc trên chỉ áp dụng cho các danh từ số ít để tạo thành danh từ số nhiều. Con cần nhớ một số trường hợp đặc biệt sau:

* Danh từ có nguyên âm ở giữa thường có dạng số nhiều không tuân theo nguyên tắc trên:

Ví dụ: 

  • child → children 
  • man → men
  • woman → women
  • tooth →  teeth
  • foot → feet
  • mouse → mice

* Một vài danh từ đặc biệt luôn ở dạng số nhiều:

Ví dụ: 

  • Tên các công cụ/ dụng cụ: headphones, sunglasses,…
  • Quần áo có 2 phần: jeans, pyjamas, shorts,…
  • clothes, stairs,…

* Một số danh từ kết thúc bằng đuôi “-s”, “-es” nhưng vẫn là danh từ số ít:

Ví dụ: 

  • Tên của các môn học: classics, economics, mathematics/maths, physics,…
  • Hoạt động thể chất: gymnastics, aerobics,…
  • Các căn bệnh: measles, mumps,…
  • News 

* Một số danh từ có cùng dạng số nhiều và số ít:

Ví dụ: sheep, fish, deer, aircraft,…

toefl primary step 1
Một số trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều

Lưu ý: Các từ không đếm được KHÔNG phân biệt số ít hay số nhiều.

Ví dụ: rice, sugar, butter, water, money, bread, meat, milk, coffee,…

Ngữ pháp toefl primary step 1: Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh (+ bài tập áp dụng)

3. Đại từ

Đại từ (Pronoun) là từ được sử dụng thay cho danh từ hoặc cụm danh từ. 

Định lượngNgôiĐại từ nhân xưng làm chủ ngữĐại từ nhân xưng làm tân ngữĐại từ sở hữu
Số ítNgôi thứ nhất (người nói)Imemine
Ngôi thứ 2 (người nghe)Youyouyours
Ngôi thứ 3 (người được nhắc đến)Hehimhis
Sheherhers
Ititits
Số nhiềuNgôi thứ nhấtWeusours
Ngôi thứ 2Youyouyours
Ngôi thứ 3Theythemtheirs
Đại từ trong tiếng Anh
Ngữ pháp toefl primary step 1: Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh

Ví dụ: 

Ngữ pháp toefl primary step 1: Đại từ trong tiếng Anh
Ví dụ cách sử dụng đại từ trong tiếng Anh

>>> Xem thêm: Đại từ sở hữu: Khái niệm, phân loại và chi tiết cách dùng trong câu

4. Giới từ

Giới từ (Preposition) là các từ hoặc cụm từ được dùng để liên kết 2 danh từ/ cụm danh từ khác nhau trong câu để chỉ địa điểm, thời gian,…

4.1. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time) là giới từ dùng để chỉ thời điểm diễn ra một hành động cụ thể. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến nhất là “at”, “in” và “on”.

Cách dùng các giới từ chỉ thời gian “at”, “in” và “on”:

Ngữ pháp toefl primary step 1: Giới từ chỉ thời gian
Cách dùng các giới từ chỉ thời gian phổ biến

Ngoài ra có một số giới từ chỉ thời gian thông dụng như: since (từ khi, từ), before (trước), after (sau), during (trong suốt một quãng thời gian nào đó),…

4.2. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (Preposition of place) là những từ chỉ vị trí của vật hoặc người nào đó. 

Để chuẩn bị cho bài thi TOEFL Primary Step 1, con cần nắm vững một số giới từ thường gặp dưới đây:

Giới từNghĩaCách dùng
introng, tại– Chỉ không gian kín hoặc không gian mở nhưng có giới hạn: in the room, in the kitchen, in the garden,…
– Quốc gia, thị trấn, thành phố: in London, in Vietnam,…
Xe taxi hoặc xe bus: in the taxi, in the bus,…
ontrênTrên bề mặt: on the wall (trên tường), on the floor (trên nền nhà), on the table (trên bàn),…
– Tên đường: on Huynh Thuc Khang Street, on the street,…
– Các phương tiện di chuyển (trừ taxi và bus): on a plane (trên máy bay), on a train (trên tàu),…
attại, ở– Địa điểm cụ thể: at school (tại trường học), at the bus station (tại trạm xe bus), at home (tại nhà),…
– Địa chỉ cụ thể: at 16 Ngo Quyen Street, at 196A Oxford Street,…
Giới từ chỉ địa điểm
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Giới từ chỉ địa điểm
Một số giới từ chỉ địa điểm thường gặp trong bài thi TOEFL Primary Step 1

>>> Xem thêm: Chinh phục In – On – At: Bộ ba giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh

5. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng để mô tả thói quen, sự thật và hành động lặp đi lặp lại.

5.1. Công thức thì hiện tại đơn

5.1.1. Thì hiện tại đơn với động từ “tobe”

Động từ tobe là một trợ động từ (auxiliary verb) cơ bản nhất trong tiếng Anh, dùng để liên kết chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Ở thì hiện tại đơn, động từ to be có 3 dạng là “is”, “am” và “are”:

I + am
He/ She/ It + is
You/ We/ They + are
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Dạng khẳng định của hiện tại đơn đối với động từ tobe
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Thêm ‘not” cho dạng phủ định đối với động từ tobe trong thì hiện tại đơn

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Đưa động từ tobe lên đầu khi hỏi

5.1.1. Thì hiện tại đơn với động từ thường

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn với động từ thường

Với động từ thường, động từ chia theo chủ ngữ:

Chủ ngữ số ít/ He/ She/ It + Vs/es (động từ thêm -e,-es)
Chủ ngữ số nhiều/ You/ We/ They/ I + V (động từ nguyên mẫu)

Cụ thể:

DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + V(s/es)They eat cereal in the morning.
Họ ăn ngũ cốc vào bữa sáng.
She drinks coffee in the morning.
Cô ấy uống cà phê vào bữa sáng.
Phủ địnhS + do/ does + not + Vdo not = don’t does not = doesn’tI don’t go to school on foot.
Tôi không đi bộ đến trường.
He doesn’t work on the weekend.
Anh ấy không làm việc vào cuối tuần.
Nghi vấnDo/ does  + S + V?Do you have breakfast at 8 a.m?(Bạn có ăn bữa sáng vào lúc 8 giờ sáng không?)
Does it get cold in the winter?(Trời có lạnh vào mùa đông không?) 

Lưu ý: Quy tắc thêm đuôi -s, -es vào động từ thường:

Động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s → Thêm -esdo → does
watch → watches
brush → brushes
fix → fixes
miss → misses
Động từ kết thúc bằng -y và trước -y là một phụ âm → Đổi -y thành -i và thêm -escry → cries
fly → flies
study → studies
Còn lại → Thêm -senjoy → enjoys
sing →  sings
eat →  eats
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn

>>> Xem thêm: Nguyên tắc thêm s, es & cách phát âm chuẩn [+ BÀI TẬP]

5.2. Cách dùng thì hiện tại đơn

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn

5.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Con có thể nhận biết thì hiện tại đơn qua các dấu hiệu như: always (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ tuần/ tháng/ năm), on Mondays (vào thứ hai),…

6. Thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. 

6.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn trong bài thi TOEFL Primary Step 1

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn rất dễ nhớ và áp dụng nếu con đã nắm chắc thì hiện tại đơn. Con chỉ cần lưu ý cách thêm -ing vào động từ khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn như sau:

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì hiện tại tiếp diễn
Cách thêm -ing cho động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

6.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các trường hợp:

  • Mô tả sự việc, hành động đang diễn ra

Ví dụ:

My roommate is singing a song which I don’t know its name.

Bạn cùng phòng của tôi đang hát một bài hát mà tôi không biết tên.

  • Diễn tả các tình huống hoặc hành động tạm thời đang diễn ra

Ví dụ:

I am currently working on Mary’s project.

Tôi đang tạm thời làm việc cho dự án của Mary.

  • Thể hiện sự sắp xếp hoặc kế hoạch trong tương lai

Ví dụ:

Ha’s meeting some friends for dinner tonight and then they’re going to see a movie.

Hà sẽ gặp một vài người bạn để ăn tối vào tối nay và sau đó họ sẽ đi xem phim.

  • Thể hiện sự khó chịu hoặc thất vọng với các trạng từ như “always” hoặc “constantly”

Ví dụ:

My little brother is always borrowing my toys without asking.

Em trai tôi luôn mượn đồ chơi của tôi mà không xin phép trước.

6.3. Dấu hiệu nhận biết

Để chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, con có thể dựa vào các từ/ cụm từ sau đây: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (hiện tại), at present (bây giờ), nowadays (ngày nay),…

Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn thường có các từ thu hút sự chú ý của người nghe đến một hành động đang diễn ra như look (nhìn), listen (nghe), be careful (hãy cẩn thận),… trong câu.

Ví dụ:

Listen! Someone is asking for help.

Nghe kìa! Ai đó đang kêu cứu.

7. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc hoặc hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

7.1. Công thức thì quá khứ đơn

7.1.1. Thì quá khứ đơn với động từ “tobe”

Động từ tobe ở quá khứ đơn có 2 dạng là was và were, trong đó:

Chủ ngữ số ít/ I/ He/ She/ It + was
Chủ ngữ số nhiều/ We/ You/ They + were

Sau khi xác định được chủ ngữ ở số ít hay số nhiều, con sẽ dễ dàng chia được động từ tobe ở thì quá khứ đơn. Con có thể theo dõi chi tiết công thức ở bảng dưới:

DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + was/ were + N/adjJackson was at home when I visited.
Jackson đã ở nhà khi tôi ghé qua.
Phủ địnhS + was/ were + not + N/adj
(was not = wasn’t
were not = weren’t)
They weren’t happy with their test scores.
Họ đã không vui với điểm kiểm tra của mình.
Nghi vấnWas/ Were + S + N/adj?Was the “Stargazing” concert good?
Buổi hòa nhạc “Stargazing” có tốt không?
Thì quá khứ đơn với động từ “tobe”
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn đối với động từ tobe

7.1.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + V2/-edI bought a new phone yesterday.
Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới ngày hôm qua.
Phủ địnhS + did + not + Vdid not = didn’tShe didn’t learn to swim until she was 20.
Cô ấy không học bơi cho đến khi cô ấy hai mươi tuổi.
Nghi vấnDid + S + V?Did you finish your homework?
Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?
Thì quá khứ đơn với động từ thường

Thông thường, các động từ trong tiếng Anh được thêm đuôi -ed để chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Những động từ này được gọi là động từ có quy tắc

Quy tắc thêm đuôi -ed đối với động từ có quy tắc:

Quy tắcVí dụ
Hầu hết các động từ → Thêm -edwatch → watched
start → started
cook → cooked
Động từ kết thúc bằng “e” câm hoặc -ee → Thêm -dlove → loved
save → saved
agree → agreed
Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed
Ngoại trừ các phụ âm cuối là : h, w, x, y
stop → stopped
chat → chatted
stay → stayed
Động từ 2 âm tiết, trọng âm nhấn âm 2, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -edprefer → preferred
admit → admitted
Động từ 2 âm tiết, trọng âm nhấn âm 1, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Thêm -edlisten → listened
wonder → wondered
Động từ kết thúc bằng “phụ âm + y” → Đổi ‘y” thành “i” và thêm -edtry → tried
cry → cried
Quy tắc thêm đuôi -ed đối với động từ có quy tắc
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì quá khứ đơn
Một số quy tắc thêm -ed vào động từ ở quá khứ

Ngược lại, động từ bất quy tắc không tuân theo việc thêm đuôi -ed như trên. Vì vậy, con cần ghi nhớ dạng quá khứ của động từ bất quy tắc để làm tốt bài thi TOEFL Primary Step 1.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì quá khứ đơn
Một số trường hợp ngoại lệ của động từ chia ở quá khứ đơn

>>> Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc: 360 động từ bất quy tắc thông dụng nhất trong tiếng Anh

7.2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để:

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc đã bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ:

I traveled to Japan and ate delicious sushi last year.

Tôi đã du lịch đến Nhật Bản và ăn món sushi ngon tuyệt vào năm ngoái.

  • Diễn tả một chuỗi hành động đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

I finished my homework, read a fairy tale book and went to bed.

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, đọc một cuốn truyện cổ tích và đi ngủ.

  • Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại và đã kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

My family watched a movie together every Friday night.

Gia đình tôi cùng xem phim với nhau vào mỗi tối thứ sáu.

7.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường sử dụng các từ/ cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday (ngày hôm qua), in + năm trong quá khứ (vào năm …), a day/ week/ month + ago (một ngày/ tuần/ tháng trước), last + night/ week/ month/… (đêm/ tuần/ tháng/… trước),…

>>> Xem thêm: Bài tập thì quá khứ đơn

8. Thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm trong quá khứ.

8.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì quá khứ tiếp diễn
Chủ điểm quá khứ tiếp diễn trong bài thi TOEFL Primary Step 1

Ở thì quá khứ tiếp diễn, con cần chia động từ tobe was/ were tùy theo chủ ngữ, cụ thể:

DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + was/ were + V_ingI was studying when you called me.
Tôi đang học bài khi bạn gọi cho tôi.
Phủ địnhS + was/ were + not + V_ing
was not = wasn’t
were not = weren’t
John and his brother weren’t playing football at that time.
John và anh trai cậu ấy đang không chơi bóng đá vào lúc đó.
Nghi vấnWas/ Were  + S + V_ing?What were you doing at 8p.m yesterday?
Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối qua?
Công thức thì quá khứ tiếp diễn

8.2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi nói về:

  • Một hành động đang diễn ra trong quá khứ bị gián đoạn.

Ví dụ:

Karry was having dinner when the power went out.

Karry đang ăn tối thì mất điện.

  • Hành động nào đó đang diễn ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

Ningning was baking a birthday cake for her best friend at 6.30pm last Friday,

Ningning đang làm bánh sinh nhật cho bạn thân của cô ấy vào lúc 6h30 tối thứ Sáu tuần trước.

8.3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn có thể được nhận biết qua các trạng từ sau: at that time, at this time, in the past, at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 6.45pm last Friday),… 

Ví dụ:

The children were reading book at 10am yesterday.

Bọn trẻ đang đọc sách vào lúc 10 giờ ngày hôm qua.

Ngoài ra, thì quá khứ tiếp diễn thường sử dụng “while” và “when” để mô tả hai hành động diễn ra song song trong quá khứ. Dựa vào mệnh đề của “while” và “when”, con có thể chia động từ đúng với thì.

  • Mệnh đề thời gian: Mệnh đề có chứa “while” và “when”,
  • Mệnh đề chính: Mệnh đề chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

When I was driving home from work, I saw an accident on the highway.

Khi tôi đang lái xe về nhà từ công ty, tôi thấy một vụ tai nạn trên đường cao tốc.

My mom was cooking dinner while I was setting the table.

Mẹ tôi đang nấu bữa tối trong khi tôi đang dọn bàn ăn.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì quá khứ tiếp diễn
“While” và “When” được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn

“While” và “When” được dùng trong thì quá khứ tiếp diễn

>>> Xem thêm: Khi nào dùng cấu trúc While? Khi nào dùng When?

9. Thì tương lai

Thì tương lai diễn tả sự việc hoặc hành động nào đó sẽ xảy ra trong tương lai.

9.1. Công thức thì tương lai

Thì tương lai có công thức là “will + động từ nguyên mẫu”:

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì tương lai
Chủ điểm thì tương lai trong bài thi TOEFL Primary Step 1

DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + will + VI will visit my grandparents next weekend.
Tôi sẽ thăm ông bà của mình vào cuối tuần tới.
Phủ địnhS + will + not + Vwill not = won’tLisa and Jenny won’t buy a new car.
Lisa và Jenny sẽ không mua một chiếc xe mới.
Nghi vấnWill + S + V?Will you attend the meeting tomorrow?
Bạn sẽ tham gia cuộc họp ngày mai chứ?

Cấu trúc “be going to” diễn tả dự định làm việc gì đó trong tương lai gần:

DạngCông thứcVí dụ
Khẳng địnhS + be going to + VThey are going to travel to Europe next year.
Họ định du lịch châu Âu vào năm sau.
Phủ địnhS + be + not + going to + V
is not = isn’t
are not = aren’t
I am not going to play board games with them.
Tôi không định chơi cờ bàn với họ.
Nghi vấnBe + S + going to + V?Are you going to study abroad after graduation?
Bạn có dự định du học sau khi tốt nghiệp không?
Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì tương lai
Dùng “be going to” khi nói về dự định trong tương lai gần

9.2. Cách dùng thì tương lai

Thì tương lai được dùng để diễn tả những kế hoạch, quyết định, dự đoán hoặc lời hứa sẽ làm điều gì trong tương lai. Hai dạng chính “will” và “be going to” của thì tương lai có cách sử dụng khác nhau:

  • “will” được dùng để diễn tả hành động chưa được lên kế hoạch trước đó hoặc là một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

Don’t worry! I will take care of her.

Đừng lo lắng. Tôi sẽ chăm sóc con bé.

  • “be going to” diễn tả hành động đã được lên kế hoạch trước đó hoặc có dấu hiệu chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

Look! The sky is full of dark clouds. It’s going to rain soon.

Nhìn kìa! Bầu trời toàn mây đen. Trời sẽ mưa sớm thôi.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Thì tương lai
Cách dùng thì tương lai với “will” và “be going to”

9.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai 

Trong các câu áp dụng thì tương lai đơn thường xuất hiện những từ/ cụm từ chỉ thời gian trong tương lai: tomorrow (ngày mai), in + thời gian trong tương lai (vào năm), next day/ week/ month/… (ngày/ tuần/ tháng/… tới),…

>>> Xem thêm: Thành thạo cấu trúc thì tương lai gần với “be going to” chỉ trong 5 phút

10. Tính từ và trạng từ

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Tính từ và trạng từ
Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh

Tính từ (Adjective) là những từ mô tả đặc điểm, tính chất của danh từ. Tính từ thường đứng sau động từ tobe và đứng trước danh từ.

Ví dụ:

beautiful sunset (hoàng hôn đẹp), happy family ( gia đình hạnh phúc), smart student (học sinh thông minh), cold weather (trời lạnh),…

Trạng từ (Adverb) là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. 

Ví dụ:

run quickly (chạy nhanh), extremely bad (rất tệ), mentally unwell (tâm lý không tốt), drive carefully,… 

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Tính từ và trạng từ
Vị trí của tính từ và trạng từ với từ cần bổ nghĩa

Tính từ có thể chuyển đổi sang trạng từ bằng cách thêm đuôi -ly. Con cần nhớ một số quy tắc thêm đuôi -ly cơ bản sau:

Quy tắcVí dụ
Hầu hết tính từ → Thêm -lynice → nicely
careful → carefully
Tính từ kết thúc bằng đuôi -able hoặc -ible → Đổi -e thành -yhorrible → horribly
enjoyable → enjoyably
Tính từ kết thúc bằng đuôi -y → Đổi -y thành -ilyhappy → happily
lucky → luckily
Tính từ kết thúc bằng đuôi -ic → Đổi -ic thành -icallyeconomic → economically

Lưu ý:

  • Một số tính từ có đuôi -ly

Ví dụ:

friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lonely (cô đơn)

  • Một số tính từ được giữ nguyên khi chuyển sang trạng từ

Ví dụ:

fast → fast, hard → hard

  • Một số tính từ có dạng trạng từ đặc biệt

Ví dụ:

good → well 

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: Tính từ và trạng từ
Quy tắc biến đổi tính từ thành trạng từ

>>> Xem thêm: Tính từ là gì? Bật mí tất tần tật về tính từ và cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

11. Cấu trúc so sánh

11.1. So sánh ngang bằng “as … as”

So sánh ngang bằng dùng để so sánh sự tương đương giữa hai vật, người hoặc sự việc.

Cấu trúc:

(not) as + adj/adv + as

Ví dụ:

Mary is as tall as Jessica.

Mary cao bằng Jessica.

Uncle Ha doesn’t drive as carefully as my father.

Chú Hà không lái xe cẩn thận bằng bố tôi.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng “as…as”

11.2. So sánh hơn với “than”

So sánh hơn dùng để so sánh sự khác biệt giữa hai vật, người hoặc sự việc.

Khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn, con cần phân biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài để áp dụng cấu trúc phù hợp. 

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Khi so sánh hơn cần phân biệt 2 trường hợp tính từ/trạng từ ngắn và dài

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
So sánh hơn tính từ/trạng từ ngắn với “than”

Quy tắc thêm đuôi -er vào tính từ/trạng từ ngắn:

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Quy tắc thêm đuôi -er khi so sánh hơn với trạng từ/tính từ ngắn

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Thêm “more” trước tính từ/trạng từ dài khi so sánh hơn với “than”

Thêm “more” trước tính từ/trạng từ dài khi so sánh hơn với “than”

>>> Xem thêm: Các kiểu so sánh trong tiếng Anh: Tổng hợp đầy đủ nhất, kèm bài tập!

12. So sánh nhất

So sánh nhất được dùng để so sánh một người hoặc sự vật nào đó có đặc điểm hoặc tính chất hơn tất cả những đối tượng khác.

Tương tự với so sánh hơn với “than”, tính từ/ trạng từ ngắn sẽ có cấu trúc so sánh khác với tính từ/ trạng từ dài.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Dùng cấu trúc “the + adj/adv + est” khi so sánh nhất với tính từ/ trạng từ ngắn

Khi so sánh nhất, tính từ/ trạng từ ngắn sẽ được thêm đuôi -est. Quy tắc thêm đuôi -est cũng giống như thêm đuôi -er khi so sánh hơn.

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
Quy tắc thêm đuôi -est khi so sánh nhất

Quy tắc thêm đuôi -est vào tính từ/trạng từ ngắn:

Ngữ pháp TOEFL Primary step 1: So sánh trong tiếng Anh
So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

13. Bài tập

Welcome to your Bài tập 12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1

Bài 1. Điền a/ an phù hợp cho các danh từ sau:

  1. orange
  2. car
  3. notebook
  4. arm 
  5. umbrella 
  6. cat 
  7. European 
  8. glass of milk 
  9. university
  10. computer 

Bài 2. Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn:

  1. Sarah (drive) to work every day.
  2. We (study) Spanish this semester.
  3. They (not like) the movie they're watching.
  4. He (play) basketball with his friends on the weekends.
  5. I (drink) coffee right now.
  6. We (eat) dinner at the moment.
  7. He (not have) any plans for the weekend.
  8. They (go) to the beach this summer.

Bài 3. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn:

  1. She (play) tennis yesterday.
  2. We (go) to the beach when it started raining.
  3. He (watch) TV at 8 p.m. last night.
  4. They (not like) the food at the restaurant.
  5. I (study) for the exam all night.
  6. The train (leave) the station when we arrived.
  7. She (not work) last Monday.
  8. We (have) dinner when the power went out.
  9. He (play) video games all day yesterday.
  10. They (travel) to Europe last summer.

Bài 4. Dùng “will” hoặc “be going to” sao cho phù hợp với các câu sau:

  1. The sky is getting dark. It (rain).
  2. She (be happy) with her exam results. 
  3. She (go) there next month.
  4. I'm busy right now, I (call) you tomorrow.
  5. He's already bought the tickets. He (take) his family to Disney World next month.

Bài 5. Chọn đáp án đúng nhất (so sánh ngang bằng/ so sánh hơn/ so sánh nhất) trong các câu sau:

1. She is _____ her sister.

2. This book is _____ than the last one I read.

3. He is _____ at math than his classmates.

4. She is _____ her brother in her career.

5. This car is _____ than the one I used to have.

6. He _____ than anyone in the office this week.

14. 200 đề thi thử TOEFL Primary online

Phòng thi ảo FLYER hiện có hơn 200+ đề luyện thi TOEFL Primary cho học sinh trải nghiệm full bài thi một cách chân thực nhất.

Luyện thi TOEFL Primary trên Phòng thi ảo FLYER
  • Đề thi được biên soạn theo chuẩn format mới nhất của Cambridge, sát đề thi thật tới 90%.
  • Hệ thống tự động chấm, trả đáp án giúp con dễ dàng ôn tập lại, tự học tại nhà hiệu quả.
  • Bài tập đa tương tác, mô phỏng game giúp kích thích não bộ & sự hứng thú của trẻ.
  • Nhiều tính năng học tập vui nhộn: thách đấu cùng bạn bè, bài luyện tập ngắn, ôn luyện từ vựng,…
  • Tích hợp báo cáo học tập giúp ba mẹ dễ dàng theo sát tiến độ học của con

Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi của con, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm con cần khắc phục.

Và hơn cả là ba mẹ có thể tiết kiệm đến 80% chi phí ôn luyện cho con khi luyện thi trên Phòng thi ảo FLYER đó!

>>> Tìm hiểu về gói luyện thi chứng chỉ TOEFL Primary trên Phòng thi ảo tại đây!

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp 12 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong bài thi TOEFL Primary Step 1 và các bài tập minh họa giúp con ôn luyện chuẩn bị cho TOEFL Primary Step 1. Link tải file PDF đầy đủ 12 chủ điểm tại đây:

Ngoài ra, con có thể tham khảo các chủ đề từ vựng cho kỳ thi TOEFL Primary Step 2.

Bên cạnh việc ôn tập các nội dung ngữ pháp trên, con có thể đăng ký tài khoản luyện thi trên Phòng Luyện Thi Ảo Flyer để ôn luyện và nắm được cấu trúc đề thi. FLYER chúc các con ôn tập và chuẩn bị thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi TOEFL Primary Step 1 sắp tới.

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thuan Duong
    Thuan Duonghttps://flyer.vn/
    Làm việc với giáo viên bản ngữ trong các lớp tiếng Anh nhiều trình độ từ khi học đại học, hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh tại ĐHNN – ĐHQG Hà Nội năm 2014, mình yêu thích tìm hiểu các nền tảng & công nghệ dạy-học tiếng Anh thú vị & mang tính thực tiễn cao.

    Related Posts