IELTS là một trong những kì thi tiếng Anh uy tín trên toàn cầu và là một chứng chỉ quan trọng bảo chứng cho khả năng tiếng Anh của người học. Các chủ đề ngữ pháp trong IELTS bao quát khá nhiều nội dung. Hãy cùng FLYER tham khảo 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất nhé.
1. Thì hiện tại đơn (Present simple)
Cấu trúc:
S + V(s/es) +… (với động từ thường)
S + am/is/are + … (với động từ to be)
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại | I always arrive at work early. Tôi luôn đến nơi làm việc sớm. |
Những sự thật hiển nhiên | The earth goes round the sun. Trái đất xoay quanh mặt trời. |
Những hành động, nhận thức chung chung (quan điểm, cảm xúc, công việc…) ở hiện tại | Rice doesn’t grow in old climates. Lúa không mọc ở khí hậu lạnh. |
Kế hoạch, chương trình…theo thời gian biểu | The shops open at 8 o’clock and closes at 5:30. Những cửa hàng mở cửa lúc 8 giờ và đóng cửa lúc 5 giờ 30. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Cấu trúc:
S + am/is/ are + động từ nguyên thể thêm “-ing” (V-ing)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc diễn ra quanh thời điểm chúng ta nói | Please be quiet. We are working. Làm ơn im lặng. Chúng tôi đang làm việc. |
Kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai gần | Mr. Brown is bringing his daughter to work tomorrow. Ông Brown sẽ mang con gái đi làm vào ngày mai. |
Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần gây phiền cho người nói | He is always forgetting to take off his shoes before entering my room. Anh ấy luôn quên cởi giày trước khi vào phòng tôi. |
Sự việc đang thay đổi, đang tiến triển | The earth is getting warmer. Trái đất đang nóng dần lên. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì hiện tại tiếp diễn
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Cấu trúc:
S + have/has + quá khứ phân từ (V-ed/PIII)
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc vừa mới xảy ra | A: Are they here? B: Yes, they’ve just arrived. A: Họ có ở đây không? B: Có, họ vừa mới đến. |
Hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại | It’s my girlfriend’s birthday tomorrow and I haven’t bought her a present. Mai là sinh nhật bạn gái tôi và tôi chưa mua quà cho cô ấy. |
Nói về một khoảng thời gian từ quá khứ đến thời điểm hiện tại | I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) Tôi đói. Tôi chưa ăn gì kể từ bữa sáng. (= kể từ bữa sáng đến hiện tại) |
Nói về kinh nghiệm cho đến hiện tại | Have you ever been to Netherlands? Bạn đã bao giờ đến Hà Lan chưa? |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì hiện tại hoàn thành
4. Thì quá khứ đơn (Past simple)
Cấu trúc:
S + động từ quá khứ đơn (V-ed/PII)
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc bắt đầu và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ | Did you go to Japan last year? Có phải bạn đã đi Nhật vào năm trước? |
Hành động, sự việc, thói quen, nhận thức…xảy ra thường xuyên trong quá khứ | Did you drive past Sue’s house every day? Có phải bạn đã từng lái xe đi qua nhà Sue mỗi ngày không? |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì quá khứ đơn
5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)
Cấu trúc:
S + was/were + V-ing
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ ở một thời điểm cụ thể | This time last year we were living in France. Thời điểm này năm ngoái chúng tôi đang sống ở Pháp. |
Hai hay nhiều hành động, sự việc diễn ra đồng thời (trong quá khứ) | Emma was sitting on the grass and reading a book at that time. Lúc đó Emma đang ngồi trên bãi cỏ và đang đọc sách. |
Hành động, sự việc đang diễn ra (trong quá khứ) thì một hành động, sự việc khác xảy ra | When Carlos arrived, we were having dinner. Khi Carlos đến chúng tôi đang ăn tối. |
Hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ | To lose weight before the race, I wasn’t eating any potatoes or biscuits for months. Để giảm cân trước cuộc đua, tôi đã không ăn chút khoai tây hay bánh ngọt nào. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì quá khứ tiếp diễn
6. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Cấu trúc:
S + had + V-ed/PIII
Thì quá khứ hoàn thành được dùng để nói đến:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ | I had fallen asleep before 9 o’clock. Tôi đã ngủ trước 9 giờ. |
Hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ | When they got home last night, they found that somebody had broken into the flat. Khi họ về nhà vào đêm qua, họ thấy rằng ai đó đã đột nhập vào căn hộ. |
Cấu trúc Wish trong quá khứ | I wished I had listened to your advice. Tôi ước rằng tôi đã nghe lời khuyên của bạn. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì quá khứ hoàn thành
7. Thì tương lai đơn (Simple future)
Cấu trúc:
S + will/shall + động từ nguyên mẫu (V-inf)
Thì tương lai đơn dùng diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Quyết định làm gì ngay lúc đang nói | I’m too tired to walk home. I think I’ll take a taxi. Tôi quá mệt để đi bộ về nhà. Tôi nghĩ chúng ta sẽ bắt taxi. |
Dự đoán không có căn cứ | I think Sally won’t come to Jack’s birthday party. Tôi nghĩ Sally sẽ không đến bữa tiệc sinh nhật của Jack đâu. |
Đề nghị, hứa, đồng ý hoặc yêu cầu ai làm gì | Your bag is very heavy. I’ll carry it for you. Túi của bạn rất nặng. Tôi sẽ xách nó dùm bạn. |
Đưa ra lời cảnh báo | If you don’t eat anything before school, you will be hungry later. Nếu bạn không ăn gì trước khi đi học, lát sau bạn sẽ đói bụng. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì tương lai đơn
8. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous)
Cấu trúc :
S + will + be + V-ing
Thì tương lai tiếp diễn dùng diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở thời điểm nào đó trong tương lai | Don’t come between 6 and 7. They’ll be having dinner. Đừng đến khoảng từ 6 đến 7 giờ. Họ sẽ đang ăn tối. |
Hành động, sự việc sẽ xảy ra theo sự sắp xếp, kế hoạch trước đó | We will be leaving for London at 10:00 in the afternoon. Chúng tôi sẽ đang rời đi London lúc 10 giờ sáng. |
Hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào ở tương lai | I will be working when my mom arrives at the airport. Tôi sẽ đang làm việc khi mẹ tôi đến sân bay. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì tương lai tiếp diễn
9. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)
Cấu trúc:
S + will/shall + have + V-ed/PIII
Thì tương lai hoàn thành dùng diễn đạt:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Hành động, sự việc sẽ kết thúc, hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai | Jason is confident that he will have finished the report before Thursday. Jason tự tin là anh ấy sẽ hoàn thành báo cáo trước thứ năm. |
Hành động, sự việc hoàn thành trước 1 hành động khác trong tương lai | I will have finished the movie when they come. Tôi sẽ xem xong bộ phim trước khi học đến. |
Tìm hiểu chi tiết hơn & ôn luyện bài tập về thì tương lai hoàn thành
10. Những cách diễn đạt tương lai khác
Ngoài các thì tương lai ở trên,trong tiếng Anh còn có những cách khác để diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Cách diễn đạt tương lai khác | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
Be going to (tương lai gần) | – Hành động, sự việc sẽ thực hiện trong tương lai gần từ một quyết định sẵn có. – Dự đoán dựa trên những tình huống hiện tại. | Alice has an appointment to see the dentist. She is going to see the dentist on Monday. Alice có một cuộc hẹn gặp nha sĩ. Cô ấy sẽ đến nha sĩ vào thứ hai. The sky is full of black clouds. It’s going to rain. Bầu trời đầy mây đen. Trời sẽ mưa. |
Thì hiện tại đơn (present simple) | Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai khi nói đến thời khóa biểu, chương trình, giờ cố định của các phương tiện giao thông công cộng…. | The bus arrives at 8:00. Xe buýt sẽ đến lúc 8 giờ. |
Be + to V | Thường dùng trong các bản tin hoặc báo cáo chính thức, nói về những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai gần. | The chairman is to return to headquarters today. Chủ tịch sẽ trở lại trụ sở hôm nay. |
Be about + to V | Diễn đạt những gì sẽ xảy ra trong tương lai rất gần. | We’re just about to eat. Don’t turn on the TV now. Chúng ta sắp ăn. Đừng bật TV bây giờ. |
11. Danh từ trong tiếng Anh
Danh từ và cụm danh từ trong tiếng Anh dùng làm:
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Chủ ngữ của câu | Linda lives in Chicago. Linda sống ở Chicago. |
Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu | Nicky kicked the ball. Nicky đá trái banh. |
Tân ngữ của giới từ | I give the books to Alan. Tôi đưa quyển sách cho Alan. |
Bổ ngữ của chủ ngữ | John is an engineer. John là một kỹ sư. |
Bổ ngữ của tân ngữ | Shareholders elected Mr. Smith as chairman. Các cổ đông bầu ông Smith làm chủ tịch. |
Đồng vị ngữ với một danh từ khác | Meet my new classmate, Julia. Hãy gặp bạn học mới của tôi, Julia. |
Tìm hiểu thêm về danh từ trong tiếng Anh
12. Động từ trong tiếng Anh
Động từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái.
Loại động từ | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|
Động từ hành động | Những hoạt động thể chất (hit, jump, run, swim…) hoặc tinh thần (believe, consider, memorize, think…) | She works at a library. Cô ấy làm việc ở một thư viện. Let me describe to you what I saw. Để tôi mô tả cho bạn điều tôi đã thấy. |
Động từ trạng thái (stative verbs) | Mô tả trạng thái hoặc cảm giác của chủ ngữ, bao gồm những điều chủ thể thích hoặc không thích (afford, begin, desire, have, love, need, resemble, want…) | I don’t care for hot weather. Tôi không quan tâm đến thời tiết nóng bức. |
Ngoại động từ (transitive verbs) | Động từ diễn tả một hành động tác động đến người hoặc vật khác (chủ thể chịu tác động là tân ngữ đi sau động từ) | I eat chocolate. Tôi thật sự ghét sô cô la. |
Nội động từ (intransitive verbs) | Diễn tả những hành động của chủ ngữ, không cần có tân ngữ trực tiếp đi sau vẫn rõ nghĩa. | The birds fly. Những con chim bay. |
Động từ liên kết (Linking verbs) | Được sử dụng để liên kết chủ ngữ với phần bổ ngữ của nó trong câu (appear, be, become, feel, get, seem…). | That car looks expensive. Chiếc xe đó trông đắt tiền. |
Trợ động từ (auxiliary verbs) | Kết hợp với động từ chính để thay đổi thì, tâm trạng, ý nghĩa của động từ đó (be, can, do, have, will…). | I can play the piano. Tôi có thể chơi đàn piano. |
Trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs) | Đi cùng một động từ khác để thể hiện sự cần thiết, khả năng, nghĩa vụ…. (can, could, may, might, must, ought, will, would, should…) | The project should be completed by August. Dự án nên hoàn thành vào tháng 8. |
Cụm động từ (phrasal verbs) | Thường kết hợp từ hai hay nhiều từ và hoạt động như một động từ riêng lẻ (come in, turn up, go off, look after…). | She takes after her mother. Cô ấy trông giống mẹ của mình. |
Động từ có quy tắc | Thêm “-ed” vào động từ nguyên mẫu cho các dạng thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ. | work → worked (quá khứ đơn) → worked (quá khứ phân từ) |
Động từ bất quy tắc | Những động từ có hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ có các dạng riêng biệt, không theo quy tắc nào. | see → saw (quá khứ đơn) → seen (quá khứ phân từ) |
Tìm hiểu thêm về động từ trong tiếng Anh
13. Tính từ trong tiếng Anh
Tính từ là những từ được sử dụng để mô tả, thay đổi hoặc xác định danh từ; cung cấp thêm thông tin về đối tượng, người, địa điểm, sự vật, ý tưởng…đã đề cập. Tính từ trong tiếng Anh gồm các loại:
Loại tính từ | Đặc điểm/ Tính từ ví dụ | Ví dụ |
---|---|---|
Tính từ mô tả | Cho biết phẩm chất, hình dáng, đặc tính…của người, vật hoặc sự việc | What beautiful flowers!\Hoa đẹp làm sao! |
Tính từ chỉ số lượng | all, few, little, one, two, several, some… | There’s some fruit in the fridge. Có một ít trái cây trong tủ lạnh. |
Tính từ chỉ định | this, that, these, those, another, other, the other | Those apples look nice. Những quả táo đó trông đẹp quá. |
Tính từ phân bổ | both, each, every, either, neither | Both restaurants are good. Cả hai nhà hàng này đều tốt. |
Tính từ vị ngữ | Theo sau các động từ liên kết (linking verbs) như be, become, get, look, seem… | She seems very nice. Cô ấy có vẻ tử tế. |
Tính từ nghi vấn | what, which, whose | What kind of phone do you possess? Bạn sở hữu loại điện thoại nào? |
Tính từ chỉ sự sở hữu | my, your, his, her, its, our, their | Do you like your job? Bạn có thích công việc của mình không? |
Tính từ ghép | Được thành lập bằng cách ghép hai hoặc nhiều từ lại và dùng như một tính từ duy nhất | I am looking for a full-time job. Tôi đang tìm một công việc toàn thời gian. |
Tính danh từ | Tính từ dùng như danh từ với công thức: “The + Tính từ” để chỉ nhóm người hay vật có chung đặc điểm thể hiện ở tính từ đó (the disabled, the old, the unemployed…) | A group of Indian women start a bank for the poor. Một nhóm phụ nữ Ấn Độ thành lập ngân hàng dành cho người nghèo. |
Tìm hiểu thêm về tính từ trong tiếng Anh
14. Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ dùng để thêm thông tin (thời gian, mức độ, hoàn cảnh, nơi chốn…) cho động từ, tính từ, cho trạng từ khác, cho một cụm từ hoặc bổ nghĩa cho cả câu.
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
Bổ nghĩa cho động từ, mô tả cách một hành động diễn ra như thế nào | Please work carefully. Làm ơn làm việc cẩn thận. |
Bổ nghĩa cho tính từ, nhấn mạnh thêm cho tính từ | The weather was very cold in Alaska. Thời tiết rất lạnh ở Alaska. |
Bổ nghĩa cho trạng từ khác | It was snowing too heavily for us to go out. Tuyết rơi quá dày nên chúng tôi không thể đi ra ngoài. |
Bổ nghĩa cho cụm từ | I started my journey when the storm had stopped. Tôi bắt đầu cuộc hành trình của mình khi cơn bão đã dừng lại. |
Bổ nghĩa cho cả câu | Hopefully, the situation will be better soon. Hy vọng, tình hình sẽ sớm tốt hơn. |
Tìm hiểu thêm về trạng từ trong tiếng Anh
15. Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ là từ dùng thay thế cho danh từ và cụm danh từ.
Một số loại đại từ trong tiếng Anh:
Loại đại từ | Đại từ | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|---|
Đại từ nhân xưng (personal pronouns) | I, he, she, we, me, you, him, her, it, us, them… | Dùng thay thế cho danh từ/cụm danh từ | John, Bill, and I were playing football with friends. → We were playing football with friends. John, Bill và tôi chơi đá banh với các bạn. Chúng tôi chơi đá banh với các bạn. |
Đại từ phản thân (reflexive pronouns) | myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves | Sử dụng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ là cùng một đối tượng, có tác dụng nhấn mạnh hành động của chủ ngữ | We made these cakes ourselves. Chúng tôi đã tự làm những chiếc bánh này. |
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) | mine, yours, his, hers, ours, theirs | Được sử dụng để thể hiện sự sở hữu | Is this pencil mine or yours? Cây viết chì này của tôi hay của bạn? |
Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) | this, that, these, those | Sử dụng để chỉ định một cái gì đó cụ thể trong câu, hoặc để giới thiệu, nhận dạng người nào đó | Do you like these books? Bạn có thích những quyển sách này không? |
Đại từ quan hệ (relative pronouns) | which, who, whom, whose, that | Dùng thay cho danh từ đứng trước, để giới thiệu mệnh đề quan hệ | The man who lives next door is an architect. Người đàn ông sống ở nhà kế bên là một kiến trúc sư. |
Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) | what, which, who, whom, whose | Thường đứng đầu câu và luôn đi trước động từ, dùng để đặt câu hỏi | Whose shoes are these? Những đôi giày này của ai? |
Đại từ phân bổ (distributive pronouns) | all, both, each, either, most, neither | Được sử dụng khi có nhiều hơn một đối tượng, chỉ các thành viên của một nhóm riêng biệt | Last month I went to Rome and Milan. I liked both cities very much. Tháng trước tôi đã đi Rome và Milan. Tôi thích cả hai thành phố rất nhiều. |
Đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns) | each other, one another | Biểu thị hành động hoặc mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều người/vật với nhau | Jim and Simon are competing with each other for Salesperson of the Year. Jim và Simon đang cạnh tranh với nhau cho vị trí Nhân viên bán hàng của năm. |
Đại từ bất định (indefinite pronouns) | some, any, none, someone, anyone, everybody, nobody, something, anything, nothing, somewhere… | Dùng để chỉ một hoặc nhiều đối tượng không xác định | Is there anybody in the garden? Có ai trong vườn không? |
Tìm hiểu thêm về đại từ trong tiếng Anh
16. Mạo từ trong tiếng Anh
Mạo từ đứng trước danh từ, cho biết danh từ xác định hay không xác định, đề cập đến một đối tượng cụ thể hay nói tổng quát. Có 2 loại mạo từ trong tiếng Anh:
Loại mạo từ | Ví dụ |
---|---|
Mạo từ bất định (a/an) đứng trước danh từ chỉ chung chung, không xác định, hoặc được đề cập lần đầu) | Can I ask a question? Tôi có thể hỏi một câu không? -> Câu hỏi chưa được xác định giữa người nói & người nghe. |
Mạo từ xác định (the) được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra danh từ đó đã được xác định, đã được người đọc biết đến. | Can you repeat the question, please? Anh có thể vui lòng lặp lại câu hỏi không? -> Câu hỏi đã được xác định cụ thể giữa người nói & người nghe. |
Tìm hiểu thêm về mạo từ trong tiếng Anh
17. Giới từ trong tiếng Anh
Giới từ là một từ hoặc nhóm từ sử dụng trước danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ. Giới từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa các danh từ/cụm danh từ/đại từ với các từ khác trong câu.
Loại giới từ | Ví dụ |
---|---|
Giới từ chỉ hướng (in, into, on, onto, to…). | She went into a shop. Cô ấy đi vào cửa hàng. |
Giới từ chỉ thời gian (at, about, before, by, during, in, on, since…). | Please be on time. Vui lòng đúng giờ. |
Giới từ chỉ nơi chốn (above, at, in, inside, over, under…). | Park your car next to the garage. Đỗ xe của bạn cạnh garage. |
Giới từ chỉ địa điểm (at, in, on, by, beside, between, in front of, behind…). | My office is on the top floor. Văn phòng của tôi ở tầng trên cùng. |
Giới từ chỉ mối quan hệ không gian (above, among, ahead of, behind, below, out of, through, toward…). | We stopped at many tourist attractions along the way. Chúng tôi dừng lại ở nhiều điểm tham quan trên đường đi. |
Giới từ chỉ mục đích, nguyên nhân, tác nhân, phương tiện…(for, in order to, because of, by, with…). | Everybody blamed me for the accident. Mọi người đã đổ lỗi cho tôi vì vụ tai nạn. |
Tìm hiểu thêm về giới từ trong tiếng Anh
18. Liên từ trong tiếng Anh
Liên từ là những từ liên kết các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
Loại liên từ | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|
Liên từ kết hợp | Bao gồm các từ: for, and, nor, but, or, yet, so (để dễ nhớ thì bạn có thể thuộc lòng dạng viết tắt đại diện cho các liên từ này là “FANBOYS”). | What color do you like – green, white or grey? Bạn thích màu nào – xanh lá cây, trắng hay xám? |
Liên từ tương quan | Là những cặp liên từ phối hợp với nhau. (either…or, neither…nor, not only…but also…). | Neither Tim nor Clara came to the party. Cả Tim lẫn Clara đều không đến bữa tiệc. |
Liên từ phụ thuộc | Dùng để nối các mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc (as, although, because, though, when, whereas…). | The south has a dry, hot climate, whereas the north has a milder climate. Phía nam có khí hậu khô, nóng, trong khi phía bắc có khí hậu ôn hòa hơn. |
Tìm hiểu thêm về liên từ trong tiếng Anh
19. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được dùng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.
Các mệnh đề này được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, whose, that) hoặc các trạng từ quan hệ (when, where, why).
Loại mệnh đề quan hệ | Đặc điểm | Ví dụ |
---|---|---|
Mệnh đề quan hệ xác định | Dùng xác định danh từ đứng trước nó, là mệnh đề cần thiết để làm cho câu rõ nghĩa | The book that John read was important for his essay. Cuốn sách mà John đọc rất quan trọng đối với bài luận văn của anh ấy. |
Mệnh đề quan hệ không xác định | Bổ sung thêm thông tin cho danh từ/ cụm danh từ trong câu. Không có mệnh đề này câu vẫn đủ nghĩa | Erik, who you met at the party, is my brother. Erik, người mà bạn đã gặp ở buổi tiệc, là anh của tôi. |
Tìm hiểu thêm về cách rút gọn mệnh đề quan hệ
20. Sự kết hợp của chủ ngữ và động từ
Một số quy tắc bạn cần nhớ liên quan đến việc sử dụng chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh như sau:
Trường hợp chủ ngữ | Động từ được chia | Ví dụ |
---|---|---|
Chủ ngữ là danh từ số ít | Động từ số ít | The dog barks very loudly. Con chó sủa rất to. |
Chủ ngữ là danh từ số nhiều | Động từ số nhiều | The dogs bark loudly. Những con chó sủa rất to. |
Chủ ngữ ghép (compound subjects) nối bởi “and” | Động từ luôn là số nhiều, bất kể các chủ ngữ trong đó là số ít hay số nhiều | Erwin and Dan are going to attend a meeting in London. Erwin và Dan sẽ dự một hội nghị ở London. The managers and workers are arriving soon. Những người quản lý và những công nhân sẽ đến ngay thôi. |
Chủ ngữ ghép nối bởi “or” hoặc “nor” | Động từ chia theo danh từ gần nó nhất | Either Rebecca or Pat knows who is coming to the party. Hoặc Rebecca hoặc Pat biết ai sẽ đến bữa tiệc. Neither Jim nor his friends have a car. Cả Jim và các bạn của anh ấy đều không có xe hơi. |
Đảo chủ ngữ (Inverted subject): khi chủ ngữ đứng sau động từ trong câu. | Động từ được chia theo chủ ngữ đứng sau nó | There is a hair in my spaghetti. Có một sợi tóc trong dĩa mì Ý của tôi. How are the employees enjoying the party? Các nhân viên tận hưởng bữa tiệc như thế nào? |
Danh từ tập hợp (Collective nouns) (group, crowd, team…): là những từ đại diện cho một nhóm | Động từ thường ở số ít | The committee has finally reached a decision. Ủy ban cuối cùng đã đi đến quyết định. |
Tên của các thực thể đơn lẻ (quốc gia, tổ chức, sách…) | Động từ luôn ở số ít | War and Peace takes a long time to read. Bộ Chiến tranh và Hòa bình mất nhiều thời gian để đọc. |
Chủ ngữ dạng số nhiều với nghĩa số ít (news, measles, mumps, physics…: tin tức, bệnh sởi, quai bị, vật lý) | Động từ số ít | Mumps is a contagious disease. Quai bị là một bệnh truyền nhiễm. |
Chủ ngữ tận cùng là “s” với nghĩa số ít hoặc số nhiều | Động từ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào ý nghĩa | Politics is an interesting subject. Chính trị học là một môn học thú vị. His politics are considered to be left of center. Quan điểm chính trị của ông ấy được coi là cánh tả. |
Chủ ngữ và bổ ngữ chủ từ (subjective complement) có số lượng khác nhau | Động từ được chia theo chủ ngữ | Poems by Longfellow are my favorite topic. Những bài thơ của Longfellow là chủ đề ưa thích của tôi. |
Chủ ngữ có cụm từ hay mệnh đề bổ nghĩa đi kèm | Động từ được chia theo chủ ngữ | A can of red beans sits on the shelf. Một lon đậu đỏ nằm trên kệ. -> “Sits” chia theo chủ ngữ “can”, không phải “beans”. |
Khi đại từ không xác định làm chủ ngữ số ít | Động từ số ít | Each room was different. Mỗi phòng đều khác nhau. |
Khi đại từ không xác định làm chủ ngữ số nhiều | Động từ số nhiều | Both of us were very tired. Cả hai chúng tôi đều rất mệt. |
Khi đại từ không xác định đi với chủ ngữ không đếm được | Động từ số ít | Some of the sugar is on the floor. Một ít đường đổ trên sàn nhà. |
Khi đại từ không xác định đi với chủ ngữ đếm được | Động từ số nhiều | Some of the marbles are on the table. Vài viên bi ở trên bàn. |
Xem thêm: Tổng hợp cách chia động từ trong Tiếng Anh chinh phục mọi dạng bài tập
21. Câu bị động trong tiếng Anh
Cấu trúc:
subject + be + V-ed/PIII (+ by agent)
Trong đó: “agent” là chủ thể gây ra tác động cho chủ ngữ (subject) trong câu.
Trong khi câu chủ động là câu trong đó chủ ngữ thực hiện hành động, câu bị động là câu trong đó chủ ngữ sẽ nhận tác động của hành động.
Ví dụ:
- They built this house in 2015 (câu chủ động)
Họ đã xây ngôi nhà này năm 2015.
→ This house was built in 2015 (câu bị động)
Ngôi nhà này được xây năm 2015.
Câu bị động được dùng:
Khi không muốn hoặc không cần thiết đề cập đến ai hoặc cái gì thực hiện hành động.
Ví dụ:
- The road is being repaired.
Con đường đang được sửa chữa.
Để nhấn mạnh thông tin quan trọng thay vì chủ ngữ thực hiện hành động.
Ví dụ:
- The information was given to the police.
Thông tin đã được cung cấp cho cảnh sát.
Dùng trong các văn bản trang trọng.
Ví dụ:
- Waste materials are disposed of in a variety of ways.
Vật liệu phế thải được xử lý theo nhiều cách khác nhau.
Tìm hiểu thêm về câu bị động
22. Câu điều kiện và câu ước trong tiếng Anh
Câu điều kiện loại 1
Điều kiện có thật ở hiện tại (Present real conditionals): nói về tình huống có thể xảy ra thật sự ở hiện tại hoặc tương lai dưới một điều kiện nào đó.
Cấu trúc :
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
Present simple | will + V-inf |
Ví dụ :
- If we leave now, we’ll be able to catch the 7 o’clock train.
Nếu chúng ta rời đi bây giờ, chúng ta có thể bắt chuyến tàu 7 giờ.
Ngoài ra, bạn còn dùng câu điều kiện loại 1 khi:
Đưa ra đề nghị, hướng dẫn, lời khuyên…, có thể dùng câu mệnh lệnh (imperative) trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- Take another sandwich if you’re hungry.
Lấy thêm cái bánh mì kẹp nếu bạn đói.
Nói đến dự định, sự kiện trong tương lai, khả năng, sự cần thiết… có thể dùng can, could, should, had better, must, be going to…trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- If it stopped raining, I could go out.
Nếu trời tạnh mưa tôi có thể đi chơi.
Câu điều kiện loại 2
Điều kiện không có thật ở hiện tại (Unreal conditionals): nói về những điều kiện và sự việc không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
Mệnh đề chính | Mệnh đề chính |
---|---|
Past simple | would + V-inf |
Ví dụ:
- If I knew Sarah’s number, I would phone her.
Nếu tôi biết số điện thoại của Sarah, tôi sẽ gọi cho cô ấy.
-> Thật ra tôi không biết số của cô ấy.
Trong mệnh đề “if”, bạn có thể dùng “were” thay cho “was” với các chủ từ số ít (I/he/she/it).
Ví dụ:
- I’d buy that coat if it weren’t so expensive.
Tôi sẽ mua chiếc áo khoác đó nếu nó không đắt như vậy.
“If I were you” thường dùng khi đưa ra lời khuyên.
Ví dụ:
- If I were you, I wouldn’t buy that car.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua chiếc xe hơi đó.
Hai trường hợp trên được gọi là thức giả định trong tiếng Anh, khi quy tắc về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ được đề cập ở 2.20 không được tuân theo.
Câu điều kiện loại 3
Điều kiện không có thật ở quá khứ (Past unreal conditionals): nói về một điều kiện và tình huống đã không xảy ra trong quá khứ .
Cấu trúc:
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
---|---|
Past perfect | would have+ past participle |
Ví dụ:
- If it hadn’t been for the cold weather, we would have gone swimming this Sunday.
Nếu không phải vì thời tiết lạnh như vậy, chúng tôi đã đi bơi vào chủ nhật này.
Lưu ý
– Ngoài “would have”, bạn có thể dùng “could have”, “might have”, hoặc dạng tiếp diễn trong mệnh đề chính.
– Bạn có thể dùng “were it not for” (Không phải vì) hoặc “had it not been for” (nó không được dành cho) trong mệnh đề “if”.
Ví dụ:
- Were it not for the fact that he comes from a wealthy family, he could not have gone to the USA to study.
Không phải vì thực tế là anh ấy xuất thân từ một gia đình giàu có, anh ấy đã không thể đến Mỹ để học tập.
Tìm hiểu thêm về câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu ước (Wish)
Bạn dùng thì quá khứ sau “wish” để nói về việc chúng ta tiếc nuối điều gì, hoặc thể hiện mong ước điều không có thật ở hiện tại.
Ví dụ:
- I wish I knew Sarah’s phone number. (= I don’t know it and I regret this)
Tôi ước gì tôi biết số điện thoại của Sarah. (= tôi không biết và tôi tiếc nuối vì điều này)
- Do you ever wish you could fly?
Bạn có bao giờ ước mình có thể bay không?
Tìm hiểu thêm về câu ước trong tiếng Anh
23. Câu đảo ngữ trong tiếng Anh
Câu đảo ngữ là câu đảo ngược trật tự bình thường của một câu, trong đó động từ, trạng từ và trợ động từ được lên trước chủ ngữ trong câu để nhấn mạnh thêm tính chất, hành động của chủ ngữ. Công thức tổng quát của đảo ngữ như sau:
Trợ động từ + chủ ngữ + động từ
Một số trường hợp dùng đảo ngữ trong tiếng Anh:
Trường hợp sử dụng đảo ngữ nhiều nhất là trong câu hỏi.
Ví dụ:
- Are you tired?
Bạn có mệt không?
Dùng trạng từ phủ định (hardly, never, nowhere, seldom….) ở đầu câu, trước trợ động từ và chủ ngữ, để nhấn mạnh điều đang nói.
Ví dụ:
- Never have we witnessed such cruel behavior from one person to another.
Chưa bao giờ chúng tôi chứng kiến hành vi tàn nhẫn của một người với người khác như vậy.
Dùng đảo ngữ thay “if” trong câu điều kiện với “had”, “were”, “should”.
Ví dụ:
- Had you been there, this problem wouldn’t have happened.
Nếu anh đã ở đó, vấn đề này đã không xảy ra.
Đặt trạng ngữ chỉ địa điểm (adverbial expression of place) ở đầu câu.
Ví dụ:
- On the table was all the jewelry they had lost.
Trên bàn là tất cả số nữ trang họ đã mất.
Dùng đảo ngữ sau “so + tính từ” để nói về đặc điểm của một người/ sự vật.
Ví dụ:
- So delicious was the food that we ate every last bite.
Thức ăn ngon đến nỗi chúng tôi đã ăn đến từng miếng cuối cùng.
Với “here” và “there” để chỉ vị trí của một người/ sự vật nào đó.
Ví dụ:
- My mother opened the door and there stood Tom, all covered in mud.Mẹ tôi mở cửa và Tom đứng đó, cả người dính đầy bùn.
Tìm hiểu thêm về câu đảo ngữ
24. Câu so sánh trong tiếng Anh
So sánh bằng
Bạn sẽ sử dụng các cụm từ như “as…as”, “the same…as” trong loại câu so sánh này.
Ví dụ:
- It isn’t as hot as it was yesterday.
Trời không nóng như hôm qua.
- Jim is the same age as Brian.
Jim bằng tuổi Brian.
Xem thêm: So sánh bằng trong tiếng Anh: Công thức, ví dụ, bài tập có đáp án
So sánh hơn
Có 2 cấu trúc so sánh hơn:
Đối với tính từ/ trạng từ ngắn, bạn sẽ thêm “er” vào sau tính từ/trạng từ.
Ví dụ:
- Clever → clever
- Happy → happier
- Large → larger
- Narrow → narrower
Cấu trúc:
adj-er/ adv-er + than
Ví dụ:
- Let’s go by bus. It’s cheaper. (cheap)
Chúng ta hãy đi bằng xe buýt. Nó rẻ hơn.
- Terry was feeling tired last night, so he went to bed earlier than usual. (early)
Tối hôm qua Terry cảm thấy mệt nên anh ấy đi ngủ sớm hơn thường lệ.
Đối với tính từ/ trạng từ dài, bạn sẽ thêm “more” trước tính từ/trạng từ.
Ví dụ:
- Likely → more likely
- Beautiful → more beautiful
Cấu trúc:
more + adj/ adv + than
Ví dụ:
- Her illness was more serious than we thought at first.
Bệnh của cô ấy nghiêm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu.
So sánh nhất
Có 2 cấu trúc so sánh nhất:
Đối với tính từ/ trạng từ ngắn, bạn sẽ dùng cấu trúc so sánh nhất như sau:
the + adjective/adverb -est
Ví dụ:
- Yesterday was the hottest day of this month. (hot)
Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong tháng này.
- Sam has got three brothers. The oldest is 23 years old.(old)
Sam có 3 anh em. Người lớn nhất 23 tuổi
Đối với tính từ/ trạng từ dài, bạn sẽ dùng cấu trúc:
the + most + adj/adv
Ví dụ:
- It was one of the most enjoyable holidays we’ve ever had.
Đó là một trong những kỳ nghỉ thú vị nhất mà chúng tôi từng có.
Hình thức so sánh bất quy tắc
Bạn cần phải học thuộc lòng các tính từ/trạng từ thuộc hình thức so sánh bất quy tắc vì chúng không theo quy tắc chung nào.
Ví dụ:
- good
→ So sánh hơn: better
→ So sánh nhất: the best
- bad
→ So sánh hơn: worse
→ So sánh nhất: the worst
- little
→ So sánh hơn: less
→ So sánh nhất: least
Câu ví dụ:
- Yesterday was the best day of my life.
Hôm qua là ngày tuyệt vời nhất trong đời tôi.
- The more we thought about the plan, the less we liked it.
Càng nghĩ nhiều về kế hoạch thì chúng tôi càng không thích nó.
Tìm hiểu thêm về câu so sánh
25. Câu tường thuật trong tiếng Anh
Câu tường thuật trực tiếp
Đây là những câu lặp lại, trích dẫn lại chính xác những từ của người nói. Động từ tường thuật thường ở dạng quá khứ đơn (asked, said, thought…), phần còn lại của câu tùy vào ngữ cảnh của người nói câu gốc.
Ví dụ:
- Paula said, “I’m living in London.”
Paula nói rằng “Tôi đang sống ở London.”
Câu tường thuật gián tiếp
Câu tường thuật gián tiếp là các câu tường thuật ý, nội dung trong câu của người nói, không cần phải nhắc lại chính xác từng từ họ đã nói. Động từ tường thuật thường ở thì quá khứ, động từ được tường thuật, tức động từ chính trong câu trực tiếp, được lùi thì phù hợp.
Ví dụ:
- Daisy said: “Alex is in the hospital.”
→ We didn’t expect to see you. Daisy told us that you were in the hospital.
Chúng tôi không ngờ sẽ gặp bạn. Daisy nói với chúng tôi là bạn đang ở bệnh viện.
Câu tường thuật gián tiếp thể hiện lời mệnh lệnh, yêu cầu
Với các câu này, bạn sẽ dùng động từ nguyên mẫu có “to” trong câu.
Ví dụ:
- “Please slow down!” I said to Ben.
→ Ben was driving too fast, so I asked him to slow down.
Ben lái xe quá nhanh, vì vậy tôi yêu cầu anh ấy chậm lại.
Câu tường thuật gián tiếp câu hỏi
Câu hỏi Wh-:
Cấu trúc:
động từ tường thuật (asked, wondered…) + what/when…
Ví dụ:
- Our parents said to us, “Where are you going?”
→ Our parents asked us where we were going.
Cha mẹ hỏi chúng tôi là chúng tôi sẽ đi đâu.
Câu hỏi Yes-No:
Cấu trúc:
động từ tường thuật (asked, inquired…) + if/whether
Ví dụ:
- Is Bill going out tonight?
→ I don’t know if/whether Bill is going out tonight.
Tôi không biết Bill có đi chơi tối nay không.
Tìm hiểu thêm về câu tường thuật
10 tips giúp bạn đạt điểm cao trong bài thi IELTS
Tips 1: Chỉ sử dụng những câu dài và phức tạp khi cần thiết. Tốt hơn hết bạn nên dùng những câu ngắn gọn nhưng chính xác và thể hiện đầy đủ ý cần diễn đạt.
Tips 2: Lỗi ngữ pháp phổ biến nhất là sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ, vì vậy các bạn nên xem kỹ phần này.
Tips 3: Các bài thi yêu cầu mô tả các xu hướng hiển thị trong sơ đồ hoặc đồ thị sẽ sử dụng thì quá khứ đơn nhiều, bạn nên ôn kỹ kiến thức này.
Tips 4: Không nên sử dụng thành ngữ trong phần Writing. Bạn có thể sử dụng thành ngữ trong phần Speaking, nhưng không nên quá lạm dụng.
Tips 5: Kỹ năng viết các câu tường thuật rất quan trọng để đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.
Tips 6: Sử dụng liên từ thành thạo giúp bạn tạo nên những câu phức tạp hơn, làm phong phú cấu trúc ngữ pháp trong bài làm.
Tips 7: Trong bài viết nên có nhiều cấu trúc câu để làm bài viết thú vị hơn.
Tips 8: Kiến thức về giới từ rất cần thiết để tạo câu có nghĩa trong khi nói và viết.
Tips 9: Thuần thục sử dụng danh động từ sẽ giúp câu văn của bạn phong phú hơn. Đặc biệt hữu ích để tránh lặp từ trong bài Writing hoặc Speaking.
Tips 10: Động từ tình thái (modal verbs) được sử dụng nhiều trong phần đọc và nghe. Việc hiểu đúng nghĩa các câu hỏi trong các phần này sẽ giúp bạn có cơ hội đạt điểm cao. Trong phần nói, việc sử dụng thành thạo các động từ tình thái làm cho câu nói của bạn thú vị, sinh động hơn.
Tổng kết
25 chủ điểm ngữ pháp IELTS quan trọng nhất gồm:
1. Thì hiện tại đơn | 14. Trạng từ |
2. Thì hiện tại tiếp diễn | 15. Đại từ |
3. Thì hiện tại hoàn thành | 16. Mạo từ |
4. Thì quá khứ đơn | 17. Giới từ |
5. Thì quá khứ tiếp diễn | 18. Liên từ |
6. Thì quá khứ hoàn thành | 19. Mệnh đề quan hệ |
7. Thì tương lai đơn | 20. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ & động từ |
8. Thì tương lai tiếp diễn | 21. Câu bị động |
9. Thì tương lai hoàn thành | 22. Câu điều kiện & câu ước |
10. Các cấu trúc tương lai khác | 23. Đảo ngữ |
11. Danh từ | 24. Câu so sánh |
12. Động từ | 25. Câu tường thuật |
13. Tính từ |
Chỉ cần bạn nắm vững những kiến thức này và làm bài tập rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thì FLYER tin rằng bạn sẽ đạt được kết quả mong muốn!
Phòng luyện thi ảo IELTS online giúp bạn ôn luyện “trúng & đúng”!!
✅ Truy cập kho đề thi thử IELTS chất lượng, tiết kiệm chi phí mua sách/ tài liệu đáng
✅ Trả điểm & kết quả tự động, ngay sau khi hoàn thành bài
✅ Giúp học sinh tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game: thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng,…
Trải nghiệm ngay phương pháp luyện thi IELTS khác biệt!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 0868793188.
>>> Xem thêm