3 cấu trúc “Asked” THƯỜNG GẶP trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩa HAY NHẤT

“FLYER nhắc bạn hãy đăng ký vào Phòng thi ảo để ôn luyện tiếng Anh” – Câu này dịch sang tiếng Anh thì nói sao nhỉ? Các bạn có thấy cấu trúc này lạ không? Đây chính là dạng câu hỏi gián tiếp. Chúng ta đã quá quen thuộc với cách đặt câu hỏi trực tiếp nhưng lại gặp rất nhiều khó khăn trong sử dụng câu hỏi gián tiếp. Trong bài viết này hôm nay, FLYER sẽ giúp bạn hiểu rõ cách dùng của loại câu này cùng cấu trúc Asked nhé!

Ask là gì?
Cấu trúc Asked là gì?

1. Cấu trúc “Asked” là gì?

Theo từ điển Cambridge, “ask” là một động từ nó có thể dùng cả ở dạng ngoại động từ và nội động từ mang nghĩa là “hỏi”, “yêu cầu”, “mời”.

Ví dụ:

  • I asked him what time the museum opened, but he didn’t know.

Tôi hỏi anh ấy mấy giờ bảo tàng mở cửa, nhưng anh ấy không biết.

  • I just asked him to provide necessary information.

Tôi chỉ yêu cầu anh ta cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết.

  • She is waving her hand to ask us to give her a ride.

Cô ta đang vẫy tay xin chúng tôi cho đi nhờ.

2. Các cấu trúc Asked trong tiếng Anh.

Các cấu trúc Asked trong tiếng Anh.
Các cấu trúc Asked trong tiếng Anh.

2.1. Dạng câu hỏi Yes/ No 

Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu dạng câu hỏi Yes/ No – đây là dạng câu hỏi mà người trả lời chỉ cần trả lời Có (Yes) hoặc Không (No), ở dạng trực tiếp, câu hỏi dạng này thường được bắt đầu bằng trợ động từ. Khi chuyển thành câu gián tiếp trợ động từ sẽ được chuyển thành if/ whether.

Cấu trúc:

S + asked + if/whether + S + V

Lưu ý: mệnh đề sau if/ whether sẽ được lùi về một thì so với câu hỏi gốc.

Ví dụ:

  • “Do you like watching horror movies?” Minh asked.

“Bạn có thích phim kinh dị không?” Minh hỏi.

-> Minh asked if you liked watching horror movies.

Minh hỏi rằng bạn có thích xem phim kinh dị không.

Giải thích: Trợ động từ là “do” đã bị thay thế bằng “if” và động từ “like” từ thì hiện tại đơn chuyển thành “liked” thì quá khứ đơn.

  • “Has she finished checking it yet?” Boss asked.

“Cô ấy đã kiểm tra xong nó chưa?” Sếp hỏi.

-> Boss asked whether she had finished checking it yet.

“Anh đã kiểm tra nó xong chưa?” Sếp hỏi.

Giải thích: Trợ động từ là “have” đã bị thay thế bằng “whether” và động từ “finished” từ thì quá khứ đơn chuyển thành “had finished” thì quá khứ hoàn thành.

Các cấu trúc Asked với câu hỏi yes/ no question
Các cấu trúc Asked với câu hỏi yes/ no question

Ta có bảng quy tắc lùi thì: (ta có ví dụ với động từ “make” – làm)

Câu gốcCâu gián tiếp
Thì hiện tại đơn: make/ makes Quá khứ đơn: made 
Thì hiện tại tiếp diễn: am/ is/ are makingQuá khứ tiếp diễn: was/ were making
Thì hiện tại hoàn thành: have/ has madeQuá khứ hoàn thành: had made
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: have been makingQuá khứ hoàn thành tiếp diễn: had been making
Thì tương lai đơn: will makeTương lai đơn trong quá khứ: would make
Thì tương lai tiếp diễn: will be making Tương lai tiếp diễn trong quá khứ: would be making 
Tương lai hoàn thành: will have madeTương lai hoàn thành trong quá khứ: would have made
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: will have been making Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ: would have been making
Quá khứ đơn: madeQuá khứ hoàn thành: had made
Quá khứ tiếp diễn: was/ were makingQuá khứ hoàn thành tiếp diễn: have/ has been making
Quá khứ hoàn thành: had madeQuá khứ hoàn thành (vì không thể lùi được nữa): had made
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: had been makingQuá khứ hoàn thành tiếp diễn (vì không thể lùi được nữa): had been making

2.2. Dạng câu hỏi WH

Một dạng câu hỏi khác chứa của cấu trúc asked là câu hỏi Wh-question. Đây là các câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng What, Where, When, Which, Why,…Trong dạng câu hỏi này chúng ta sẽ lược trợ động từ và lùi một thì trong câu gián tiếp.

Cấu trúc câu gián tiếp là:

S + asked + Wh + S + V

Ví dụ:

  • “What do you want to have for dinner?” my mom asked.

‘‘Con muốn ăn gì trong bữa tối nay?” mẹ tôi hỏi.

-> My mom asked me what I wanted to have for dinner.

Mẹ tôi hỏi muốn ăn gì tối nay.

Giải thích: động từ “want” được lùi về một thì “wanted”.

  • “What is the answer to that problem?” the professor asked.

“Câu trả lời cho câu hỏi này là gì?” giáo sư hỏi.

The professor asked me what the answer to that problem was.

Giáo sư hỏi tôi câu trả lời cho câu hỏi này là gì.

Giải thích: Câu gốc không nói rõ “giáo sư” hỏi ai, nhưng dựa vào văn cảnh chúng ta có thể đoán được người được hỏi là “me” (tôi).

2.3. Dạng câu mệnh lệnh

Ở dạng câu mệnh lệnh, câu gốc không có chủ ngữ mà chỉ có động từ, khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta sẽ thêm tân ngữ (người chịu mệnh lệnh) sau động từ “asked” bằng cách dựa vào văn cảnh và để động từ ở dạng nguyên thể

Cấu trúc:

S + asked + sb + (not) + to V-inf

Ví dụ: 

  • “Open the book, page 12, please” the teacher asked

“Mở sách trang số 12 ra” Giáo viên yêu cầu.

-> The teacher asked us to open the book, page 12. 

Giáo viên yêu cầu chúng tôi mở sách trang số 12 ra.

Giải thích: Mặc dù trong câu gốc không có “we” (chúng tôi) nhưng khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn phải thêm “us” và giữ nguyên động từ “open” ở dạng nguyên thể.

3. Các từ đồng nghĩa với “ask”

Ask là một động từ rất nhiều nghĩa và cũng có rất nhiều từ đồng nghĩa. Sau đây là một số từ đồng nghĩa của “ask” mà chúng ta có thể thay thế trong nhiều trường hợp.

3.1. Với nghĩa là “hỏi”

Enquire (v) /ɪnˈkwaɪr/: có nghĩa là “hỏi thăm”, “điều tra”…

Ví dụ:

  • I’d like to enquire about flights to Hong Kong.

Tôi muốn hỏi về các chuyến bay đến Hồng Kông.

  • You can enquire about the tickets at the information desk.

Bạn có thể hỏi thông tin về vé tại bàn thông tin.

Question (v) //: có nghĩa là “hỏi” 

Ví dụ: 

  • They questioned her closely about her friendship with the chairman.

Cô ta bị gặng hỏi về mối quan hệ bạn bè của cô ta với chủ tịch.

  • I’d like to question you on your views about the housing problem.

Tôi muốn chất vấn ngài về quan điểm của ngài đối với vấn đề nhà ở.

Query (v) /’kwiəri/: từ này cũng có nghĩa là “hỏi”, “chất vấn”.

Ví dụ: 

  • The chairman was queried about the city budget.

Người ta chất vấn ông chủ tịch về ngân sách thành phố.

  • I query whether he is from Vietnam.

Tôi thắc mắc không biết hắn có phải là người Việt Nam hay không.

3.2. Với nghĩa là “yêu cầu”

Request (v) /ri’kwest/: có nghĩa là “yêu cầu”, “thỉnh cầu”, “đề nghị”.

Ví dụ: 

  • All I requested of you was that you came early.

Tất cả những gì tôi yêu cầu anh là anh phải đến sớm.

  • Visitors are requested not to touch the exhibits.

Yêu cầu khách đến tham quan không sờ vào hiện vật trưng bày.

Demand (v) /di’mɑ:nd/: Có nghĩa là “đòi hỏi”, “yêu cầu”, “cần phải làm”

Ví dụ:

  • This problem demands careful treatment.

Vấn đề này đòi hỏi phải giải quyết thận trọng.

  • This letter demands an immediate reply.

Lá thư này cần phải trả lời ngay tức khắc

3.3. Với nghĩa là “mời”

Invite (v) //: Cũng có nghĩa là “mời”, “yêu cầu”.

Ví dụ:

  • Candidates will be invited for an interview early next month.

Các ứng viên sẽ được mời đến phỏng vấn vào đầu tháng tới.

  • Are you coming to the party? – No, I haven’t been invited.

Anh có đến dự tiệc không? – Không, tôi đâu có được mời.

Have someone over: Cụm từ này có nghĩa là mời ai đó đến nhà.

Ví dụ:

  • We plan to have my parents over when we settle into our new house.

Chúng tôi dự định sẽ có bố mẹ tôi khi chúng tôi vào ngôi nhà mới (của chúng tôi) ở.

  • We’re having the Simps over for supper on Tuesday evening.

Chúng tôi mời gia đình nhà Simps đến nhà chúng tôi dùng bữa ăn tối vào tối thứ ba.

4. Một số thành ngữ/ cụm động từ với Ask

ask sb for interview: Mời ai đó đến phỏng vấn (xin việc)

Ví dụ:

  • Of the 150 candidates, we asked six for interviews.

Trong 150 ứng viên, chúng tôi chỉ mời sáu người đến phỏng vấn.

ask sb to leave: Sa thải, đuổi việc, hoặc mời ai đó rời đi.

Ví dụ:

  • They said I had breached confidentiality rules, and I was asked to leave.

Họ nói rằng tôi đã vi phạm các quy tắc bảo mật, và tôi được yêu cầu rời đi.

ask yourself something: Cụm này có nghĩa là xem xét một cái gì đó một cách cẩn thận.

Ví dụ:

  • She needs to ask herself why nobody seems to like her.

Cô ấy cần tự xem xét cẩn thận lại tại sao dường như không có ai thích cô ấy.

you may well ask: Cụm từ này có nghĩa là “cái gì đó rất thú vị được biết” hoặc “bạn hỏi rất hay” câu này dùng để đáp trả một cách hài hước, tinh tế đối với câu hỏi gây khó chịu.

Ví dụ:

  • “What are we doing here?” – “You may well ask!”

“Chúng ta đang làm gì ở đây?” – “Anh hỏi hay đấy!”

asking for trouble: Cụm từ này có nghĩa là “cư xử/ hành xử theo cách mà có thể gây ra rắc rối cho bạn” hay “chuốc lấy rắc rối”.

Ví dụ:

  • He knows Mom doesn’t like it when he stays out this late. He’s asking for it!

Anh ta biết rằng mẹ không thích anh ta ở ngoài muộn như vậy. Anh ta chuốc lấy rắc rối cho mình.

don’t ask me: cụm từ này có nghĩa là “đừng hỏi tôi” chúng ta dùng khi muốn báo trước mình không biết thông tin về một vấn đề gì và thường mang thái độ khó chịu, không thoải mái.

Ví dụ:

  • Don’t ask me where you’ve left your phone!

Đừng có mà hỏi tôi bạn để điện thoại ở đâu! 

5. Bài tập vận dụng

Bài tập cấu trúc asked

Bài tập cấu trúc asked

Bài tập: Chọn cách chuyển đúng của các câu chủ động sang gián tiếp sau đây:

1. “Which way are you planning to go to the beach?” she asked us.

2. “Come to help me with the messy room,” my sister asked me.

3. “What do you plan to buy for your girlfriend’s birthday?” my friend asked me.

4. “Are you planning to go to school by train?” his mother asked him.

5. “How long are you planning to study in Vietnam?” my roommate asked

6. Kết luận

“FLYER asked you to learn English studiously”. Qua phần tổng kết trên chắc chắn các bạn đã có thể dịch câu hỏi ở phần mở bài sang tiếng Anh rồi đúng không nào. Cấu trúc asked là một nội dung kiến thức không hề khó nếu các bạn chăm chỉ ôn luyện thường xuyên. Các bạn có thể ôn tập bằng cách cố gắng sử dụng khi giao tiếp hoặc thường xuyên làm các bài tập liên quan đến cấu trúc này để cải thiện kĩ năng của mình nhé! 

Một trong những địa chỉ giúp chúng ta ôn luyện hiệu quả là Phòng luyện thi ảo FLYER. Sở hữu bộ đề thi “khủng”, thường xuyên được cập nhật”, các câu hỏi sát với thực tế và được thiết kế như những trò chơi đơn giản cùng đồ họa cực kỳ vui nhộn, bắt mắt. FLYER sẽ giúp cho quá trình ôn luyện của bạn thú vị hơn rất nhiều. Hãy cùng FLYER từng bước chinh phục tiếng Anh nhé!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thúy Quỳnh
    Thúy Quỳnh
    Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

    Related Posts