Chắc hẳn bạn đã biết số nhiều của danh từ là những từ có thêm chữ “s” hoặc “es”. Tuy nhiên vẫn có những danh từ không có hai đuôi đó mà lại mang nghĩa số nhiều, chẳng hạn như “children”, “people”, …. Bạn đã bao giờ thắc mắc và tìm câu trả lời cho sự khác biệt này chưa? Nếu chưa, FLYER xin bật mí cho bạn nhé.
Trong bài viết dưới đây, hãy cùng FLYER giải đáp thắc mắc về những từ không theo quy tắc thông thường ấy, hay còn gọi là “Danh từ bất quy tắc”.
1. Danh từ bất quy tắ” là gì?
Trong tiếng Anh, không ai không biết đến khái niệm “động từ bất quy tắc”. Nếu động từ bất quy tắc là những động từ khi chuyển về quá khứ không theo quy tắc thêm “ed” vào đuôi, thì đối với danh từ cũng vậy. Danh từ bất quy tắc là những danh từ khi chuyển từ số ít sang số nhiều, chúng không theo quy tắc thêm “s, es” mà chúng không thay đổi, hoặc biến thành một từ gần giống, thậm chí chúng khác hoàn toàn với danh từ gốc.
Trong ngữ pháp tiếng anh, danh từ số nhiều được sử dụng với “tobe” là “are, were” và động từ nguyên mẫu ở thì hiện tại đơn. Thông thường, thêm “s”, hoặc “es” vào sau danh từ số ít để biến nó thành số nhiều. Ví dụ “apple” là một quả táo, “những quả táo” là “apples”. Tuy nhiên, một người là “person” nhưng nhiều người/ những người lại không thêm s như vậy, nó biến thành từ hoàn toàn khác là “people”. Tương tự, dưới đây là 30 danh từ bất quy tắc thông dụng mà ai cũng nên bỏ túi.
Tóm lại, danh từ bất quy tắc là những danh từ khi chuyển sang số nhiều sẽ biến thành một từ khác, không tuân theo quy tắc thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ.
Tìm hiểu thêm về danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh.
2. Những danh từ bất quy tắc thông dụng
2.1. Danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều là một từ hoàn toàn khác
Số ít | Số nhiều | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Tooth /tuːθ/ | Teeth /tiːθ/ | Răng | – She has got 5 teeth. Cô ấy có 5 cái răng. – She has got 1 tooth. Cô ấy có 1 cái răng. |
Foot /fʊt/ | Feet /fiːt/ | Bàn chân/ những bàn chân | – Her foot is big. Bàn chân cô ấy to. – Her feet are big. Những bàn chân của cô ấy to. |
Man /mæn/ | Men /men/ | Đàn ông/ những người đàn ông | – The man is talking too loud. Người đàn ông nói to quá. – These men are talking too loud. Những người đàn ông nói to quá. |
Woman /ˈwʊmən/ | Women /ˈwɪmɪn/ | Phụ nữ/ những phụ nữ | – This woman is my teacher. Người phụ nữ đó là cô giáo tôi. – These women are my teachers. Những người phụ nữ đó là cô giáo tôi. |
Child /tʃaɪld/ | Children /ˈtʃɪldrən/ | Đứa trẻ/ những đứa trẻ | – Child is very naughty. Đứa trẻ rất nghịch. – Children are very naughty. Những đứa trẻ rất nghịch. |
Person /ˈpɜːrsn/ | People /ˈpiːpl/ | Người, những người | – There is a person. Có một người. – There are 100 people. Có 100 người. |
Goose /ɡuːs/ | Geese /ɡiːs/ | Con ngỗng, những con ngỗng | – She feeds a goose. Cô ấy cho 1 con ngỗng ăn. – She feeds 3 geese. Cô ấy cho 3 con ngỗng ăn. |
Mouse /maʊs/ | Mice /maɪs/ | Con chuột/ những con chuột | – I caught a mouse in my house. Tôi bắt được 1 con chuột trong nhà. – I caught 3 mice in my house. Tôi bắt được 3 con chuột trong nhà. |
Louse /laʊs/ | Lice /laɪs/ | Con rận/ những con rận | – I see a louse in the dog’s ears. Tôi thấy một con rận trong tai chú chó. – I see many lice in the dog’s ears. Tôi thấy rất nhiều rận trong tai chú chó. |
Ox /ɑːks/ | Oxen /ˈɑːksn/ | Con trâu/ những con trâu | – An ox attacks her. Một con trâu tấn công cô ấy. – – Many oxen attack her. Những con trâu tấn công cố ấy. |
2.2 Danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thì giữ nguyên
Số ít | Số nhiều | Nghĩa |
---|---|---|
Deer /dɪə(r)/ /dɪr/ | (Những) con nai, những con nai | – She saw 3 deer in the forest. Cô ấy đã thấy 3 con nai trong rừng. – She saw a deer in the forest. Cô ấy đã thấy một con nai trong rừng. |
Fish /fɪʃ/ | (Những) con cá, những con cá | – My mom cook 3 fish for lunch. Mẹ tôi nấu 3 con cá cho bữa trưa. – My mom cook a fish for lunch. Mẹ tôi nấu 1 con cá cho bữa trưa. |
Means /miːnz/ | (Những) phương tiện, biện pháp, cách thức | – I got 3 means of transport. Tôi có 3 phương tiện giao thông. – I got only 1 means of transport. Tôi chỉ có 1 phương tiện giao thông. |
Offspring /ˈɔːfsprɪŋ/ /ˈɒfsprɪŋ/ | (Những) con ruột, con đẻ | – All of her offspring are doctors. Tất cả con của cô ấy đều là bác sĩ. – Her offspring is a doctor. Con cô ấy là một bác sĩ. |
Series [‘siəri:z] | (Những) loạt, dãy, chuỗi, đợt | – They’ve completed 3 series of harvest. Họ đã hoàn thành một đợt thu hoạch. – They’ve completed a series of harvests. Họ đã hoàn thành một đợt thu hoạch. |
Sheep [∫i:p] | (Những) con cừu | – I feed many sheep in the farm. Tôi cho rất nhiều con cừu ở nông trại ăn. – I feed a sheep in the farm. Tôi cho một con cừu ở nông trại ăn. |
Shrimp [∫rimp] | (Những) con tôm | – She ate 4 shrimp. Cô ấy đã ăn 4 con tôm. – She ate a shrimp Cô ấy đã ăn 1 con tôm. |
Species [‘spi:∫i:z] | (Những) loài, kiểu, hạng | – There are many species of bear. Có rất nhiều loài gấu. |
2.3. Danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều sẽ thay đổi ở hậu tố
Số ít | Số nhiều | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
Criterion [krai’tiəriən] | Criteria /kraɪˈtɪəriə/ | (Những) tiêu chí, tiêu chuẩn | – You’ve just achieved 3 Criteria. Bạn chỉ mới đạt được 3 tiêu chí. Your criterion is appreciated. Tiêu chí của bạn được. |
Phenomenon /fəˈnɑːmɪnən/ | Phenomena /fəˈnɑːmɪnə/ | (Những) hiện tượng, sự/việc/điều kỳ lạ | – Phenomenon is the thing that can shock you. Hiện tượng lạ là những điều có thể làm bạn bị sốc. – Phenomena are the things that can shock you. Những hiện tượng lạ là những điều có thể làm bạn sốc. |
Bacterium /bækˈtɪriəm/ | Bacteria /bækˈtɪriə/ | (Những) vi khuẩn | – Many diseases are caused by bacteria. Nhiều loại bệnh gây ra bởi vi khuẩn. – One tiny bacterium may get a human sick. Chỉ một con vi khuẩn nhỏ bé cũng có thể khiến 1 con người ốm. |
Curriculum /kəˈrɪkjələm/ | Curriculums/ Curricula /kəˈrɪkjələ/ | (Những) chương trình giảng dạy | – This school has got 3 different curriculums/ curricula. Trường này có 3 chương trình giảng dạy. – I follow only one curriculum. Tôi theo một chương trình giảng dạy duy nhất. |
Datum /ˈdeɪtəm/ | Data /ˈdeɪtə/ | (Những) dữ liệu | – All data we got from you is wrong totally. Tất cả dữ liệu chúng tôi có từ bạn đều bị sai hoàn toàn. – Datum is the thing that you can collect from the internet. Dữ liệu là thứ bạn có thể thu thập trên mạng. |
Medium /ˈmiːdiəm/ | Media /ˈmiːdiə/ | (Những) phương tiện truyền thông | – This bad new is on all media. Thông tin xấu đó xuất hiện trên tất cả phương tiện truyền thông. |
Memorandum /ˌmeməˈrændəm/ | Memoranda /ˌmeməˈrændə/ | (Những) bản ghi nhớ, thư báo. | – She left a memorandum for me before going away. Cô ấy để lại 1 thư báo cho tôi trước khi đi xa. – 3 memoranda are on the table. 3 lá thư báo ở trên bàn. |
Analysis /əˈnæləsɪs/ | Analyses /əˈnæləsiːz/ | (Những) sự/ bản phân tích | – While I got 3 analyses for the murder case, he got only one analysis. Trong khi tôi có 3 bản phân tích cho vụ án mạng, anh ấy chỉ đưa ra một bản. |
Basis /ˈbeɪsɪs/ | Bases /ˈbeɪsiːz/ | (Những) nền tảng, cơ sở | – In order to solve this problem, do we need one basis or many bases? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần 1 hay nhiều cơ sở? |
Crisis /ˈkraɪsɪs/ | Crises /ˈkraɪsiːz/ | (Những) cơn khủng hoảng | – Recently, we are facing with 2 crises: energy crisis and financial crisis. Hiện nay, chúng ta đang đối mặt với 2 cơn khủng hoảng: khủng hoảng năng lượng và tài chính. |
Hypothesis /haɪˈpɑːθəsɪs/ | Hypotheses /haɪˈpɑːθəsiːz/ | (Những) giả thuyết | – There are many hypotheses about aliens but I only know about one hypothesis. Có rất nhiều giả thuyết về người ngoài hành tinh nhưng tôi chỉ biết một cái. . |
Thesis /ˈθiːsɪs/ | Theses /ˈθiːsiːz/ | (Những) bài luận văn, luận án, luận đề | – All of students need to complete one thesis before graduating. Tất cả sinh viên cần hoàn thiện một bài luận văn trước khi tốt nghiệp. – I heard that doctor has to do many different theses. Tớ nghe nói tiến sỹ phải làm rất nhiều luận văn. |
3. Cách tra cứu danh từ bất quy tắc trên từ điển
Có rất nhiều loại từ điển mà bạn có thể tra cứu “Danh từ bất quy tắc”, FLYER sẽ gợi ý đến bạn một số từ điển uy tín và dễ sử dụng sau đây:
3.1. Từ điển là app trên điện thoại
3.1.1. Ứng dụng từ điển “Tu Dien Anh Viet: Tflat dịch”
Đây là từ điển Anh – Việt, một sản phẩm phát triển bởi người Việt, là ứng dụng dễ sử dụng nhất cho các bậc phụ huynh và các em học sinh. Từ điển không những có đầy đủ nghĩa Tiếng Việt và ví dụ mà còn tích hợp phát âm chuẩn của cả Anh – Anh lẫn Anh – Mỹ. Giao diện từ điển đẹp, chuyên nghiệp, trình bày ưa nhìn. Sau đây là cách dùng cụ thể.
Bước 1. Tải ứng dụng “Tu Dien Anh Viet: Tflat dịch” trên CH play đối với điện thoại Android và Appstore đối với điện thoại IOS.
Bước 2: Trên thanh tìm kiếm, bạn gõ danh từ cần tra. Ví dụ khi bạn gõ “man”, ở phần gợi ý sẽ hiện từ “man” ngay dòng đầu tiên, bạn chọn từ đó để ra kết quả.
Bước 3: Ở phần nghĩa của từ “man”, vì đây là một danh từ bất quy tắc, vậy nên danh từ số nhiều của nó sẽ được hiện lên ngay ở dòng đầu tiên trước khi đến phần nghĩa.
Nút phát âm thanh ngay bên cạnh, biểu tượng cái loa có chữ UK là âm thanh Anh – Anh, US là Anh – Mỹ.
3.1.2. Ứng dụng từ điển “Từ điển Lạc Việt (Anh – Việt)”
Đây cũng là một sản phẩm của người Việt, dễ sử dụng. Tuy nhiên từ điển chỉ có một kiểu phát âm và giao diện đơn giản hơn. Sau đây là cách sử dụng.
Bước 1. Tải ứng dụng “Từ điển Lạc Việt (Anh – Việt)” trên CH play đối với điện thoại Android và Appstore đối với điện thoại IOS.
Bước 2: Trên thanh tìm kiếm, bạn gõ danh từ cần tra. Ví dụ khi bạn gõ “man”, ở phần gợi ý sẽ hiện từ “man” ngay dòng đầu tiên, bạn chọn từ đó để ra kết quả.
Bước 3: Ở phần nghĩa của từ “man”, vì đây là một danh từ bất quy tắc, vậy nên danh từ số nhiều của nó sẽ được hiện lên ngay ở dòng đầu tiên trước khi đến phần nghĩa.
Lưu ý: Khi tra cứu danh từ, nếu như dòng đầu tiên của phần nghĩa không nhắc đến danh từ số nhiều thì chứng tỏ đó không phải là “danh từ bất quy tắc”. Khi ấy, chúng sẽ là danh từ theo các quy tắc như thêm “s”, “es” hoặc chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es”. Để biết được từ đó theo quy tắc nào, ở từ điển Tflat bạn tra cứu như sau:
Bước 1: Tra nghĩa của từ đó.
Bước 2: Bấm vào mục “ngữ pháp”.
Ở dòng “Plural” ta sẽ thấy dạng số nhiều của từ “dish” là thêm “es”.
Ngoài ra ứng dụng “La bàn Dictionary” cũng là một sản phẩm mà bạn có thể tham khảo.
3.1.3. Ứng dụng từ điển Anh – Anh “Oxford Dictionary of English”
Đây là sản phẩm của trường đại học Oxford, không miễn phí và chỉ có tiếng Anh, ngoài ra phần phát âm cũng không có tiếng Anh – Mỹ. Chính vì vậy đây là quyển từ điển khá khó sử dụng. Dưới đây là cách dùng.
Bước 1. Tải ứng dụng “Oxford Dictionary of English” trên CH play đối với điện thoại Android và Appstore đối với điện thoại IOS.
Bước 2: Trên thanh tìm kiếm, bạn gõ danh từ cần tra. Ví dụ khi bạn gõ “man”, ở phần gợi ý sẽ hiện từ “man” ngay dòng đầu tiên, bạn chọn từ đó để ra kết quả.
Bước 3: Ở phần nghĩa của từ “man”, vì đây là một danh từ bất quy tắc, vậy nên danh từ số nhiều của nó sẽ được hiện lên ngay ở dòng đầu tiên trước khi đến phần nghĩa.
Trên đây là từ điển “Oxford dictionary of learning”. Liên quan đến Oxford, còn có một ứng dụng từ điển“Oxford Advanced Learner’s Dict”. Hai bản này của Oxford khá tương đồng nhau, tuy nhiên từ điển thứ hai được bổ sung thêm phát âm Anh – Mỹ, khi sử dụng bạn có thể tra cứu bất cứ phiên bản nào.
3.1.4. Ứng dụng “Longman Dictionary English”
Đây là quyển từ điển duy nhất có thể sánh vai với “ Oxford Advanced Learner’s Dict”.
Bước 1. Tải ứng dụng “Oxford Dictionary of English” trên CH play đối với điện thoại Android và Appstore đối với điện thoại IOS.
Bước 2: Trên thanh tìm kiếm, bạn gõ danh từ cần tra. Ví dụ khi bạn gõ “man”, ở phần gợi ý sẽ hiện từ “man” ngay dòng đầu tiên, bạn chọn từ đó để ra kết quả.
Bước 3: Ở phần nghĩa của từ “man”, vì đây là một danh từ bất quy tắc, vậy nên danh từ số nhiều của nó sẽ được hiện lên ngay ở dòng đầu tiên trước khi đến phần nghĩa. Khác với những từ điển khác, Longman còn chèn thêm mục từ loại lên đầu.
3.2. Từ điển online tra cứu trên website
Ngoài cách dùng điện thoại, bạn còn có thể tra cứu từ vựng trên website khi dùng máy tính xách tay hoặc máy tình bàn. Dưới đây là những trang web uy tín.
- Oxford learner’s dictionary
- Lạc Việt
- Longman dictionary
- La bàn Dictionary
4. Cách ghi nhớ những “danh từ bất quy tắc”
Việc học từ mới vốn dĩ vô cùng đơn giản, vấn đề khó ở chỗ làm thế nào để bạn nhớ được những gì đã học. Có vô vàn phương pháp để bạn ghi nhớ từ vựng nhưng đối với từng đối tượng, mỗi phương pháp lại có thể phù hợp hoặc là không, thậm chí cần phải phối hợp các phương pháp lẫn nhau để có được hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý của FLYER cho việc ghi nhớ từ vựng. Những cách thức này có thể phối hợp với nhau để tạo được hiệu quả cao nhất.
4.1. Đặt nhiều ví dụ với từ cần học, tự viết và phát âm chuẩn âm điệu và ngữ điệu
Bước đầu tiên trong việc ghi nhớ từ vựng là bạn cần nhận diện mặt chữ và biết cách phát âm chính xác chuẩn Anh – Mỹ hoặc Anh – Anh. Đối với mặt chữ, bạn có thể đánh vần từng chữ cái, viết xuống những chữ cái đó, và phát âm toàn bộ từ vựng. Bạn nên dùng một số từ điển như phần trên đã đề cập để tra cách phát âm chuẩn nhất.
Ví dụ:
Để học từ “Children”, bạn áp dụng các bước sau:
Bước 1: Đánh vần các chữ cái C-H-I-L-D-R-E-N. Sau đó chép lại ra vở vài lần cho đến khi bạn có thể thuộc lòng mà không cần nhìn mẫu.
Bước 2: Phát âm theo từ điển.
4.2. Liên kết từ cần học với các chủ đề bản thân quan tâm hoặc chủ đề nổi tiếng
Có nhiều bạn có thể ghi nhớ từ vựng ngay sau khi áp dụng cách 1, tuy nhiên cũng không ít bạn chưa thể nhớ hoàn toàn. Trong trường hợp này, bạn có thể bổ sung cách 2 để luyện tập nhiều hơn. Theo cách 2, bạn hãy liên kết những từ vựng đơn lẻ với các câu liên quan đến sở thích của bản thân hoặc người nổi tiếng mà bạn hâm mộ. Quá trình suy nghĩ này giúp bạn in sâu hơn nghĩa, mặt chữ và phát âm của chúng.
Ví dụ:
Với cấp độ cơ bản, bạn có thể đặt câu cơ bản như sau: “Ronaldo and Messi are great men” Ronaldo và Messi là những người đàn ông tuyệt vời.
Ở cấp độ cao hơn một chút, bạn có thể học những câu cao cấp như “The war between Russia and Ukraine causes energy crisis”. Cuộc chiến tranh giữa Nga và U-crai-na gây ra khủng hoảng năng lượng.
4.3. Hình dung ra những tình huống sẽ cần dùng từ đó
Phần lớn sau 2 phương pháp trên, bạn đã có thể ghi nhớ hoàn toàn từ vựng, tuy nhiên bạn lại có thể dễ dàng quên từ mới sau khoảng thời gian ngắn. Chính vì vậy cách 3 và cách 4 sau đây là hai phương pháp bổ trợ để bạn có thể ôn lại bài sau khi học được một thời gian. Theo cách 3, bạn có thể ôn lại bằng cách liệt kê các tình huống, địa điểm, thời gian mà bạn có thể dùng được từ vựng đó, sau đó đặt câu. Bạn có thể sử dụng những từ có cùng điểm chung về những yếu tố trên để viết thành đoạn văn nhỏ.
Ví dụ:
Shrimp
- Tình huống có thể sử dụng: trong bữa ăn, buổi đi thăm biển, trong phim hoạt hình, ở nhà hàng.
- Các câu liên quan: I’ve got 3 shrimp for lunch (Tôi có 3 con tôm cho bữa tối), I saw shrimp in the water (Tôi thấy con tôm dưới nước),…
4.4. Lên lộ trình ôn lại liên tục
Vấn đề quên từ vựng sau khi học xong là điều hiển nhiên ở mọi lứa tuổi, vì vậy bạn cần hiểu rõ vấn đề này và xây dựng lộ trình ôn từ bài bản. Đầu tiên, bạn sẽ thử tự kiểm tra xem mình ghi nhớ từ vựng được bao lâu, có thể là vài ngày nhưng cũng có thể chỉ cần vài giờ. Sau khi biết được khả năng ghi nhớ, bạn lên kế hoạch để ôn lần hai ngay trước khi quên toàn bộ bài đã học. Lúc này, bạn sẽ ghi nhớ lâu hơn lần học đầu tiên, cứ như vậy ôn khoảng bốn lần là hiệu quả nhất.
Có một điều vô cùng kỳ diệu khi thực hiện phương pháp này, đó là trí nhớ của bạn sẽ được nâng cao hơn, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ và lâu quên từ vựng hơn. Chính vì vậy, kế hoạch ôn bài là vô cùng quan trọng, giúp bạn xây dựng tính kỷ luật, rèn luyện trí nhớ, từ đó việc học tập của bạn sẽ trở nên nhẹ nhàng dễ dàng hơn.
5. Bài tập áp dụng “danh từ bất quy tắc”
KẾT LUẬN
Trên đây là danh sách 30 danh từ bất quy tắc đầy đủ kèm phương pháp ghi nhớ và bài tập ứng dụng. Bạn đừng quên theo dõi FLYER để không bỏ lỡ những kiến thức bổ ích và thú vị khác nhé.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham gia Phòng luyện thi ảo FLYER để có thể áp dụng những kiến thức đã học, nắm bắt năng lực cũng như thực hành làm đề hiệu quả nhé. Với lượng đề thi khổng lồ cùng đồ hoạ và thiết kế bắt mắt, bạn sẽ làm bài thi với năng lượng hứng khởi và thú vị mà không bị nhàm chán hay có cảm giác căng thẳng sợ thi cử đâu!
>>> Xem thêm: