Tổng hợp bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kỳ II đầy đủ và chi tiết nhất (có đáp án)

Tiếng Anh lớp 4 được cho là phần khó nhất trong chương trình tiếng Anh tiểu học. Tuy rằng các chủ đề khá gần gũi và xoay quanh cuộc sống hàng ngày, nhưng khối lượng từ vựng nhiều kèm theo những kiến thức ngữ pháp mới hẳn sẽ khiến các con hơi “choáng ngợp”. Hiểu được điều này, FLYER đã tổng hợp các dạng Bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kỳ II quan trọng nhất nhằm hỗ trợ ba mẹ và thầy cô trong quá trình ôn tập kiến thức cho các con trước kỳ thi. Cùng tham khảo ngay bài viết sau đây nhé!

1. Kiến thức tiếng Anh lớp 4 học kỳ II quan trọng

Trong học kì II, các bé sẽ học 10 Units (Unit 11-20) với 2 chủ đề chính: Me and My family (Tôi và gia đình tôi) và Me and The world around (Tôi về thế giới xung quanh). Trong đó, mỗi chủ đề bao gồm 5 Units. 

FLYER sẽ tổng hợp lại 10 Units một cách ngắn gọn các từ vựng và vài điểm ngữ pháp để thầy cô, ba mẹ nắm được kiến thức trọng tâm và có thể hỗ trợ cho con trong quá trình ôn tập.

Tiếng Anh lớp 4 học kỳ II
Tiếng Anh lớp 4 học kỳ II

1.1. Từ vựng tiếng Anh lớp 4 học kì II (Unit 11 – 20)

Các từ vựng trong 10 units rất gần gũi với đời sống. Cụ thể là những từ liên quan đến chủ đề như hoạt động ở trường, hoạt động thường ngày, ăn uống, ngày lễ… Việc học từ vựng theo chủ đề sẽ giúp các con dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ lâu hơn.

Dưới đây là một số từ vựng quan trọng trong học kỳ II năm lớp 4 (tham khảo) kèm phiên âm và nghĩa.

Unit 11: Thời gian

Từ vựngPhiên âmNghĩa
hour/aʊr/giờ
minute/ˈmɪn.ɪt/phút
second/ˈsek.ənd/giây
o’clock/əˈklɑːk/giờ đúng
now/naʊ/bây giờ
later/ˈleɪ.t̬ɚ/sau
a.m/ˌeɪˈem/ sáng (từ 0:00 – 12:00)
p.m/ˌpiːˈem/chiều (sau 12:00 trưa)
timetable/ˈtaɪmˌteɪ.bəl/thời gian biểu

Xem thêm: 5 Cách đọc giờ trong tiếng Anh

Unit 12: Nghề nghiệp

Từ vựngPhiên âmNghĩa
nurse/nɝːs/y tá
doctor/ˈdɑːk.tɚ/bác sĩ
farmer/ˈfɑːr.mɚ/nông dân
driver/ˈdraɪ.vɚ/tài xế
factory worker/ˈfæktəri ˈwɜrkər/công nhân nhà máy
clerk/klɑːk/nhân viên văn phòng
headmaster/ˈhedˌmæs.tɚ/hiệu trưởng
hospital/ˈhɑː.spɪ.t̬əl/bệnh viện
field/fiːld/cánh đồng
office/ˈɑː.fɪs/văn phòng
company/ˈkʌm.pə.ni/công ty

Xem thêm: 150+ Từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh lớp 4 học kỳ II
Từ vựng tiếng Anh lớp 4 học kỳ II

Unit 13: Đồ ăn thức uống

Từ vựngPhiên âmNghĩa
beef/biːf/thịt bò
meat/miːt/thịt (nói chung)
pork/pɔːrk/thịt heo
fish/fɪʃ/
chicken /ˈtʃɪk.ɪn/thịt gà
vegetable/ˈvedʒ.tə.bəl/rau củ (nói chung)
water/ˈwɑː.t̬ɚ/nước lọc
juice/dʒuːs/nước ép
milk/mɪlk/sữa
lemonade/ˌlem.əˈneɪd/nước chanh
bread/bred/bánh mì
noodles/ˈnuː.dəl/mì, phở

Xem thêm: Bộ từ vựng về đồ ăn, thực phẩm tiếng Anh

Unit 14: Ngoại hình, thân thể

Từ vựngPhiên âmNghĩa
fat/fæt/béo
slim/slɪm/gầy
tall/tɑːl/cao
short/ʃɔːrt/lùn
pretty/ˈprɪt̬.i/xinh đẹp
ugly/ˈʌɡ.li/xấu xí
old/oʊld/già
young/jʌŋ/trẻ
strong/strɑːŋ/khỏe mạnh
weak/wiːk/yếu
chubby/ˈtʃʌb.i/mũm mĩm

Bạn có thể tham khảo một số từ vựng tiếng Anh khác miêu tả ngoại hình trong video dưới đây:

Unit 15: Ngày lễ

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Teacher’s day/ˈtiʧər’ɛs deɪ/ngày nhà giáo (20th November)
Women’s day/ˈwɪmən’ɛs deɪ/ngày phụ nữ (8th March)
Christmas day/ˈkrɪsməs deɪ/ngày Giáng sinh (24th December)
Mid-autumn festival/mɪd ˈɑː.t̬əm ˈfes.tə.vəl/Lễ Trung thu (15th August)
celebration/ˌsel.əˈbreɪ.ʃən/lễ kỷ niệm
decorate/ˈdek.ər.eɪt/trang trí
holiday/ˈhɑː.lə.deɪ/kỳ nghỉ, ngày lễ
festival/ˈfes.tɪ.vəl/ngày lễ, lễ hội
fireworks/ˈfɑɪərˌwɜrks/pháo hoa
relative/ˈrel.ə.t̬ɪv/họ hàng
visitthăm

Xem thêm:  Tên gọi các ngày lễ trong tiếng Anh

Unit 16: Địa điểm

Từ vựngPhiên âmNghĩa
bakery/ˈbeɪ.kɚ.i/tiệm bánh
pharmacy/ˈfɑːr.mə.si/hiệu thuốc
supermarket/ˈsuː.pɚˌmɑːr.kɪt/siêu thị
cinema/ˈsɪn.ə.mə/rạp chiếu phim
bookshop/ˈbʊk.ʃɑːp/hiệu sách
swimming pool/ˈswɪm.ɪŋ puːl/bể bơi, hồ bơi
buy/baɪ/mua
film/fɪlm/phim
medicine/ˈmed.ɪ.sən/thuốc
first/ˈfɝːst/đầu tiên
after that/ˈæf.tɚ ðæt/sau đó
then/ðen/rồi, sau đóvào lúc
finally/ˈfaɪ.nəl.i/cuối cùng

Unit 17: Mua quần áo

Từ vựngPhiên âmNghĩa
scarf/skɑːrf/khăn choàng
T-shirt/ˈtiː.ʃɝːt/áo phông
shirt/ʃɝːt/áo sơ mi
dress/dres/đầm, váy liền
skirt/skɝːt/chân váy
trousers/ˈtraʊ.zɚz/quần dài
shoes/ʃuːz/đôi giày
sandals/ˈsændəlz/dép có quai
jacket/ˈdʒæk.ɪt/áo khoác
thousand dong/ˈθaʊzənd dɔŋ/nghìn đồng
how much/haʊ mʌtʃ/bao nhiêu

Xem thêm: 150+ Từ vựng về quần áo

Unit 18: Hỏi số điện thoại

Từ vựngPhiên âmNghĩa
speak to (somebody)/spik tu/nói chuyện với (ai đó)
go for a walk/goʊ fɔr eɪ wɔk/đi bộ, did ạo
enjoy (doing something)/ɪnˈdʒɔɪ/thích làm gì
phone number/foʊn ˈnʌmbər/số điện thoại
go for a picnic/goʊ fɔr eɪ ˈpɪkˌnɪk/đi dã ngoại
mobile phone/ˈmoʊbəl foʊn/điện thoại di động
repeat/rɪˈpiːt/nhắc lại
free/fri:/rảnh rỗi

Unit 19: Sở thú

Từ vựngPhiên âmNghĩa
weather/ˈweð.ɚ/thời tiết
zoo/zuː/sở thú
kangaroo/ˌkæŋ.ɡəˈruː/chuột túi
funny/ˈfʌn.i/hài hước
scary/ˈsker.i/đáng sợ
fast/fæst/nhanh
dangerous/ˈdeɪn.dʒɚ.əs/nguy hiểm
crocodile/ˈkrɑː.kə.daɪl/cá sấu
peacock/ˈpiː.kɑːk/con công
tiger/ˈtaɪ.ɡɚ/con hổ
Từ vựng tiếng Anh lớp 4
Từ vựng tiếng Anh lớp 4

Xem thêm: Từ vựng về con vật tiếng Anh

=Unit 20: Kỳ nghỉ hè

Từ vựngPhiên âmNghĩa
be going to/bi ˈgoʊɪŋ tu/sẽ làm gì
eat seafood/iːt ˈsiˌfud/ăn hải sản
build sandcastle/bɪld ˈsændˌkæs.əl/xây lâu đài cát
go on a boat/goʊ ɑn eɪ boʊt/đi thuyền
bay/bei/vịnh
delicious/dɪˈlɪʃ.əs/ngon
hotel/həʊˈtel/khách sạn
summer holiday/ˈsʌm.ər ˈhɒl.ə.deɪ/kỳ nghỉ hè
trip/trɪp/chuyến đi
expensive/ɪkˈspen.sɪv/đắt

Xem thêm: Viết về kỳ nghỉ bằng tiếng Anh

Trên đây là các bảng từ vựng trọng tâm xuyên suốt 10 Units của học kì II. Sau đây, FLYER sẽ điểm qua một số phần ngữ pháp quan trọng để bạn tham khảo nhé.

1.2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì II trọng tâm

1.2.1. So sánh hơn

Đây là cấu trúc dùng để so sánh tính chất giữa hai sự vật hoặc hai người. Chẳng hạn, “A cao hơn B”.  Phần ngữ pháp này rất quan trọng và chắc chắn sẽ xuất hiện trong bài thi.

Trong chương trình tiếng Anh lớp 4, các con được học về tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết) để so sánh.

Cấu trúc:

S1 + to-be + Adj-er + than + S2 (S1… hơn S2….)

Trong đó:

S: Chủ ngữ

Động từ to be: am, is, are

Adj-er: Các tính từ có một âm tiết thêm đuôi -er.

So sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The boy is taller than the girl.

Bạn nam cao hơn bạn nữ.

  • He is older than me.

Anh ta lớn tuổi hơn tôi.

Xem thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh

Khi ôn tập cho con, bạn nên đưa ra những ví dụ có ý nghĩa tích cực và thực tế, không nên đưa ra những câu so sánh về ngoại hình hay phân biệt giàu nghèo. Những câu nói mang nghĩa tiêu cực như vậy có thể ảnh hưởng đến lối suy nghĩ của con sau này.

  • Nên: The monkey is smarter than the pig. (Con khỉ thông minh hơn con lợn.) 

Không nên: She is prettier than me. (Cô ấy xinh đẹp hơn tôi.)

1.2.2. Cách viết ngày tháng bằng tiếng Anh và dùng giới từ IN, ON, AT

Cách viết ngày tháng

Cách 1:

Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm

Ví dụ: 

  • Monday, July 11th, 2021.

Thứ Hai, tháng bảy ngày 11, năm 2021.

Luyện đọc:

Cách 2:

The + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm

Ví dụ:

  • The 11th of July, 2021.

Ngày 11 tháng 7 năm 2021.

Luyện đọc:

1.2.2.2. Cách dùng giới từ chỉ thời gian IN, ON, AT
Từ vựngPhiên âmNghĩa
ATGiờ cụ thể, thời điểm cụ thể, một dịp lễat 6 o’clock, at the moment, at night, at noon, at Christmas…
IN Buổi trong ngày, tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ, mùa trong nămin the morning, in June, in the 21st century, in 1999, in the summer… 
ONThứ trong tuần, ngày/ ngày kèm tháng, ngày lễon Tuesday, on January 1st, on Women’s Day…

Xem thêm: 14 giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

1.2.3. Thì quá khứ tiếp diễn 

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Cấu trúc:

S + was/were + V-ing + (O)

Trong đó:

was: Dùng cho danh từ số ít I, he, she, it

were: Dùng cho danh từ số nhiều, we, they, you

V-ing: Động từ nguyên thể thêm “-ing” 

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • I was watching TV at 7 p.m yesterday.

Tôi đang xem tivi lúc 7 giờ tối qua.

  • Two days ago, at 9 o’clock a.m, she was staying at home.

Hai ngày trước, lúc 9 giờ sáng, cô ấy đang ở nhà.

1.2.4. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cách chia động từ thì quá khứ đơn

Loại động từ

Động từ nguyên mẫu

Động từ thì quá khứ đơn

Động từ to-be

am, is

was

are

were

Trợ động từ

do

did

Động từ có quy tắc (thêm “-ed”)

play

watch

miss

played

watched

missed

Động từ kết thúc bằng “-e” (thêm đuôi “-d”)

love

raise

dance

loved

raised

danced

Động từ bất quy tắc

go

build

drink

see

eat

went

built

drunk

saw

eat

Ví dụ:

  • Last summer holiday, I went to London with my family.

Kỳ nghỉ hè năm ngoái, tôi đến Luân Đôn với gia đình.

  • She was pretty. 

Bà ấy từng rất xinh đẹp.

Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơnQuá khứ tiếp diễn
Cấu trúc miêu tả tính chất một sự vật, việc trong quá khứ.
Cấu trúc:
S + was/were + adj/ N.
Ví dụ:
That cat was very small.Con mèo đó từng rất nhỏ.
Không thể dùng để miêu tả tính chất.
That cat was being very small.
Nói về hành động diễn ra và đã kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V-ed 
Ví dụ:
I played basketball yesterday afternoon. 
Chiều qua tôi đã chơi bóng rổ.-> “chơi bóng rổ” đã hoàn toàn kết thúc ở quá khứ.
Nói về hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể ở quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing.
Ví dụ:
I was playing basketball at 4.pm yesterday afternoon.
Chiều qua lúc 4 giờ tôi đang chơi bóng rổ.-> “chơi bóng rổ” đang diễn ra lúc 4 giờ chiều hôm qua.

1.2.5. Thì tương lai gần với “be going to”

Cách dùng 1: Dùng để nói về kế hoạch, dự định trong tương lai (mang tính chắc chắn)

Ví dụ:

  • I’m going to visit my grandparents next Saturday.

Tôi dự định đi thăm ông bà vào Chủ nhật tuần tới.

-> Đây là một kế hoạch đã được lên từ trước, không phải quyết định nhất thời.

Cách dùng 2: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa trên một dấu hiệu, căn cứ có thật.

Ví dụ:

  • I’m tired. I’m not going to the party tomorrow.

Tôi mệt quá. Tôi sẽ không đến bữa tiệc ngày mai.

Từ ví dụ, ta suy ra cấu trúc của thì tương lai gần:

S + am/is/are going to + động từ nguyên thể

Xem thêm: Thì tương lai gần với “be going to”

1.2.6 Cách dùng How much/ How many

Cả “How much” và “How many” đều mang nghĩa là “bao nhiêu”, dùng để hỏi về số lượng. Tuy nhiên, giữa hai cụm từ này có một số điểm khác biệt nhất định.

How many

Cấu trúc:

How many + N + are there? (Có bao nhiêu….?)

How many + N + do/does + S + V? (Bạn muốn bao nhiêu……?)

Trong đó, “N” là “plural countable noun” (Danh từ đếm được số nhiều), chúng thường được dùng ở dạng thêm “s/es”. 

Để trả lời cho câu hỏi trên, bạn dùng “There are/ is”. Trong đó, “are” được dùng khi danh từ đằng sau là số nhiều (2 trở lên), khi đó danh từ thường được thêm “s/es”. Trái lại, bạn dùng “is” khi danh từ có số lượng là một.

Ví dụ 1:

  • How many skirts are there?

Có bao nhiêu cái chân váy?

Trả lời:

  • There are 3 skirts.

Có 3 cái chân váy.

  • There is 1 skirt.

Có 1 cái chân váy.

Ví dụ 2:

  • How many bananas do you want?

Bạn muốn bao nhiêu quả chuối?

Trả lời:

  • I want 5 bananas.

Tôi muốn 5 quả.

How much

“How much” trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 dùng để hỏi về giá tiền.

Cấu trúc hỏi giá tiền:

How much is/ are + S? (Cái gì bao nhiêu tiền?)

hoặc

How much +  do/ does + S + cost?

Trong đó: 

  • “S” là danh từ số ít hoặc số nhiều.
  • “is/does” dùng với danh từ số ít.
  • “are/do” dùng với danh từ số nhiều.

Ví dụ:

  • How much is this book? = How much does this book cost?

Cuốn sách này bao nhiêu tiền?

-> It’s 100 thousand dong.

Nó 100 nghìn đồng.

  • How much are these books? = How much do these books cost?

Những cuốn sách này bao nhiêu tiền?

-> They’re 500 thousand dong.

Chúng 500 nghìn đồng.

Hỏi giá tiền với “How much”
Hỏi giá tiền với “How much”

1.2.7. Cấu trúc “Would like to”

“Would like to” được dùng khi bạn muốn mời ai đó làm gì hoặc hỏi về mong muốn của họ. Về cơ bản, nó có nghĩa giống với “Do you like…?”, nhưng mang tính lịch sự, trang trọng hơn nhiều.

Cấu trúc: 

Would + S + like to V-infinitive + (O)? (Bạn có muốn làm gì đó không?)

Would you like + a/an/some… + N? (Bạn có muốn thứ gì đó không?)

Ví dụ:

  • Would you like to watch a movie?

Bạn có muốn xem một bộ phim không?

-> Yes, I would love to = Yes, I’d love to.

Vâng, tôi có.

  • Would you like a bottle of milk?

Bạn có muốn một chai sữa không?

-> No, I wouldn’t.

Tôi không muốn.

Vừa rồi là một số từ vựng và 6 điểm ngữ pháp quan trọng nhất trong chương trình tiếng Anh lớp 4 học kì II. Tiếp theo, mời thầy cô tham khảo một số mẫu câu hỏi đáp có trong chương trình này để giúp các bé cải thiện giao tiếp tốt hơn nhé.

3. Các mẫu câu hỏi đáp (Unit 11 – 20)

Chủ đề

Mẫu câu

Dịch

Làm gì lúc mấy giờ

What time do you have dinner?

Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

I have dinner at a quarter past six.

Tôi ăn tối lúc 6:15.

Hỏi đáp về thời gian

What time is it?/ What’s the time?

Mấy giờ rồi?

It’s seven o’clock a.m.

It’s seven thirty/ It’s half past seven.

It’s a quarter past seven.

Bây giờ là 7 giờ sáng.

Bây giờ là 7:30.

Bây giờ là 7:15.

Hỏi về nghề nghiệp

What does your mother do?

Mẹ bạn làm nghề gì?

She is a clerk.

Bà ấy là nhân viên văn phòng.

Where does she work?

Bà ấy làm việc ở đâu?

She works in an office.

Ở trong một văn phòng.

Hỏi đáp về đồ ăn thức uống

What’s your favorite drink, Nam?

Đồ uống yêu thích của bạn là gì, Nam?

My favorite drink is milk tea.

It’s milk tea.

Đồ uống yêu thích của tôi là trà sữa.

Đó là trà sữa.

Mời ai đó ăn, uống

Would you like some cheese?

Bạn có muốn vài lát phô mai không?

Would you like to drink a glass of water?

Bạn có muốn uống một ly nước không?

Yes, I’d love to.

No, I wouldn’t. Thanks.

Vâng, tôi rất muốn.

Không, cảm ơn nhiều.

Hỏi đáp về ngoại hình

What does she look like?

She is slim and tall.

Cô ấy trông như thế nào?

Cô ấy gầy và cao.

Who is younger? Me or Peter?

Peter is younger than you.

Ai trẻ hơn? Tôi hay là Peter?

Peter trẻ hơn cậu.

Hỏi đáp về ngày lễ

When is Valentine’s Day?

Khi nào là lễ tình nhân?

It’s on the 14th of February.

Đó là ngày 14 tháng 2.

What do you do on New Year’s Eve?

Bạn làm gì vào Lễ giao thừa?

We watch fireworks.

Chúng tôi xem pháo hoa.

Rủ ai đó đi đâu, làm gì

Let’s go to the beach.

Hãy đi biển đi.

Great idea! Let’s go!

Sorry. I’m busy.

Ý hay đấy. Đi thôi!

Xin lỗi nhé. Tôi bận rồi.

Would you like to go for a walk?

Bạn có muốn đi dạo không?

Lý do đến một địa điểm

Why does Jack want to go to a party?

Vì sao Jack muốn đến bữa tiệc?

Because he wants to talk to his friends.

Vì cậu ấy muốn nói chuyện với bạn bè.

Hỏi giá tiền

How much is this scarf?

It’s two hundred thousand dong.

Chiếc khăn này bao nhiêu tiền?

200 nghìn đồng.

How much does that cup cost?

It’s twenty dollars.

Chiếc cốc đó bao nhiêu tiền?

20 đô la.

Hỏi số điện thoại

What’s your phone number?

Số điện thoại của bạn là gì?

Hỏi về động vật bạn muốn thấy

What animal do you want to see?

I want to see the crocodiles.

Bạn muốn thấy loài vật nào?

Tớ muốn thấy con cá sấu.

Nói thích/ không thích cái gì

I like bears because they are so big.

Tớ thích gấu vì chúng rất to lớn.

I don’t like tigers because they are scary.

Tớ không thích hổ vì chúng thật đáng sợ.

Nói về kế hoạch trong tương lai

Where are you going for a holiday?

Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ?

I’m going to visit my hometown.

Tớ sẽ về thăm quê.

4. Các dạng bài tập tiếng Anh lớp 4 thường gặp

Trong đề thi tiếng Anh có rất nhiều dạng bài tập liên quan đến cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Dưới đây là một số dạng bài thường xuất hiện.

Dạng bài tập tiếng Anh lớp 4 thường gặp
Dạng bài tập tiếng Anh lớp 4 thường gặp

4.1. Chọn từ khác loại

Dạng bài tập này thường xuất hiện ở những phần đầu của đề thi. Bài tập chọn từ khác loại thường yêu cầu các con phải lựa một từ khác hoàn toàn với những từ còn lại về mặt ý nghĩa hoặc từ loại. Vì vậy, các con cần nắm vững nghĩa tiếng Việt của từ vựng cũng như các dấu hiệu nhận biết danh từ, động từ hay tính từ để chọn đáp án đúng.

Bài tập ví dụ

Chọn từ khác với những từ còn lại.


Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Câu 4:

Câu 5:

Câu 6:

4.2. Nhìn tranh và điền chữ cái còn thiếu

Đây là dạng bài thường gặp thứ hai trong các dạng bài tập tiếng Anh lớp 4. Đề bài sẽ cho trước một vài chữ cái của một từ nào đó, nhiệm vụ của các con là tìm chữ cái còn lại để tạo thành một từ hoàn chỉnh.

Bài dạng này đòi hỏi các con khả năng ghi nhớ từ vựng một cách chính xác về mặt chính tả.

Bài tập ví dụ

Nhìn tranh và điền chữ cái còn thiếu để tạo thành từ hoàn chỉnh.

  1. J CKET  
  2.   RESENT
  3. W NDERFUL
  4. EXPENSIV
  5. C LEBRATION
  6.   READ (bread)

4.3. Nối cột A với cột B

Đề bài sẽ cho sẵn hai cột, cột A liệt kê câu hỏi, cột B liệt kê câu trả lời không theo trật tự đúng. Các con cần tìm ra các câu hỏi và câu trả lời tương ứng. Để làm được bài này, các con phải ghi nhớ đúng cách hỏi và đáp theo từng chủ đề. 

Mẹo: Nếu không nhớ hết các cách trả lời, các con hãy làm trước những câu mình nhớ, sau đó dùng phương pháp loại trừ để đoán những câu còn lại nhé.

Bài tập ví dụ

Nối cột A với cột B

Cột A

Cột B

1. What nationality is he?A. It’s the second of May.
2. What’s the date today?

B. They are 100,000 thousand dong.

3. Where does your mother work?

C. No, thank you.

4. How much are these shoes?

D. He’s Vietnamese.

5. Would you like some milk?

E. She works in a company. She’s a clerk.


Đáp án: 1. 2. 3. 4. 5.

4.4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Dạng bài tiếp theo mà FLYER muốn giới thiệu đến bạn đó là điền từ vào chỗ trống, hay gọi vui là dạng bài “đục lỗ”. Đề bài có thể cho trước một đoạn văn, các con cần dò trong bảng từ có sẵn để điền sao cho đúng cả về mặt ngữ pháp lẫn ý nghĩa.

Mẹo: Dạng bài này không yêu cầu con phải biết nghĩa toàn bộ từ trong đoạn văn, chỉ cần xác định từ đằng trước và đằng sau ô trống, rồi đoán loại từ cần điền, kết hợp với phương pháp loại trừ sẽ ra được đáp án.

Bài tập ví dụ

Điền từ đã cho trong bảng vào chỗ trống thích hợp.

live

very

people

than

is

Dear Alexandra,

My name’s Jane. I’m nine years old and I (1)   in Da Lat. There are four (2) in my family: my parents, my brother and me. My father (3)   thirty-seven years old. He’s a teacher; and he’s tall and slim. My mother is 32 years old. She’s a nurse. I think she’s (4)   beautiful. My brother and I are pupils at Pink Primary School. I’m older (5)   my brother but he’s taller than me.

4.5. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

Bài này thường xuất hiện cuối cùng trong đề thi, được xem là bài “thách thức” nhất. Các con cần phải nắm vững ngữ pháp, trật tự của từ trong câu mới có thể đạt điểm tối đa cho bài này. Ngoài ra, kiến thức về vị trí của một số loại từ nhất định như phó từ (trạng từ) cũng cần được vận dụng.

Mẹo: Từ nào viết hoa, từ đó đứng đầu. Ngoài ra, con cần để ý đến các dấu câu như dấu hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy,… và luôn đếm lại từ sau khi viết câu hoàn chỉnh để tránh sót từ.

Bài tập ví dụ

Sắp xếp các từ đúng thứ tự để tạo thành câu đúng

  1. presents / a / of / get / Children’s / lot / on / Children / Day.
  1. mountains / explore / to / caves / I’m / the / in / going
  2. brother’s/ phone/ your/ What’s / number?  
  3. they / because / He / zebras / likes / beautiful / are
  4. like/ rice/ Would/ you/ and/ pork?

Trên đây chỉ là một vài dạng bài tập tiêu biểu nhất (Tham khảo theo đề thi tiếng Anh lớp 4 cuối kì II của Bộ GD&ĐT năm 2021). Để khám phá thêm những dạng bài tập khác, thầy cô và ba mẹ hãy cùng FLYER đến với phần tiếp theo nhé!

5. Bài tập tiếng Anh lớp 4 học kỳ II

5.1. Bài tập ngữ pháp

Bài 1: Sử dụng các câu sau đây để trả lời tình huống từ 1-8.

She is going to win.

I’m going to be ill.

I’m not going to be ill.

It’s going to rain.

You are going to fail.

It isn’t going to rain.

You aren’t going to fail.

He isn’t going to win.

  1. There are many clouds.
  2. Why don’t you study for the exams?
  3. I’m so tired.
  4. The sun is shining.
  5. You are learning so hard.
  6. I’m OK.
  7. She is playing so well.
  8. He is the worst tennis player of all.

Bài 2: Dùng từ gợi ý để đặt câu hỏi với “ How much” và trả lời.

Ví dụ: book/ 20,000đ

-> How much is the cap? – It’s twenty thousand dong.

  1. Red jacket/ 150,000đ
  2. Pen/ 2,500đ
  3. White skirt/ 75,000đ
  4. These jumpers/ 300,000đ
  5. Black shoes/ 200,000đ
  6. Her sandals/ 115,000đ

Bài 3: Viết từ trong ngoặc dưới dạng so sánh hơn.

  1. An elephant is   (big) than a dog.
  2. A snake is  (long) than a cat.
  3. I’m   (thin) than my mother.
  4. My father is   (old) than my uncle.
  5. A pig is (fat) than a chicken.
  6. She is   (young) than me.

Bài 4: Hoàn thành bảng dưới đây.

We write

We say

22/1

6/6

The first of August

The fourteenth of December

3/2

Bài 5: Điền IN/ ON/ AT vào chỗ trống.

  1. My sister was born 2001 
  2. We don’t have to go to school Sunday. 
  3. weekends, my family goes for a picnic. 
  4. Christmas is December. 
  5. My friends and I go to the cinema Saturday afternoon. 
  6. I get up six o’clock. 
  7. Vietnamese women’s day is twentieth of October. 

Bài 6: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn.

  1. Nam/ is swimming/ 4 p.m/ yesterday.  
  2. Hoa/ get up/ 7 o’clock.  
  3. My mother/ cook/ noodles/ dinner.  
  4. Mr. Lam/ is sleeping/ 2 a.m/ last night.  
  5. Do/ you/ buy/ new/ phone?  

5.2. Bài tập từ vựng

Bài 1: Điền chữ cái còn thiếu.

1. UNCH
2. CERK
3. DRNK
4. LIBRAY
5. FSTIVAL
6. HUNRY

Bài 2: Điền từ vào chỗ trống tương ứng với nghĩa đã cho.

relative      seafood      go fishing      photograph       jacket        swimming pool        decorate       crocodile

  1. hải sản
  2. con cá sấu
  3. đi câu cá
  4. bức ảnh
  5. bể bơi
  6. họ hàng
  7. trang trí
  8. áo khoác


Bài 3: Chọn chữ cái đúng để tạo thành từ hoàn chỉnh.


1. I don’t like tigers because they’re _ _ary.

2. I often play basketball with my friends _ _ ter school.

3. Would you like to eat seaf_ _ ?

4. I b _ _ ght a shoes for my mother last month.

5. My favor_ _e color is black.

Bài 4: Nhìn tranh và điền từ tiếng Anh thích hợp.

What is it?

1.
2.
3.
4.
5.

5.3. Bài tập tổng hợp

Mời bạn tham khảo các dạng bài tập tiếng Anh lớp 4 học kỳ II khác dưới đây:

  • Bài tập tiếng Anh lớp 4 học kì II – Phần 1
  • Bài tập tiếng Anh lớp 4 học kì II – Phần 2

6. Tổng kết

Trên đây là tổng hợp bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 học kì II. Hy vọng rằng với bài viết này, các bạn đã phần nào nắm được một số từ vựng, ngữ pháp trọng điểm của học kì II lớp 4, từ đó hỗ trợ các con ôn tập, chuẩn bị cho kỳ thi cuối kì và sẵn sàng lên lớp 5 một cách tự tin. Bên cạnh đó, việc ứng dụng những gì đã học vào làm bài tập là rất quan trọng. Hãy nhớ cùng các bé làm thật nhiều dạng bài tập bạn nhé. 

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Tâm Trần
    Tâm Trần
    "Muốn thay đổi vận mệnh, trước tiên hãy thay đổi tính cách".

    Related Posts