Lớp 5 đã là năm học cuối của cấp tiểu học. Vì vậy, ba mẹ và thầy cô cần có hướng dẫn chi tiết, rõ ràng để giúp các con tiếp thu tốt những kiến thức tiếng Anh quan trọng; bởi các điểm ngữ pháp tiếng Anh của lớp 5 được xem là nền tảng cần thiết để các con tiếp tục học chương trình của cấp Trung học Cơ sở (THCS).
Hiểu được điều đó, FLYER xin gửi đến quý phụ huynh và quý thầy cô tổng hợp bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I, với mục đích giúp các con ôn luyện các kiến thức quan trọng và chuẩn bị thật tốt cho bài kiểm tra cuối kỳ sắp tới. Nào, hãy cùng bắt đầu học nhé!
1. Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I
Theo chương trình của sách giáo khoa mới Global Success, dưới đây là các điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I (từ Unit 1 – Unit 10).
Xem thêm: “Full điểm” với list từ vựng tiếng Anh lớp 5 theo sách giáo khoa mới nhất! (Có bài tập)
1.1. Giới từ “in”, “on”, “at”
Trong tiếng Anh, giới từ (Preposition) được dùng nhằm chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Chương trình tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I tập trung vào 3 giới từ “in”, “on”, “at”.
Đặc điểm | Giới từ “in” | Giới từ “on” | Giới từ “at” |
---|---|---|---|
Nghĩa | Trong, ở trong | Trên, ở trên | Ở tại, vào lúc |
Mục đích dùng | – Chỉ vị trí bên trong một vật gì đó – Chỉ khoảng thời gian chung chung (thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ, …) | – Chỉ vị trí “ở trên” bề mặt của cái gì đó – Chỉ địa điểm cụ thể (địa chỉ đường, phố, …) – Chỉ thời gian cụ thể (các thứ trong tuần, ngày trong tháng, các ngày lễ chứa từ “day”) | Chỉ thời gian và địa điểm chính xác và cụ thể nhất |
Ví dụ | – In the house Trong nhà – In the 21st century Trong thế kỷ 21 – In November Trong tháng 11 | – On the ground Trên nền đất – On Hai Ba Trung Street Trên đường Hai Bà Trưng – On Monday/September 19th/Christmas day Vào thứ Hai/Ngày 19-9/Ngày Giáng Sinh | – At 8 o’clock Vào 8 giờ – At 36 Dong Khoi Street Ở tại số 36 đường Đồng Khởi – At the moment Bây giờ |
1.2. Viết địa chỉ nhà bằng tiếng Anh
Cấu trúc:
Số nhà + tên đường + Street, Ward + tên phường, tên quận + District, tên thành phố + City
Ví dụ:
- 32 Pham Ngu Lao Street, Ward Phan Chu Trinh, Hoan Kiem District, Hanoi City.
Số 32 đường Phạm Ngũ Lão, phường Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. - 165 Dang Van Ngu Street, Ward 6, Tan Bình District, Ho Chi Minh City.
Số 65 đường Đặng Văn Ngữ, phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Xem thêm: Viết địa chỉ tiếng Anh sao cho chuẩn đây nhỉ?
1.3. Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên
Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ mức độ thường xuyên (Adverbs of Frequency) thường bổ nghĩa cho động từ, giúp người đọc, người nghe biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên như thế nào.
Cấu trúc:
S + Adverb of Frequency + Verb
Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Always | Luôn luôn | Huy always gets up late. Huy luôn luôn dậy muộn. |
Usually | Thường xuyên | They usually go to the cinema. Họ thường xuyên đến rạp chiếu phim. |
Often | Thường thường | The headmaster often talks to students. Vị hiệu trưởng thường nói chuyện với các học sinh. |
Sometimes | Thỉnh thoảng | She sometimes goes to the spa. Cô ấy thỉnh thoảng đi đến spa. |
Seldom/Rarely | Hiếm khi | My mother seldom leaves the house late. Mẹ tôi hiếm khi rời khỏi nhà trễ. |
Hardly | Hầu như không | Hailey hardly eats vegetables. Hailey hầu như không ăn rau. |
Never | Không bao giờ | He never plays football. Anh ấy không bao giờ chơi đá bóng. |
1.4. Mạo từ “a”, “an”, “the”
Nếu “a” và “an” là 2 mạo từ bất định thì “the” là mạo từ xác định.
Cả 2 mạo từ “a” và “an” đều đứng trước danh từ đếm được số ít và đều được dùng trong lời nói chung, hay để giới thiệu 1 điều gì chưa được đề cập đến trước đó. Dưới đây là những điểm khác nhau của 2 mạo từ này:
Đặc điểm | Mạo từ bất định “a” | Mạo từ bất định “an” |
---|---|---|
Quy tắc | Đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm (consonant) hay 1 nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm. | – Đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm (a, e, i, o, u) – Đứng trước 1 vài danh từ bắt đầu bằng “h” nhưng “h” là âm câm |
Ví dụ | – a chair “chair” bắt đầu bằng “c” (phụ âm” nên dùng “a” – a university “university” tuy bắt đầu bằng “u” (nguyên âm) nhưng có phát âm như phụ âm /ju/ 🡪 dùng “a” | – an umbrella “umbrella” bắt đầu bằng nguyên âm “u” 🡪 dùng “an” – an hour “hour” tuy bắt đầu bằng “h” (phụ âm) nhưng “h” lại là âm câm nên “o” mới là âm đầu tiên được nói 🡪 dùng “an” |
Khác với mạo từ “a” và “an”, mạo từ “the” được sử dụng trong các trường hợp sau:
Trường hợp sử dụng mạo từ “The” | Ví dụ |
---|---|
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | – The sun mặt trời – The moon mặt trăng – The earth trái đất |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó | Susan opened a new coffee shop in our neighborhood. The coffee shop is very lovely. Susan mở 1 quán cà phê ở khu phố chúng ta ở. Quán cà phê đó rất đẹp. |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | The person that you saw this morning is our new teacher. Người mà bạn thấy sáng nay là giáo viên mới của chúng ta. |
Trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | Our grandfather is planting a new tree in the garden. Ông của chúng ta đang trồng 1 cái cây mới trong vườn. |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, third, only, most, …) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ | – Tết is the most important festival of Vietnam. Tết là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam. – Jules was the only one who understood the assignment. Jules là người duy nhất hiểu bài tập này. – The US is the third largest country in the world. Mỹ là quốc gia lớn thứ 3 trên thế giới. |
“The” + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm động vật/đồ vật. | The elephant usually lives in groups. Loài voi thường sống theo bầy đàn. |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | – The young Người trẻ – The poor Người nghèo |
“The” được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | – The United Kingdom (The UK) Vương quốc Anh – The Philippines Phi-líp-pin – The Hawaii Quần đảo Hawaii |
“The” + of + danh từ | The South of China Miền Nam Trung Quốc |
“The” + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | The Adams Gia đình Smith (gồm vợ, chồng, các con) |
Xem thêm: 4 cách dùng mạo từ a, an, the để đạt điểm tối đa trong bài thi tiếng Anh (có bài tập thực hành)
1.5. Động từ “like”
FLYER sẽ giải thích chi tiết về cách dùng động từ “like” trong tiếng Anh.
1.5.1. Động từ “like” trong câu ở dạng khẳng định
Khi nằm trong câu ở dạng khẳng định, động từ “like” có nghĩa là thích. Theo sau động từ “like” sẽ là 1 danh từ (Noun) hoặc danh động từ (Gerund). Trong trường hợp sau động từ “like” là 1 động từ thì nó phải ở dạng “to V”, có nghĩa là thích làm gì đó.
Công thức chung:
S + like + N/Gerund/to V
Trong đó:
- N (Noun): danh từ.
- Gerund: Danh động từ.
- To V: động từ nguyên mẫu có “to”.
Ví dụ:
- She likes flowers. (likes + N)
Cô ấy thích hoa. - We like playing baseball. (likes + Gerund)
Chúng tôi thích chơi bóng chày. - Patricia likes to read books. (likes + to V)
Patricia thích đọc sách
1.5.2. Động từ “like” trong câu ở dạng phủ định
Khi ở trong câu phủ định, ta cần áp dụng công thức sau:
Nếu chủ ngữ (S) là He/She/It/Danh từ số ít/…:
S + doesn’t like + N/Gerund/to V
Nếu chủ ngữ (S) là I/We/You/They/Danh từ số nhiều/…:
S + don’t like + N/Gerund/to V
Lưu ý:
- Doesn’t = does not
- Don’t = do not
Ví dụ:
- He doesn’t like cars. (likes + N)
Anh ấy không thích xe hơi. - They don’t like watching movies. (likes + Gerund)
Họ không thích xem phim. - I don’t like to run. (likes + to V)
Tôi không thích chạy bộ.
1.6. Cách phát âm động từ có đuôi “-ed”
Quy tắc phát âm động từ có đuôi “-ed” | Ví dụ |
---|---|
Động từ kết thúc bằng 2 phụ âm /t/, /d/ 🡪 đuôi “-ed” phát âm là /id/ | – needed /niːdid/ – decided /dɪˈsaɪdid/ – wanted /wɒntid/ |
Động từ kết thúc bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /dy/, /m/, /n/, /rj, /I/, /r/ và các nguyên âm 🡪 đuôi “-ed” phát âm là /d/ | – called /kɔːld/ – loved /lʌvd/ – stayed /steɪd/ |
Động từ kết thúc bằng các phụ âm vô thanh /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /tʃ/, /θ/, hoặc /p/ 🡪 đuôi “-ed” phát âm là /t/ | – stopped /stɒpt/ – matched /mætʃt/ – locked /lɒkt/ |
Tìm hiểu thêm về Cách phát âm đuôi “-ed”
1.7. Các thì tiếng Anh
Chương trình tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I sẽ xoay quanh 4 thì tiếng Anh sau:
- Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)
- Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- Thì tương lai gần (Near future tense)
1.7.1. Thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn
Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các trường hợp sau:
- Hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm ở quá khứ.
Ví dụ:
My mother went shopping at the supermarket.
Mẹ của tôi đã đi mua sắm ở siêu thị.
- Hành động, sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Ví dụ:
My sister enjoyed playing with her dolls when she was little.
Em gái tôi thích chơi với những con búp bê của nó khi nó còn bé.
- Hành động, sự việc xen vào 1 hành động khác đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ:
Unfortunately, Tuan fell down the stairs and broke his leg.
Không may là Tuấn đã ngã xuống cầu thang và làm gãy chân mình.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn có thể được nhận biết bằng các dấu hiệu sau:
- Then
Sau đó - Yesterday
Ngày hôm qua - Last night/week/weekend/month/year/…
Tối qua/Tuần trước/Cuối tuần trước/Tháng trước/Năm ngoái/… - Ago
Cách đây - …
Dạng quá khứ của động từ trong tiếng Anh
Trong thì quá khứ tiếng Anh, các động từ không được giữ nguyên mà cần được chuyển về dạng quá khứ của động từ đó.
Dạng quá khứ của động từ “to be”
Chủ ngữ | Dạng quá khứ của động từ “to be” |
---|---|
– I – He – She – It – Danh từ số ít | – Thể khẳng định: Was – Thể phủ định: Was not = Wasn’t |
– You – We – They – Danh từ số nhiều | – Thể khẳng định: Were – Thể phủ định: Were not = Weren’t |
Dạng quá khứ của động từ thường
Có 2 dạng quá khứ của động từ thường là động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc.
Động từ có quy tắc
Đối với động từ có quy tắc thì chỉ cần thêm “-ed” vào sau động từ đó.
Ví dụ:
- Watch 🡪 Watched
Xem - Look 🡪 Looked
Nhìn
Lưu ý:
Quy tắc thêm “-ed” vào động từ nguyên thể | Ví dụ |
---|---|
Thêm “-d” nếu động từ kết thúc bằng “e” | – Handle 🡪 Handled – Care 🡪 Cared |
Bỏ “-y”, thay bằng “-ied” nếu động từ kết thúc bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm | – Marry 🡪 Married – Study 🡪 Studied |
Chỉ thêm “-ed” nếu trước “-y” là nguyên âm | – Play 🡪 Played – Enjoy 🡪 Enjoyed |
Gấp đôi âm cuối, thêm “ed” nếu động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm | – Grab 🡪 Grabbed – Knit 🡪 Knitted |
Chỉ thêm “-ed” nếu phụ âm cuối là h, w, y, x | – Accomplish 🡪 Accomplished – Row 🡪 Rowed – Destroy 🡪 Destroyed – Relax 🡪 Relaxed |
Gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ed” nếu động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối. | – Prefer 🡪 Preferred – Transfer 🡪 Transferred |
Không gấp đôi phụ âm nếu động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu | – Cancel 🡪 Canceled – Enter 🡪 Entered |
Động từ bất quy tắc
Đối với động từ bất quy tắc, ta dùng động từ ở cột thứ 2 (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
Động từ nguyên thể | Quá khứ (V2) | Nghĩa |
---|---|---|
Read | Read | Đọc |
Write | Wrote | Viết |
Draw | Drew | Vẽ |
Sing | Sang | Hát |
Swim | Swam | Bơi |
Go | Went | Đi |
Do | Did | Làm |
Have | Had | Có |
Take | Took | Lấy |
Come | Came | Đến |
Get | Got | Được, trở nên, lấy |
Xem thêm: 5 tuyệt chiêu thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc cực nhanh và dễ!
Công thức của thì quá khứ đơn
Thể | Đối với động từ “to be” | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + was/were + O | – I was at home. Tôi đã ở nhà. – They were in the schoolyard. Họ đã ở sân trường. |
Phủ định | S + was/were + not + O | – Tyler was not at home. Tyler đã không có ở nhà. – We were not in the schoolyard. Chúng tôi không có ở sân trường. |
Nghi vấn | Was/Were + S + O? | – Was she at home? Có phải cô ấy đã ở nhà không? – Were they in the schoolyard? Có phải họ ở sân trường không? |
Lưu ý:
- I/He/She/It + was
- You/We/They + were
Thể | Đối với động từ thường | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + V2/ed + O | Dorothy wrote a letter. Dorothy đã viết 1 lá thư. |
Phủ định | S + did not/didn’t + V1 + O | He didn’t do his homework. Anh ta đã không làm bài tập. |
Nghi vấn | Did + S + V1 + O? | Did Dean cook dinner? Dean đã nấu bữa tối chưa? |
1.7.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả các trường hợp sau:
- Hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Angela is sleeping in her bedroom.
Angela đang ngủ ở trong phòng.
- Than phiền, phàn nàn về việc gì đó, thường dùng với “always”, “usually”.
Ví dụ:
My son is always taking a shower late.
Con trai tôi chỉ toàn đi tắm muộn.
- Hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường dùng để nói về kế hoạch đã có trước đó.
Ví dụ:
Our family is going on a picnic.
Gia đình tôi sắp đi dã ngoại.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết bằng các dấu hiệu sau:
- “Now”
Bây giờ - “Right now”
Ngay bây giờ - “At present”
Hiện tại - “At the moment”
Bây giờ - “Look!”
Nhìn kìa! - “Listen!”
Nghe đi! - “Watch!”
Xem kìa! - …
Ví dụ:
- Wilson is skating at the moment.
Wilson đang trượt băng ngay lúc này. - Listen! Someone is singing!
Nghe kìa! Có ai đó đang hát.
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Thể | Công thức của thì hiện tại tiếp diễn | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + am/is/are + Ving + … | – I am reading comic books. Tôi đang đọc truyện tranh. – Dan is playing badminton. Dan đang chơi cầu lông. – The cats are sleeping. Những con mèo đang ngủ. |
Phủ định | S + am/is/are + not + Ving + … | – I am not studying Math. Tôi đang không học Toán. – She is not working. Cô ấy đang không làm việc. – The Adams is not going to the beach. Nhà Adam đang không đi biển. |
Nghi vấn | (1) Am + I + Ving? – Yes I am./No, I’m not. (2) Is + he/she/it + Ving? – Yes, he/she/it is./No, he/she/it isn’t. (3) Are + we/they + Ving? – Yes, we/they are./No, we/they aren’t. (4) Are + you + Ving? – Yes, I am./No, I’m not. | (1) Am I dreaming? Tôi có đang mơ không. – Yes, I am./No, I’m not. Phải./Không phải. (2) Is he playing football? Anh ấy có đang chơi bóng đá? – Yes, he is./No, he isn’t. Phải./Không phải. (3) Are they coming to the party? Họ có đến bữa tiệc không? – Yes, they are./No, they aren’t. Phải./Không phải. (4) Are you going to school? Bạn có đến trường không? – Yes, I am./No, I’m not. Phải./Không phải. |
Lưu ý:
- Am not = ’m not.
- Is not = Isn’t.
- Are not = Aren’t.
1.7.3. Thì tương lai đơn
Cách sử dụng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả các trường hợp sau:
- Dự đoán không có căn cứ
- Dự định đột xuất xảy ra lúc nói
- Lời hứa, đề nghị, đe dọa
- Hỏi xin lời khuyên
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn
- Tomorrow
Ngày mai - Next day/week/weekend/month/year/…
Ngày hôm sau/Tuần sau/Cuối tuần sau/Tháng sau/Năm sau/… - In + thời gian
- Động từ hoặc trạng từ chỉ quan điểm:
- Probably
- Maybe
- Think
- Suppose
- …
Công thức của thì tương lai đơn
Thể | Công thức | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | S + will/shall + V1 + O | I will bring an umbrella. Tôi sẽ mang theo 1 cây dù. |
Phủ định | S + will/shall + not + V1 + O | She will not buy the white dress. Cô ấy sẽ không mua cái váy trắng đó đâu. |
Nghi vấn | Will/Shall + S + V1 + O? | Will they come to our party? Liệu họ sẽ đến bữa tiệc của chúng ta chứ? |
Lưu ý:
- Will not = Won’t
- Shall not = Shan’t
1.7.4. Thì tương lai gần
Cách dùng của thì tương lai gần
Trong tiếng Anh, thì tương lai gần thường gắn liền với “be going to”, nghĩa là sẽ, dự định. Cụm từ “be going to” dùng để nói về dự định, kế hoạch, hay hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
“Be going to” thường đi cùng các trạng từ/cụm từ chỉ thời gian sau:
- Tonight
Tối nay - Tomorrow
Ngày mai - On the weekend
Vào cuối tuần - Next week/weekend/month/year/…
Tuần sau/Cuối tuần sau/Tháng sau/Năm sau/… - …
Công thức của thì tương lai gần
Thể | Công thức của thì tương lai gần | Ví dụ |
---|---|---|
Khẳng định | (1) I + am going to + V1 (2) He/She/It + is going to + V1 (3) You/We/They + are going to + V1 | – I’m going to study English on the weekend. Tôi dự định học tiếng Anh vào cuối tuần. – He’s going to swim in the pool. Anh ấy dự định đi bơi ở trong hồ. – They’re going to the new Japanese restaurant. Họ dự định đi đến nhà hàng Nhật mới. |
Phủ định | (1) I + am + not going to + V1 (2) He/She/It + is + not going to + V1 (3) You/We/They + are + not + going to + V1 | – I’m not going to visit Carlos. Tôi dự định không đi thăm Carlos. – Josephine isn’t going to watch TV. Josephine dự định không xem truyền hình. – We aren’t going to play volleyball. Chúng tôi dự định không chơi bóng chuyền. |
Nghi vấn | (1) Is he/she/it going to + V1? – Yes, he/she is./No, he/she isn’t. (2) Are we/they going to + V1? – Yes, we/they are./No, we/they aren’t. (3) Are you going to + V1? – Yes, I am./No, I’m not. | (1) Is he going to study in the library? Anh ấy dự định sẽ học ở thư viện phải không? – Yes, he is./No, he isn’t. Phải./Không phải. (2) Are we going to visit our grandparents? Chúng ta dự định sẽ đi thăm ông bà phải không? – Yes, we are./No, we aren’t. Phải./Không phải. (3) Are you going to water the flowers? Bạn dự định sẽ đi tưới hoa phải không? – Yes, I am./No, I’m not. Phải./Không phải. |
2. Bài tập về ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I
Ba mẹ và thầy cô hãy để con ôn luyện các kiến thức ngữ pháp quan trọng của chương trình tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I bằng cách làm những bài tập dưới đây nhé!
2.1. Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau (Choose the correct answer)
2.2. Chọn từ khác loại với những từ còn lại (Choose the odd one out)
2.3. Điền a/an/the vào chỗ trống thích hợp (Fill in the blanks with a/an/the articles)
2.4. Điền vào chỗ trống với những từ cho sẵn (Fill in the blanks with suitable words)
2.5. Sắp xếp lại thứ tự các từ để có câu có nghĩa (Rearrange the words to form meaningful sentences)
2.6. Đọc lá thư sau và chọn đáp án phù hợp (Read the letter and choose the correct answers)
Dear Chelsea,
Today, I’m writing to tell you about my birthday party yesterday.
I woke up early at 8 o’clock because I was very excited. Then, I took a shower and got dressed. At breakfast, my mother made some pancakes and milk for me. They were so yummy!
My father decorated the living room with lots of balloons for my birthday party. In the kitchen, my mother baked a big birthday cake. I was so happy. I danced and sang all day long.
In the afternoon, my friends came to my house. They gave me a lot of presents. They also sang the Happy Birthday song for me. It was an amazing day!
What do you think about my birthday party? I’m looking forward to hearing from you soon!
Best wishes,
Irene.
2.7. Chia động từ trong ngoặc cho đúng thì (Put the verbs in brackets in the correct form)
2.8. Điền giới từ IN, ON, hoặc AT vào chỗ trống (Fill in the blanks with IN, ON, or AT prepositions)
2.9. Chọn câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành cuộc đối thoại (Choose the most appropriate response to complete the conversation)
2.10. Điền vào chỗ trống với mạo từ phù hợp (Fill in the blanks with suitable articles)
3. Tài liệu ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I
Bên cạnh các bài tập trên, FLYER xin gửi tặng ba mẹ và thầy cô bộ đề ôn tập tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I bản giấy cực kỳ chi tiết và đầy đủ:
Ngoài ra, ba mẹ và thầy cô có thể tham khảo thêm 2 đề tiếng Anh Lớp 5 Học kỳ I miễn phí trên nền tảng Phòng thi ảo FLYER. Đây là những dạng đề mang tính tương tác cao, giúp việc ôn luyện tiếng Anh của các con trở nên thú vị và độc đáo hơn.
FLYER hy vọng những chia sẻ và tổng hợp bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I sẽ có ích cho việc ôn tập của các con, giúp các con dễ dàng “thu hoạch” những bông hoa điểm 10 tươi thắm.
Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp & bài tập tiếng Anh lớp 5 học kỳ II [có đáp án]
4. Lời kết
Bài viết đã tổng hợp và chia sẻ bài tập và ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Học kỳ I. Hy vọng bài viết này sẽ là một “trợ thủ đắc lực” của ba mẹ và thầy cô trong việc giảng dạy và hỗ trợ việc học tiếng Anh của các con. Ngoài ra, FLYER xin chúc các bạn học sinh đạt kết quả thật tốt không chỉ trong môn tiếng Anh mà còn các môn khác trong năm học này nhé!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi tiếng Anh lớp 5 (Cambridge, TOEFL, ôn thi THCS…) cho con?
Để con nhanh chóng cải thiện trình độ & đạt điểm số cao nhất trong các kì thi, ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER!
✅ Truy cập 1000+ đề thi thử mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên,…
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
✅ Dễ dàng theo sát tiến độ học của con qua bài kiểm tra đầu vào & báo cáo học tập
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo lý tưởng nhất chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Ba mẹ và thầy cô cũng đừng quên tham gia vào nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để sở hữu ngay các tài liệu, đề thi mới nhất do FLYER biên soạn nhé!
>>> Xem thêm các bài viết về chủ đề tiếng Anh lớp 5: