Các ngôi trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất

Các ngôi trong Tiếng Anh là đơn vị ngữ pháp nền tảng và quan trọng nhất, ảnh hưởng đến các cấu trúc ngữ pháp khác sau này. Chính vì vậy, người học cần nắm rõ kiến thức để sử dụng đúng và chuẩn xác các ngôi trong Tiếng Anh. Hiểu được điều đó, FLYER đã tổng hợp các kiến thức cần biết đầy đủ nhất để giúp các bạn nắm rõ về cách chia và cách dùng các ngôi trong Tiếng Anh. 

1. Các ngôi trong Tiếng Anh là gì? 

Có rất nhiều cách gọi khác cho “các ngôi trong Tiếng Anh” như đại từ nhân xưng, đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi. Trong câu, các ngôi thường được sử dụng để thay thế hay đại điện cho một người hoặc một sự vật nào đó trong câu, tránh đề cập trực tiếp hoặc lặp lại danh từ đã nêu. 

Ví dụ: 

  • Sarah is my sister. She is a singer. (Sarah là chị gái của tôi. Chị ấy là một ca sĩ.)

Trong câu trên, đại từ nhân xưng ‘she’ thay thế cho chủ ngữ ‘Sarah’.

  • The film is very interesting. I really love it. (Bộ phim đó rất hay. Tôi rất thích nó.)

Trong câu trên, đại từ nhân xưng ‘it’ thay thế cho tân ngữ ‘the film’.

Vị trí của ngôi hay đại từ nhân xưng trong câu thường khá đa dạng. Nếu thay thế cho chủ ngữ, đại từ sẽ xuất hiện ở các vị trí của chủ ngữ (đầu câu, sau trợ động từ trong câu đảo ngữ …). Nếu thay thế cho tân ngữ, đại từ sẽ xuất hiện ở các vị trí của tân ngữ (sau động từ to be/động từ thường …) 

Các ngôi trong Tiếng Anh là gì?
Các ngôi trong Tiếng Anh là gì?

2. Phân biệt các ngôi trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có ba ngôi: thứ nhất, thứ hai và thứ ba. Các ngôi này có thể ở mang nghĩa số ít hay số nhiều. Chi tiết như trong bảng dưới đây:

NgôiTiếng AnhNghĩaCách phân biệt
Ngôi thứ nhất số ítITôi, tớ, mình,…Dùng để đại diện cho bản thân, chủ thể người đang nói
Ngôi thứ nhất số nhiềuWeChúng tôi, chúng ta,…
Ngôi thứ hai (cả số ít và số nhiều)YouBạn, các bạn, anh, chị,…Dùng để chỉ người đối diện trong cuộc hội thoại, người nghe
Ngôi thứ ba số ítHe, she, itAnh ấy, cô ấy, nó,…Dùng để chỉ người, sự vật được nhắc đến.
Ngôi thứ ba số nhiềuTheyHọ, bọn họ, bọn chúng,…
Phân biệt các ngôi trong Tiếng Anh
Phân biệt các ngôi trong Tiếng Anh

3. Cách chia các ngôi trong Tiếng Anh 

3.1. Cách chia các ngôi trong Tiếng Anh với động từ ‘to be’ thì hiện tại đơn

Động từ to be sẽ có linh hoạt hình thức thể hiện khi đi cùng các ngôi khác nhau ở thì hiện tại đơn.

Cụ thể:

NgôiCách chia
Ngôi thứ nhất (I)am
Ngôi thứ nhất số nhiều (we)are
Ngôi thứ hai (you)are
Ngôi thứ 3 số nhiều (they)are
Ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)is
Cách chia các ngôi trong Tiếng Anh với động từ ‘to be’ thì hiện tại đơn

Ví dụ: 

  • I am a student at Nguyen Hue Primary School. (Tôi là một học sinh của trường tiểu học Nguyễn Huệ)
  • It is not my favorite food. (Nó không phải là món ăn yêu thích của tôi)
  • They are very good at math. (Họ rất giỏi toán)
Cách chia ngôi trong Tiếng Anh với động từ to be thì hiện tại đơn
Cách chia ngôi trong Tiếng Anh với động từ to be thì hiện tại đơn

3.2. Cách chia các ngôi trong Tiếng Anh với động từ thường thì hiện tại đơn

NgôiCách chia
Ngôi thứ nhất (I, we), ngôi thứ 2 (you), ngôi thứ 3 số nhiều (they) Để ở dạng động từ nguyên thể (infinitive)
Ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)Thêm “s” hoặc “es” sau động từ nguyên thể
Cách chia các ngôi trong Tiếng Anh với động từ thường thì hiện tại đơn

Ví dụ: 

  • He walks to school every day. (Anh ấy đi bộ tới trường hằng ngày.)
  • I often go to the zoo once a month. (Tôi thường đến sở thú một tháng một lần.)
  • They do not love dogs. (Họ không yêu loài chó.)

4. Cách sử dụng các ngôi trong Tiếng Anh 

4.1. Cách sử dụng ngôi thứ nhất (I, We)

I, We là ngôi trong tiếng Anh dùng để đại diện cho chính bản thân người nói.

Ví dụ: 

  • I am a doctor. (Tôi là một bác sĩ.)
  • We are university students. (Chúng tôi là những sinh viên đại học.)
Cách sử dụng ngôi thứ nhất - các ngôi trong tiếng Anh
Cách sử dụng ngôi thứ nhất

4.2. Cách sử dụng ngôi thứ hai (You)

Ngôi thứ hai You được sử dụng trong câu khi bạn đang muốn nhắc đến người, nhóm người đối diện trong cuộc hội thoại.

Ví dụ:

  • Do you like traveling? (Bạn có thích đi du lịch không?)
  • You are the most wonderful person I have ever met. (Bạn là người tuyệt vời nhất tôi từng gặp.)
Cách sử dụng ngôi thứ hai - các ngôi trong tiếng Anh
Cách sử dụng ngôi thứ hai

4.3. Cách sử dụng ngôi thứ ba (He, She, It, They) 

Các ngôi trong tiếng Anh loại này dùng để chỉ những người, nhóm người không trực tiếp tham gia trong cuộc hội thoại.

Ví dụ:

  • She has beautiful long hair. (Cô ấy có một mái tóc dài rất đẹp.)
  • They used to live in America when they were young. (Họ từng sống ở Mỹ khi họ còn trẻ.)
Cách sử dụng ngôi thứ ba - các ngôi trong tiếng Anh
Cách sử dụng ngôi thứ ba

5. Một số lưu ý về các ngôi trong Tiếng Anh

5.1. Có thể sử dụng kèm với danh từ

Những từ chỉ ngôi số nhiều như You/We có thể sử dụng kèm với danh từ đi ngay sau đó để bổ sung nghĩa. 

Ví dụ:

  • You guys are so funny (Các bạn thật hài hước.)
  • We students are doing our homework. (Học sinh chúng tôi đang làm bài tập về nhà.)

5.2. Có thể sử dụng kèm với both/all

Những từ chỉ ngôi số nhiều như You/We/They có thể sử dụng kèm với từ both/all. Trong những câu có động từ đơn thì chúng có thể đi liền luôn với nhau

Ví dụ: 

  • We all study at Nguyen Hue Primary School. (Tất cả chúng tôi đều học ở trường Tiểu học Nguyễn Huệ)
  • They both excel at math (Họ đều rất xuất sắc trong môn toán.)

Trong trường hợp các đại từ trên đi kèm all/both ở câu có trợ động từ thì all/both sẽ đứng sau trợ động từ.

Ví dụ: 

  • They have both bought new clothes for Tet. (Họ đều mua quần áo mới cho Tết.)

Với câu có động từ to be, allboth sẽ đi sau to be và đứng trước tính từ

Ví dụ: 

  • They are all ready to go to school. (Họ đều sẵn sàng đi học.)

5.3. Có thể sử dụng he/she cho vật nuôi

Các đại từ ngôi thứ ba she/he có thể sử dụng để chỉ các loài vật nuôi, đồ dùng nếu như người nói xem chúng có tính cách, tình cảm hoặc thông minh.

Ví dụ:

  • I really love my cat. She is very good at catching mice. (Tôi rất yêu quý con mèo của mình. Nó rất giỏi bắt chuột).
  • Look at your dog. He is also feeling sad. (Nhìn chú chó của bạn kìa. Nó cũng đang cảm thấy buồn.)

5.4. Chủ ngữ giả với đại từ nhân xưng “It

Đại từ ngôi thứ ba ‘It’ có thể sử dụng như một chủ ngữ giả (dummy subject) trong những câu diễn tả về thời gian, ngày tháng hay thời tiết và trong một số mẫu câu khác. Khác với đại từ thông thường, chủ ngữ giả ‘it’ không đề cập đến bất cứ đối tượng nào cả mà chỉ là một thành phần trong câu. Nói cách khác, ‘it’ trong trường hợp này không có ý nghĩa về mặt từ vựng mà chỉ có ý nghĩa về mặt ngữ pháp. 

Ví dụ:

  • It’s hot (trời nóng), It’s time to go home (Đến lúc phải về nhà rồi.)
  • It’s a pity/It’s a shame (Thật tiếc quá/Thật ngại quá))
  • It is my honor to be on that show. (Thật vinh dự khi tôi được xuất hiện trên chương trình đó.)

5.5. Ngôi thứ 3 số ít chưa xác định giới tính

Đối với những ngôi thứ ba số ít chưa xác định được giới tính, thường dùng các đại từ dạng đại từ trung tính về giới như he or she, he/she, s/he, (s)he, they and him or her, him/her, them và dịch sang tiếng Việt thành “người đó”

Ví dụ: 

  • The bank manager could help with your problem. He or she/They will probably be able to give you a loan. (Quản lý ngân hàng có thể giúp giải quyết vấn đề của bạn. Người đó có thể cho bạn vay).
  • If someone throws trash on the road, he or she might be fined. (Nếu ai đó xả rác trên đường, người đó có thể bị phạt.)

6. Phân biệt đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và đại từ tân ngữ

Rất nhiều học sinh vẫn hay nhầm lẫn đại từ nhân xưng làm chủ ngữ với đại từ tân ngữ. Không dùng đại từ tân ngữ vào vị trí đại từ nhân xưng làm chủ ngữ. 

So sánh các câu sau: 

  • She and I went to the movies. (Đúng)
  • Her and me went to the movies. (Sai)

Tương tự, không sử dụng  đại từ nhân xưng làm chủ ngữ vào vị trí tân ngữ. 

So sánh các câu sau: 

  • She gave Jim and me extra cookies. (Đúng)
  • She gave Jim and I extra cookies. (Sai)

7. Bài tập về các ngôi trong Tiếng Anh 

Để giúp các bạn hiểu rõ và áp dụng tốt phần kiến thức cần biết ở trên, FLYER đã tổng hợp một số bài tập về các ngôi trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn sẽ hoàn thành bài tập một cách chính xác nhất nhé. 

Bài tập về các ngôi trong Tiếng Anh

7.1. Đề bài

Điền động từ TO BE ở thì hiện tại đơn thích hợp vào chỗ trống

  1. It hot today.
  2. I at school now.
  3. They from Japan.
  4. There an apple in the fridge. 
  5. Her favorite food fried chicken.
  6. The boys and girls from Class 4B. 
  7. It my fault. I’m sorry. 
  8. I the monitor of this class.
  9. John and Mary both interested in comedy. 
  10. She an English teacher.

Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống

  1. asked Mr. Simon, my science teacher, what was in the glass and said that was a liquid.
  2. Hi Dana! Are still coming shopping with us tomorrow?
  3. My mum studied history at university.   says was a really interesting course.
  4. Scientists are working hard to find cures for lots of diseases, but haven’t found a cure for the common cold yet.
  5. Adam, do think should all bring some food with us to your party?

Chọn ngôi đúng thay cho từ gạch chân

1. The mother often gives the kids household work.

2. Jack is helping his grandmother.

3. The men are riding their motorbikes.

4. My brother is writing an email to his boss.

5. Close the door, please.

Chia động từ chính xác theo ngôi và chọn ngôi hợp lý

  1. Thang (to be) interested in Korean movies. He (watch) them twice a week. 
  2. I saw many monkeys yesterday. are eating bananas.
  3. My sister and I really (like) shopping in the supermarket. go there three times a month. 
  4. The employee (work) so hard. He (to be) paid a very high salary. 
  5. Many people (prefer) driving cars to cycling these days. is harmful to the environment. 

Lựa chọn đại từ nhân xưng chủ ngữ/ tân ngữ phù hợp

  1. (We/us) all went with (them/they) .
  2. They know all about my friends and (I/me) .
  3. His mother and (he/him) came late last night.
  4. There are some letters for you and (me/I) .
  5. What would you do if you were (he/ him) ?

8. Tổng kết

Các ngôi trong Tiếng Anh không phải là một phần ngữ pháp quá khó nhưng vẫn ít nhiều gây nhầm lẫn cho các bạn trong quá trình học. Với những kiến thức được tổng hợp đầy đủ trên đây, FLYER hi vọng các bạn sẽ nắm rõ cách dùng, cách chia động từ với các ngôi và thành công chinh phục các dạng bài tập liên quan nhé. 

Mời phụ huynh tham khảo phòng luyện thi ảo FLYER tại đây với lượng đề thi Cambridge, TOEFL, IOE v..v được biên soạn và cập nhật liên tục: https://flyer.vn/

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Phạm Hà
    Phạm Hà
    Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today.

    Related Posts