Trước khi vào bài, bạn hãy thử sức với 2 câu chia động từ sau:
(1) She … (do) homework until then. (chia theo thì)
(2) Do you mind … (turn) on the television? (chia theo dạng to V/ V-ing)
Với những gợi ý trong ngoặc, bạn sẽ chia động từ ở hai câu này như thế nào?
Đây là những dạng bài tập rất phổ biến trong môn tiếng Anh ở trường và cũng là dạng bài khiến nhiều bạn “đau đầu” nhất. Nếu bạn đắn đo mãi mà vẫn chưa có đáp án cho hai câu trên, hãy cùng FLYER tìm hiểu 3 cách chia động từ trong tiếng Anh ngay trong bài viết này, đồng thời hoàn thành các bài tập nhỏ ở mỗi cách chia để có thể tiếp thu nhanh hơn bạn nhé!
1. Động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh là từ loại dùng để diễn tả hành động, trạng thái hoặc sự hiện diện của người, sự vật, sự việc nào đó trong câu. Đây là thành phần không thể thiếu để tạo thành một câu tiếng Anh hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- I am cooking food for dinner. (Tôi đang nấu ăn cho bữa tối.)
- Jane came home late yesterday. (Jane về nhà muộn tối hôm qua.)
Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh là gì? 5 phút nắm vững khái niệm động từ trong tầm tay!
2. Chia động từ trong Tiếng Anh
Chia động từ là biến đổi một động từ nguyên thể thành các dạng khác nhau dựa vào ngôi của chủ ngữ, thì của câu và động từ đứng trước (nếu có).
Ví dụ:
- He goes to school every day. (Anh ấy đến trường mỗi ngày.)
-> Động từ “goes” được chia theo “he” – chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít. - I will be there tomorrow. (Tôi sẽ ở đó vào ngày mai.)
-> Động từ “be” được chia theo thì tương lai đơn “will be” vì có “tomorrow”. - My mother asked me to do homework. (Mẹ tôi bảo tôi làm bài tập về nhà.)
-> Động từ “do” được chia theo dạng “to V” vì có động từ “asked”.
Chia động từ giúp sự việc, hành động được nhắc đến trong câu trở nên rõ ràng hơn. Thông qua việc chia động từ, người đọc/ người nghe có thể nắm được khoảng thời gian, ngữ cảnh diễn ra của sự việc, hành động hoặc số lượng chủ thể thực hiện hành động đó.
3. Cách chia động từ trong tiếng Anh
3.1. Chia động từ theo ngôi của chủ ngữ
Chia động từ theo ngôi chủ ngữ được áp dụng với tất cả động từ ở các thì hiện tại và động từ tobe ở thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn. Cụ thể:
Ngôi chủ ngữ | Chủ ngữ | Cách chia động từ | |
Động từ tobe | Ngôi thứ nhất số ít | I | am/ was |
Ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba số nhiều | You, We, They | are/ were | |
Ngôi thứ ba số ít | He, She, It | is/ was | |
Động từ thường | Ngôi thứ nhất & ngôi thứ hai, thứ ba số nhiều | I, You, We, They | động từ nguyên thể |
Ngôi thứ ba số ít | He, She, It | động từ nguyên thể thêm đuôi “-s” hoặc “-es” |
Cách chia động từ theo ngôi chủ ngữ
Ví dụ:
- I am a student. (Mình là một học sinh.)
-> Động từ tobe “am” được chia theo chủ ngữ ngôi thứ nhất “I”, thì hiện tại. - They were at school. (Họ đã ở trường.)
-> Động từ tobe “were” được chia theo chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều “they”, thì quá khứ. - We sing. (Chúng tôi hát.)
-> Động từ “sing” ở dạng nguyên thể vì chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều “we”, thì hiện tại. - He talks to me. (Anh ấy nói chuyện với tôi.)
-> Động từ “talk” thêm đuôi “-s” vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít “he”, thì hiện tại.
Xem thêm: Nguyên tắc thêm s, es & cách phát âm chuẩn [+ BÀI TẬP]
3.2. Chia động từ theo thì
Chú thích:
- V-ing: Động từ nguyên thể thêm “-ing” (Danh động từ)
- V-ed: Động từ có quy tắc (thêm “-ed”)
- V2/ V3: Động từ bất quy tắc
Lưu ý cách viết tắt cấu trúc phủ định (thêm “not”):
- is not = isn’t
- are not = aren’t
- do not = don’t
- does not = doesn’t
- has not = hasn’t
- have not = haven’t
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
- did not = didn’t
- had not = hadn’t
- will not = won’t
3.2.1. Chia động từ theo các thì hiện tại
Thì hiện tại | Cách chia động từ | Ngữ cảnh | Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
Đơn | am/ is/ are (+ not); V(e/es) (do/ does + not + V) |
|
|
|
Tiếp diễn | am/ is/ are (+ not) + V-ing |
|
|
|
Hoàn thành | has/ have (+ not) + V-ed/V3 |
|
|
|
Hoàn thành tiếp diễn | has/ have (+ not) + been + V-ing | Diễn tả những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại (nhấn mạnh vào quá trình của hành động, sự việc). |
|
|
Cách chia động từ theo các thì hiện tại
Xem thêm:
- Thì hiện tại đơn: Tóm gọn toàn bộ kiến thức, kèm ví dụ & BÀI TẬP
- Thì hiện tại tiếp diễn: Tổng hợp đầy đủ nhất lý thuyết và bài tập thực hành (từ cơ bản đến nâng cao)
- Thì hiện tại hoàn thành: Trọn bộ khái niệm, cách dùng [+ BÀI TẬP]
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Trọn bộ kiến thức A->Z [+ Bài tập]
3.2.2. Chia động từ các thì quá khứ
Thì quá khứ | Cách chia động từ | Ngữ cảnh | Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
Đơn | was/ were (+ not); V-ed/V2 (did + not + V) |
|
|
|
Tiếp diễn | was/ were (+ not) + V-ing | Diễn tả một/ một chuỗi hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. |
|
|
Hoàn thành | had (+ not) + V-ed/V3 |
|
|
|
Hoàn thành tiếp diễn | had (+ not) + been + V-ing | Diễn tả hành động, sự việc diễn ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm/ trước một hành động, sự việc trong quá khứ. |
|
|
Cách chia động từ theo các thì quá khứ
Xem thêm:
- Thì quá khứ đơn: Chi tiết cấu trúc, bài tập và đáp án!
- Thì quá khứ tiếp diễn: Đầy đủ nhất cách dùng, ví dụ & bài tập!
- Thì quá khứ hoàn thành: Thành thạo 6 cách dùng [+ BÀI TẬP]
3.2.3. Chia động từ các thì tương lai
Thì tương lai | Cách chia động từ | Ngữ cảnh | Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
Đơn | will (+ not) + be/ V | Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra vào một thời điểm trong tương lai hoặc sau thời điểm nói (thường là hành động, sự việc tự phát, không có sự quyết định trước). |
|
|
Tiếp diễn | will (+ not) + be + V-ing | Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra/ kéo dài xung quanh một thời điểm xác định trong tương lai. |
|
|
Hoàn thành | will (+ not) + have + V-ed/V3 | Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm/ hành động, sự việc khác trong tương lai. |
|
|
Hoàn thành tiếp diễn | will (+ not) + have + been + V-ing | Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra, kéo dài liên tục và hoàn thành trước một thời điểm/ hành động, sự việc khác trong tương lai. |
|
|
Cách chia động từ theo các thì tương lai
Xem thêm:
- Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất dành cho bạn (có bài tập thực hành và đáp án)
- Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, lưu ý khi dùng [bài tập có đáp án]
- Thì tương lai hoàn thành: Dấu hiệu nhận biết, cấu trúc [+ BÀI TẬP]
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Tổng hợp cấu trúc & bài tập
3.3. Chia động từ theo dạng
Trong phần này, FLYER sẽ hướng dẫn bạn chia động từ theo hai dạng thường gặp là “to V-inf” (động từ nguyên thể có “to”) hoặc “V-ing”. Để bạn hình dung rõ hơn, hai dạng động từ này không trực tiếp theo sau chủ ngữ trong câu mà luôn được dùng với những động từ nhất định.
3.3.1. Chia động từ theo dạng “to V-inf”
“To V-inf” có thể theo ngay sau một số động từ nhất định để bổ nghĩa cho động từ đó theo cấu trúc “V + to V-inf”.
Ví dụ:
- I hope to get first prize in the English gifted competition. (Tôi hy vọng giành được giải nhất trong cuộc thi năng khiếu Tiếng Anh.)
- She learned to control her temper after that situation. (Cô ấy đã học cách kiềm chế cảm xúc của mình sau tình huống đó.)
Một số động từ phổ biến có “to V-inf” theo ngay sau bao gồm:
Động từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
afford | đủ khả năng |
choose | lựa chọn |
decide | quyết định |
fail | thất bại |
hope | hi vọng |
learn | học |
manage | sắp xếp |
prepare | chuẩn bị |
pretend | giả vờ |
promise | hứa hẹn |
seem | dường như |
Trong vài trường hợp, khi động từ là ngoại động từ, giữa “V + to V-inf” có thể có tân ngữ theo cấu trúc “V + O + to V-inf”.
Ví dụ:
- These glasses will enable you to see in the dark. (Cặp kính này sẽ giúp bạn nhìn thấy trong bóng tối.)
- She encouraged me to participate in that competition. (Cô ấy khuyến khích tôi tham gia vào cuộc thi đó.)
Một số động từ thuộc trường hợp này là:
Động từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
advise | khuyên |
allow | cho phép |
ask | yêu cầu |
enable | giúp, hỗ trợ |
encourage | khích lệ, khuyến khích |
force | bắt buộc |
invite | mời |
persuade | thuyết phục |
teach | dạy |
want | mong muốn |
3.3.2. Chia động từ theo dạng “V-ing”
Không như những cấu trúc trên, một số động từ khác trong tiếng Anh lại được bổ nghĩa bởi “V-ing” theo sau với cấu trúc “V + V-ing”.
Ví dụ:
- He kept complaining about the price. (Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn về giá tiền.)
- She considered taking a part-time job. (Cô ấy cân nhắc nhận việc làm bán thời gian.)
Những động từ sau được theo sau bởi “V-ing” bao gồm:
Động từ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
admit | thừa nhận |
avoid | né tránh |
can’t help | không thể tránh khỏi/ ngừng lại |
consider | xem xét, cân nhắc |
delay | hoãn lại |
deny | từ chối |
enjoy | thích thú |
finish | hoàn thành, hoàn tất |
imagine | tưởng tượng |
keep | duy trì, giữ |
mind | lưu tâm, quan tâm |
propose | đề nghị, đề xuất |
risk | liều mình (làm gì đó) |
Các động từ về cảm giác, giác quan (hear, smell, feel, observe,…) | (nghe, ngửi, cảm thấy, quan sát,…) |
2.2.3. Những trường hợp đặc biệt
Bên cạnh 2 trường hợp riêng lẻ nêu trên, trong một số động từ có thể đi với cả “to V” hoặc “V-ing” nhằm thể hiện những ý nghĩa tương tự nhưng với sắc thái hoàn toàn khác biệt.
Ví dụ:
- I stopped playing computer games for an hour. (Tôi đã dừng chơi điện từ được 1 tiếng đồng hồ rồi.)
- I stopped to play computer games to do homework. (Tôi đã dừng chơi điện từ để làm bài tập về nhà.)
Để hiểu rõ hơn về trường hợp các động từ này và ý nghĩa cụ thể của chúng, hãy cùng FLYER tìm hiểu qua bảng dưới đây bạn nhé!
Động từ | Nghĩa của động từ | Nghĩa của từng dạng động từ đi kèm |
---|---|---|
Stop | Dừng lại | + to V-inf: Dừng hành động này để thực hiện hành động khác. + V-ing: Dừng hẳn một hành động nào đó. |
Forget | Quên | + to V-inf: Quên làm một việc cần làm (chưa làm) + V-ing: Quên rằng đã làm một việc nào đó. |
Remember | Nhớ | + to V-inf: Nhớ phải làm việc gì đó. + V-ing: Nhớ về việc gì đó đã xảy ra. |
Regret | Tiêc nuối, hối hận | + to V-inf: Lấy làm tiếc về một tình huống không may nào đó. + V-ing: Hối hận về việc đã làm. |
Try | Thử sức, cố gắng | + to V-inf: Cố gắng làm một việc gì đó. + V-ing: Thử làm một việc gì đó. |
Need | Cần, cần phải | + to V-inf: Cần làm một việc gì đó (câu chủ động). + V-ing: Điều gì đó cần được làm (câu bị động). |
Mean | Mong muốn/ Có nghĩa là … | + to V-inf: Nói về mục đích của ai đó. + V-ing: Giải thích điều gì đó. |
4. Bài tập tổng hợp chia động từ trong tiếng Anh
Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức chia động từ trong tiếng Anh, FLYER đã tổng hợp một số bài tập điển hình giúp các bạn thành thạo phần kiến thức ngữ pháp này. Chúc các bạn thành công chinh phục các dạng bài dưới đây nhé.
5. Tổng kết
Chia động từ trong Tiếng Anh không phải là một phần ngữ pháp quá khó nhưng vẫn ít nhiều gây nhầm lẫn cho các bạn trong quá trình học. Với những kiến thức được tổng hợp đầy đủ trên đây, FLYER hi vọng các bạn sẽ nắm rõ cách chia động từ theo ngôi của chủ ngữ, thì của câu và dạng động từ để thành công chinh phục các dạng bài tập liên quan nhé.
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Xem thêm: