Trước và sau When dùng thì gì? Kèm ví dụ & bài tập chi tiết

Estimated reading time: 9 minutes

Bạn đang gặp khó khăn với việc sử dụng “when” để đặt câu? Bạn đang phân vân không biết nên dùng “when” hay “while” mới đúng? Hiểu được những khó khăn này, FLYER đã tổng hợp chi tiết cách dùng, ý nghĩa và cấu trúc “when” trong bài viết dưới đây. FLYER tin rằng, sau khi đọc bài viết dưới đây, các bạn chắc chắn sẽ tìm ra câu trả lời cho những thắc mắc của mình. 

1. Khái niệm về cấu trúc “When”

Cấu trúc “When” được sử dụng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng tại 1 thời điểm. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của “when”, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng cũng như cấu trúc của “when” ở các phần tiếp theo nhé!

2. Cách sử dụng “when” trong tiếng Anh

cách sử dụng when trong tiếng Anh
Cách sử dụng “when” trong tiếng Anh

Chúng ta có thể dùng cấu trúc “when”  với nhiều mục đích khác nhau. Vậy, cấu trúc when được sử dụng như thế nào? Các bạn hãy theo dõi nhé.

2.1 Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.

Ví dụ:

  • When I called, his mom picked up his phone. 

Khi tôi gọi thì mẹ anh ấy nghe điện thoại của anh ấy.

  • When she arrived, John waited for her. 

Khi cô ấy đến thì John đã chờ cô ấy.

2.2. Khi một hành động đang diễn tả thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.

Ví dụ:

  • I was watching a film when you called

Lúc bạn gọi điện thì tôi đang xem phim. –> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gọi điện”.

  • He was cooking when you knocked on his door. 

Anh ấy đang nấu ăn thì bạn gõ cửa phòng anh ấy. –> Hành động xen vào ở đây đó là “bạn gõ cửa”

Chú ý: Chúng ta không sử dụng động từ chia ở dạng tiếp diễn cho mệnh đề có chứa “when”.

Ví dụ:

  • I was watching a film when you were calling

Không sử dụng “were calling”

  • He was cooking when you were knocking on his door. 

Không sử dụng “were knocking”

3. Vị trí và cấu trúc “when” ở các thì trong tiếng Anh

3.1 Vị trí “when” trong câu

Thông thường, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng mà những mệnh đề chứa “when” có vị trí linh hoạt trong câu.  Mệnh đề có chứa cấu trúc “when” là mệnh đề bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc “when” ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Mệnh đề chứa cấu trúc “when” có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

3.2 Cấu trúc “when”

cấu trúc câu với từ when
Cấu trúc câu với từ “when”

Với mỗi thì khác nhau thì cấu trúc “When” lại có ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu xem những cấu trúc when nào thường được dùng nhé.

Cấu trúcVí dụÝ nghĩa

When + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn
– When you come home, lunch will be ready. 
Khi bạn về tới nhà thì bữa trưa sẽ sẵn sàng.
Diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.

When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
– When I just finished my exam, I knew that I had made some mistakes. 
Khi mà tôi vừa hoàn thành bài kiểm tra thì tôi đã nhận ra là mình đã làm sai vào chỗ.
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề “when”.
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn– When the rain stopped, we started to go to the zoo. 
Khi mà cơn mưa vừa ngưng thì chúng tôi bắt đầu đi đến sở thú.
Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
When + thì quá khứ tiếp diễn + thời gian cụ thể, S + thì quá khứ đơn– When we were playing football at 4:30 pm yesterday, there was heavy rain. 
Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng đã thì trời mưa rất to.
Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn– When we called, he was working in his room. 
Khi mà chúng tôi gọi thì anh ta đang làm việc trong phòng của mình.
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn– When he had gone, I knew he was the one I needed most. 
Khi anh ấy đi rồi tôi mới nhận ra anh ấy là người tôi cần nhất.
Hành động ở mệnh đề “when” xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.
Tổng hợp cách dùng cấu trúc “When”

Xem thêm: “Hardly when” là gì? Tổng hợp cấu trúc chi tiết và cấu trúc tương đồng chỉ trong 5 phút

4. Phân biệt cấu trúc “when” và “while”

sự khác biệt giữa when và while
Sự khác biệt giữa “when” và “while”

Cấu trúc “when” và “while” trong tiếng Anh đều được dùng để mô tả, diễn đạt những sự việc, hành động diễn ra trong cùng 1 thời điểm. Tuy nhiên, để có thể nhận biết một cách rõ ràng nhất về cấu trúc cũng như cách sử dụng của 2 loại cấu trúc này thì không phải ai cũng biết.

Cấu trúc WhenCấu trúc While
1. When + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn
=> Diễn tả kết quả của hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:
– When you see my new house, you will love it. 
Khi bạn nhìn thấy căn nhà mới của tôi, bạn sẽ yêu nó ngay.
1. While + thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn
=> Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.

Ví dụ:
– While my mother is cooking, my father is watching TV.
Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi đang xem TV.
2. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
=> Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề “whe”n.

Ví dụ:
– When I met her, she had lived here for 4 years. 
Khi tôi gặp bà ấy, bà ấy đã sống ở đó được 4 năm rồi
2. While + thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn
=> Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.

Ví dụ:
– While Lan was talking to us, her baby slept.
Khi mà Lan đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi.
3. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn
=> Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ví dụ:
– When she turned off the light, he locked the door. 
Khi cô ấy tắt đèn xong thì anh ấy khóa cửa
x
4. When + thì quá khứ tiếp diễn + thời gian cụ thể, S + thì quá khứ đơn
=> Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.

Ví dụ:
– When I was doing my homework last night, the electricity went off
Tối qua khi tôi đang làm bài tập thì mất điện.
x
5. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn
=> Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.

Ví dụ:
– When my mom opened my door, I was sleeping
Lúc mẹ tôi mở cửa thì tôi đang ngủ.
x
6. When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn
=> Hành động ở mệnh đề “when” xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.

Ví dụ:
– When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing that could be done. 
Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì tôi đã mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả.
x

5. Luyện tập ngữ pháp tiếng Anh trên Phòng thi ảo

Phòng thi ảo FLYER cung cấp cho học sinh 6-15 tuổi hơn 1700 bài tập ôn luyện, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với những tính năng học giàu tương tác, thú vị gồm:

  • Kiểm tra trình độ miễn phí, chấm điểm và phân loại trình độ theo chuẩn quốc tế A1-C2 tự động
  • Ôn luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
  • Hệ thống tự động chấm, trả đáp án giúp học sinh dễ dàng ôn tập lại, tự học tại nhà hiệu quả
  • Luyện Nói về AI chấm, chữa tự động và vô cùng chi tiết, sửa lỗi phát âm cho trẻ
  • Bài tập đa tương tác, mô phỏng game giúp kích thích não bộ & sự hứng thú học tập
  • Nhiều tính năng học tập vui nhộn: thách đấu cùng bạn bè, bài luyện tập ngắn, ôn luyện từ vựng,…
  • Cung cấp các đề thi thử Starters, Movers, Flyers, KET, PET, TOEFL Primary, IOE,… sát với đề thi thực tế

Video giới thiệu các tính năng học thú vị trên FLYER:

Bên cạnh đó, tính năng hữu ích – Báo cáo học tập, giúp học sinh dễ dàng theo dõi tiến độ học tập. Hệ thống tự động lưu trữ mọi kết quả bài thi, cũng như dựa vào đó để đưa ra nhận xét về năng lực hiện tại, điểm mạnh & điểm học sinh cần khắc phục.

>>> Tìm hiểu về gói luyện thi chứng chỉ Cambridge/ TOEFL/ IOE/… trên Phòng thi ảo tại đây!

6. Bài tập cấu trúc “When”

Bài 1: Chọn when/while điền vào chỗ trống.

  1. I first met my husband (when/while) I was staying in Germany.
  2. (when/while)  I was talking to my aunt on the phone, and my dad came home.
  3. We were watching Netflix (when/while) the electricity went off.
  4. (when/while)  Jane is working, she doesn’t often listen to music.
  5. (when/while)  I was in my hometown in the summer, and power cuts were very frequent.
  6. My student texted me (when/while) I was going to sleep. 
  7. Linh was very sad (when/while) things hadn’t been going well for days.
  8. We were having dinner (when/while) my teacher came.
  9. He read the newspaper (when/while) I cooked dinner.
  10. I often visited my uncle (when/while) I was a child.
  11. I was having dinner the telephone rang.
  12. they were sleeping, somebody broke into their house.
  13. She slept I cooked.
  14. you called, he picked up his cell phone.
  15. I often went to the museum I was 10.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. When I (study) hard for the final exam, my friend (pass)   by to visit me.
  2. When Hoa (do) a language course in English, she (visit) the USA.
  3. Happily, when we (get up) yesterday, the rain (not, fall) .
  4. While John (play) badminton, his sister (walk) around.
  5. While we (jog) in the park, we (see) a lot of butterflies.
  6. While my mother is washing dishes, my father (water) the trees. 
  7. When he (be) a child, he usually went to the zoo.
  8. While I was doing exercise, my wife (cook) dinner.
  9. When I lived in Japan, I (work) as an electrical engineer. 
  10. While I (talking) with my friend, the bus arrived. 
  11. My uncle (break) his leg while he was fixing his house’s roof.
  12. Our parents (divorce) when I was 12. 
  13. I was doing my homework when my father (come) home.
  14. She watched the news on TV when she (sit) in the restaurant. 
  15. When she (finish) the exam, she went shopping. 

Bài 3: Điền vào ô trống với “When” hoặc “While”

1. I was having breakfast Lan arrived.
2. I heard the phone ring, I woke up.
3. Jane was washing the dishes, and I cleaned up the house.
4. I buy some milk, you can go to the park.
5. I was at the market I met Linh.
6. The salesman was arranging the goods the thief came into the store.
7. you saw Tuan, was he with his girlfriend?
8. Someone stole my bag I was buying some books.
9. I hurt my hand I tried to lift the wardrobe.
10. we were standing outside the stadium, someone picked my bag.

Bài 4: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh

1. on my way home/ I/ was/ him/ saw/ I/ while.

2. smoke a lot/ young/ used to/ he/ was/ When/ he.

3. a terrible accident/ when/ a child/ was/ Peter/ had.

4. rang/ taking a bath,/ While/ the phone/ three times/ Lan/ was.

5. London,/ we/ lived in/ When/ many interesting people/ met/ we.

6. when/ my friends/ Where/ are/ most need them/ I?

7. was driving,/ a very interesting radio program/ While/ I/ listened to/ I.

8. you/ Who/ when/ did/ arrived at/ meet/ you/ the party?

9. were thinking of/ While/ was speaking,/ I/ they/ something else!

10. a teenager/ had/ I/ when/ many problems/ I/ was.

Bài 5: Tìm và sửa lỗi sai

1. She met him while she traveled on a train.

2. While the woman was getting off the bus, she was falling down.

3. The thief was breaking into while we were sleeping.

4. Lan took a photo while I didn't look.

5. While my mum was working in the garden, she was hurting her back.

6. We were living in Hanoi when our old aunt die.

7. When I got up this morning, it rained heavily.

8. While my dad was brushing his teeth, my mum was falling asleep.

9. I saw a nightmare while I slept last night.

10. What happened in your dream while a monster chased you?

7. Một số cấu hỏi thường gặp về cấu trúc “when”

1. Dùng “when” khi nào?

– Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau.
– Khi một hành động đang diễn tả thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.

2. Trước và sau “when” dùng thì gì?

– Cấu trúc “when” với thì tương lai đơn/ hiện tại đơn:
When + S + V present simple, S + V simple future/simple present
– Cấu trúc “when” với thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
When + S + V simple past, S + V past perfect

3. Khi nào dùng When? Khi nào dùng While?

“When” dùng để diễn tả những hành động diễn tại các thời điểm khác nhau. Còn “while” dùng khi diễn tả các hành động diễn ra cùng một lúc.

>>> Đọc thêm bài viết Khi nào dùng When? Khi nào dùng While?

Lời kết

Như vậy, các bạn đã cùng FLYER khám phá toàn bộ những kiến thức liên quan đến cấu trúc when, đồng thời chúng ta cũng đã biết thêm được sự giống nhau và khác nhau giữa hai cấu trúc when và while. FLYER hy vọng rằng, bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn liên quan đến phần kiến thức này và giúp các bạn tự tin sử dụng “when” trong giao tiếp. Chúc các bạn học tập tốt! 

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thanh An Nguy
    Thanh An Nguy
    Life is a journey, not a destination. Cuộc sống là một hành trình của trải nghiệm, học hỏi và sống hết mình trong từng khoảnh khắc của cuộc sống.

    Related Posts