Chúng ta chắc hẳn đều biết câu khẳng định là loại câu cơ bản và là nền để tạo các loại câu khác. Nhưng có mấy loại câu khẳng định và chuyển từ câu khẳng định sang các dạng câu khác như thế nào? Hôm nay hãy cùng FLYER điểm lại những kiến thức quan trọng của loại câu này nhé.
1. Câu khẳng định là gì?
Trước hết, câu khẳng định (affirmative sentences) hay còn gọi là câu trần thuật/ câu kể được định nghĩa là loại câu dùng để thể hiện, diễn đạt thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó và nó mang tính xác thực thông tin, nội dung. Câu khẳng định thường được kết thúc bằng dấu chấm câu.
Ví dụ:
- He is the most diligent boy in his class.
Cậu ta là người chăm chỉ nhất lớp.
- She usually gets up at 7 o’clock in the morning.
Cô ấy thường dậy lúc 7 giờ sáng.
- I had finished my assignment before going to bed.
Tôi đã hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ.
- He might change his mind.
Anh ta có thể thay đổi ý nghĩ của mình.
2. Cấu trúc câu khẳng định
Câu khẳng định được chia thành 3 loại chính, phụ thuộc vào động từ trong câu mà nó bao hàm. Trong phần này chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại và cách dùng của chúng nhé!
2.1. Trong câu có động từ to be
Cấu trúc:
S + to be + O
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ to be, và động từ to be phải được chia theo chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói
Ví dụ:
- I am a high school student.
Tôi là một học sinh trung học.
- He is the most fastidious customer I have ever met.
Anh ta là khách hàng khó tính nhất tôi từng gặp.
Sau đây là bảng câu khẳng định chia ở các thì
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Thì quá khứ đơn | S + was/were + O | – She was at my place last night. Cô ấy ở chỗ tôi tối hôm qua. – We were in the same place at the party. Chúng tôi đã ở cùng một chỗ ở bữa tiệc. |
Thì hiện tại đơn | S + is/am/are + O | – She is the most beautiful girl in the team. Cô ấy là người đẹp nhất trong nhóm. – They are the guys coming from China. Họ là những chàng trai đến từ Trung Quốc. |
Thì tương lai đơn | S + will be + O | – She will be there on time. Cô ấy sẽ ở đó đúng giờ. – I will be the person I want to become. Tôi sẽ là người mà tôi muốn trở thành. |
2.2. Trong câu có động từ thường
Cấu trúc:
S + V + O
Đây là cấu trúc chung của câu khẳng định chứa động từ thường, và động từ phải được chia theo chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.
Ví dụ:
- I want to do the project with you guys.
Tôi muốn thực hiện dự án với các anh.
- They went to my house to join the party last night.
Bọn họ đã đến nhà tôi để tham gia bữa tiệc tối qua.
Để các bạn có cái nhìn toàn diện hơn, thì sau đây là bảng câu khẳng định ở các thì cơ bản trong tiếng Anh.
Xem thêm: 50 động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh: Bạn biết bao nhiêu từ trong số này?
2.3. Trong câu có động từ khuyết thiếu
Cấu trúc:
S + modal verb + V-inf/ be + O
Đây là một cấu trúc đặc biệt hơn một chút là trong câu có hai động từ, tuy nhiên chúng ta chỉ chia thì của động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau luôn ở dạng nguyên thể. (Động từ to be thì để thành “be”)
Ví dụ:
- They might have a lot of money. They just bought a big house.
Bọn họ chắc là có rất nhiều tiền. Họ vừa mua đứt một chiếc nhà lớn.
- Finally she had to confess his guilt.
Cuối cùng, cô ấy đã phải thú nhận tội lỗi.
Dưới đây là bảng động từ khuyết thiếu thường gặp
Động từ khuyết thiếu | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Should | Nên | I should go to the dentist for treatment. I have tooth decay. Tôi cần phải đến nha khoa để điều trị thôi, tôi bị sâu răng. |
May/ Might | Có lẽ, có thể | – It may be the last ticket today. Nó có thể là cái vé cuối cùng trong hôm nay. – The car looks nice but it might be very expensive. Chiếc xe nhìn đẹp nhưng có thể là rất đắt. |
Can/ Could | Có thể | – It could be raining tomorrow. Don’t forget to bring an umbrella. Ngày mai có thể sẽ mưa. Đừng quên mang ô theo nhé. – You can park your car anywhere in the park. Bạn có thể đỗ xe bất kỳ ở đâu trong công viên. |
Must | Phải | You must go to the doctor as soon as you can. Bạn phải đi đến bác sĩ càng sớm càng tốt. |
Have to/ Had to | Phải | – I have to go to school every single day. Tôi phải đến trường hàng ngày. – I had to call her to get the job. Tôi đã phải gọi cho cô ấy để nhận công việc. |
Would | Sẽ | She would be exhausted when hear this bad news. Cô ấy sẽ cảm thấy tồi tệ khi nghe được tin xấu. |
Ought to | Nên | He ought to be very tired. He’s been working all day long. Anh ấy nên cảm thấy mệt lắm. Anh ấy đã làm việc cả ngày hôm nay. |
Need to | Cần phải | They need to come to Hanoi if they want to eat the best pho noodles. Bọn họ cần phải đến Hà Nội nếu họ muốn ăn món phở ngon nhất. |
3. Cách đổi từ câu khẳng định qua câu phủ định và nghi vấn
3.1. Trong câu có động từ to be
Khi đã nắm chắc các cấu trúc của câu khẳng định các bạn chỉ cần làm vài thao tác cơ bản là có thể biến chúng thành câu phủ định hoặc nghi vấn rồi.
Đối với câu chứa động từ to be:
Câu phủ định: Thêm “not” đằng sau động từ tobe, ta được cấu trúc:
S + tobe + not + O
Ví dụ:
- He is not the most impolite person I have ever met.
Hắn ta không phải là người bất lịch sự nhất mà tôi từng gặp.
- He is not a college student.
Anh ấy không phải sinh viên đại học.
Câu nghi vấn: Đảo đông từ to be lên đầu câu và giữ nguyên các phần còn lại, ta được cấu trúc:
To be + S + O
Ví dụ:
- Is he a college student at Harvard university?
Anh ta có phải sinh viên trường đại học Harvard không?
- Was chicken wings your favorite food when you were a child?
Cánh gà có phải là đồ ăn yêu thích của bạn khi bạn còn nhỏ không?
3.2. Trong câu có động từ thường
Trong câu có chứa động từ thường sẽ phức tạp hơn một chút, chúng ta cần phải biết thêm trợ động từ ứng với chủ ngữ và thì của câu đó.
Sau đây là bảng trợ động từ:
Thì | Trợ động từ |
---|---|
Quá khứ đơn | Did/ Tobe (am/is/are) |
Hiện tại | Do/ Does/ Tobe (was/were) |
Tương lai | Will/ Shall |
Quy tắc chuyển thành câu phủ định là: Nếu trong câu chưa có trợ động từ thì thêm trợ động từ + “not” và đưa động từ thường về dạng nguyên thể. Nếu trong câu đã có trợ động từ thì chỉ cần thêm “not” sau trợ động từ.
Ví dụ:
- She works every day.
Cô ấy làm việc mỗi ngày
-> She does not work every day.
Cô ấy không làm việc mỗi ngày.
-> Trong câu trên vì trong câu không có trợ động từ nên ta thêm “does” (chủ ngữ là ngôi số 3), thêm “not” sau trợ động từ và chuyển “works” thành “work”.
Quy tắc chuyển thành câu nghi vấn. Nếu trong câu chưa có trợ động từ thì thêm trợ động từ ở đầu câu và chuyển động từ thường thành dạng nguyên thể. Nếu trong câu đã có trợ động từ thì đổi động từ lên đầu câu.
Ví dụ:
- He works at an international company.
Anh ấy làm việc tại một công ty quốc tế.
-> Does he work at an international company?
Có phải anh ấy làm việc tại một công ty quốc tế không?
-> Trong câu trên vì trong câu không có trợ động từ nên ta thêm “does” (chủ ngữ là ngôi số 3) ở đầu câu và chuyển “works” thành “work”.
Từ công thức trên ta có bảng các câu phủ định và nghi vấn của các thì cơ bản trong tiếng Anh.
Lưu ý: Trong các câu phủ định chúng ta có thể viết tắt trợ động từ và “not” thành một từ
Bảng viết tắt của các trợ động từ
Do not | Don’t |
Does not | Doesn’t |
Is not | Isn’t |
Are not | Aren’t |
Will not | Won’t |
Have not | Haven’t |
Has not | Hasn’t |
Ví dụ:
- This girl wasn’t the girl I met last night.
Cô gái này không phải là cô gái tôi gặp tối quá
3.3. Trong câu có động từ khuyết thiếu
Cũng giống như câu chứa động từ to be, chúng ta chỉ cần biến đổi một chút là có thể chuyển thành câu nghi vấn và câu phủ định.
Đối với câu phủ định, chúng ta sẽ thêm “not” đằng sau động từ khuyết thiếu
Cấu trúc:
S + modal verb + not + V-inf
Ví dụ:
- I must not finish my homework before tomorrow.
Tôi không cần hoàn thành bài tập trước ngày mai.
- They told me they could not come to my tea party.
Họ nói với tôi là họ không thể đến tiệc trà của tôi được.
Lưu ý: Chúng ta có thể viết tắt một số động từ khuyết thiếu với “not” thành một từ
Động từ khuyết thiếu + not | Viết tắt | Nghĩa |
---|---|---|
Should not | Shouldn’t | Không nên |
Might not | mightn’t | Có lẽ không |
Can/ Could not | Can’t? Couldn’t | Không thể |
Must not | Mustn’t | Không bắt buộc, không phải |
Have to/ Had to not | Haven’t to/ Hadn’t to | Không bắt buộc, không phải |
Would not | Wouldn’t | Sẽ không |
Ought to not | Oughtn’t | Không nên |
Need to not | Needn’t to | Không cần phải |
Đối với câu nghi vấn chúng ta sẽ đảo động từ khuyết thiếu lên đầu câu, và giữ nguyên phần còn lại.
Cấu trúc:
Modal verb + S + V-inf
- Could you give me the bottle?
Bạn có thể đưa tôi chai nước không?
- Must you go to school tomorrow?
Bạn có phải đi học vào ngày mai không?
Lưu ý: Trong trường hợp một số trợ động từ vừa có thể làm trợ động từ (have to, need to..) thì có thể chuyển theo quy tắc chuyển giống với quy tắc ở câu chỉ chứa động từ thường hoặc chuyển theo quy tắc của động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
- I have to meet her in person.
Tôi phải gặp cô ấy trực tiếp.
-> I don’t have to meet her in person
Hoặc: I haven’t meet her in person
Tôi không phải gặp cô ấy trực tiếp.
- I need to meet her in person.
Tôi có cần phải gặp cô ấy trực tiếp.
-> Do I need to meet her in person?
Hoặc Need I to meet her in person?
Tôi có cần phải gặp cô ấy trực tiếp không?
4. Bài tập vận dụng
4.1. Bài tập
Bài tập: Chuyển các câu sau thành câu phủ định và nghi vấn.
1. My family always had a nice time on the Christmas holidays when I was a kid.
2. We will have been living in London for five years by next July.
3. We had been waiting for him for an hour.
4. Her accent is quite heavy and slow.
5. You have to finish my homework before tomorrow.
6. Kelvin and I need to go to the grocery store this week.
7. She took her children to the museum last Sunday.
8. The government is concerned about the spread of education.
9. An unhappy home environment can affect a child’s behavior.
10. Hoa sent me documents about the last project.
4.2. Đáp án tham khảo
Đáp án:
1.
My family didn’t always have a nice time on the Christmas holidays when I was a kid.
Did my family always have a nice time on the Christmas holidays when I was a kid?
2.
We will not have been living in London for five years by next July.
Will we have been living in London for five years by next July?
3.
We hadn’t been waiting for him for an hour.
Had we been waiting for him for an hour?
4.
Her accent is not quite heavy and slow.
Is her accent quite heavy and slow?
5.
You don’t have to finish my homework before tomorrow.
Do you have to finish my homework before tomorrow?
6.
Kelvin and I don’t need to go to the grocery store this week.
Do Kelvin and I need to go to the grocery store this week?
7.
She đi not take her children to the museum last Sunday.
Did she take her children to the museum last Sunday?
8.
The government is not concerned about the spread of education.
Is the government concerned about the spread of education?
9.
An unhappy home environment can not affect a child’s behavior.
Can an unhappy home environment affect a child’s behavior?
10.
Hoa did not send me documents about the last project.
Did Hoa send me documents about the last project?
5. Tổng kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu khẳng định, không khó phải không nào? Nhưng để áp dụng được vào trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thì các bạn cần phải luyện tập thêm hàng ngày nhé. Tốt hơn hết các bạn nên có cho mình một nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy và được cập nhật thường xuyên.
Tại sao không cùng luyện tập với FLYER luôn nhỉ? Hãy ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, nơi sở hữu bộ đề thi “khủng” với đa dạng câu hỏi do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, quá trình học tập sẽ không hề nhàm chán với các bài ôn luyện xây dựng giống như những trò chơi đơn giản, thú vị cùng nhiều thử thách và phần thưởng hấp dẫn đang đợi bạn khám phá. Hãy để FLYER cùng đồng hành trên con đường học tiếng Anh của bạn nhé!
Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.
>>> Xem thêm