Thành thạo 4 cách dùng cấu trúc “after” trong tiếng Anh

Ai cũng biết “after” có nghĩa là “sau”, nhưng bạn có biết after là một liên từ có nhiều cách sử dụng khác nhau ở trong câu? Cấu trúc after thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại cũng như các bài thi tiếng Anh. Hôm nay hãy cùng FLYER tìm hiểu về cấu trúc và cách dùng chi tiết của “after” với những ví dụ cụ thể qua bài viết này nhé!

Cấu trúc after
Cấu trúc after trong tiếng Anh.

1. After là gì?

“After” là một liên từ chỉ thời gian, dịch ra tiếng Việt nghĩa là “sau”.

Phiên âm: /ˈæf.tɚ/

Cách phát âm:

Ví dụ: 

  • After I had done my homework, I went to the cinema with my friend.

Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, mình đã đi đến rạp chiếu phim với bạn.

2. Cách sử dụng các cấu trúc after

Cấu trúc “after” rất phổ biến trong những dạng bài tập về chia thì. Các bạn hãy ghi nhớ thật kỹ cấu trúc này với các thì đi kèm để chia động từ trong câu một cách chuẩn xác nhất nhé. 

2.1. Cấu trúc after 1: After + past perfect + simple past

Dùng để nói về 1 sự việc nào đó được diễn ra sau khi đã kết thúc hành động hay sự việc khác.

Cấu trúc: 

After +  past perfect + simple past = Past perfect + before + simple past 

Cấu trúc after
Cấu trúc 1: After + past perfect + simple past.

Ví dụ:

  • After my Dad had done the payment, we went to the supermarket.

Sau khi bố tôi hoàn thành khoản thanh toán, chúng tôi đi siêu thị.

= My Dad had done the payment before we went to the supermarket.

Bố tôi đã hoàn thành khoản thanh toán trước khi chúng tôi đi siêu thị.

2.2. Cấu trúc after 2: After + simple past + simple present

Được sử dụng để miêu tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, kết quả vẫn còn cho đến hiện tại.

Cấu trúc after
Cấu trúc 2: After + simple past + simple present.

Ví dụ:

  • After John and Lisa quarreled, they are no longer friends.

Sau khi John và Lisa cãi nhau, họ không còn là bạn nữa.

  • After we played badminton many times, we decide to join the competition.

Sau khi chơi cầu lông nhiều lần, chúng tôi quyết định tham gia cuộc thi.

2.3. Cấu trúc after 3: After + simple past + simple past

Cấu trúc after này được dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, và kết quả cũng đã kết thúc ở quá khứ.

Cấu trúc after
Cấu trúc với after

Ví dụ:

  • After Anne was lazy for a long time, she failed the exam.

Sau khi Anne lười biếng trong một khoảng thời gian, cô ấy đã thi trượt.

  • After my teacher gave me the homework last week, I finished it.

Sau khi cô giáo giao bài tập về nhà vào tuần trước, tớ đã hoàn thành nó.

2.4. Cấu trúc after 4: After + present perfect/ simple present + simple future

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc after này để diễn tả sau khi đã làm việc gì đó và tiếp tục thực hiện 1 công việc khác.

Cấu trúc after
Cấu trúc với after

Ví dụ:

  • After Minnie buys a new dress, she will wear it to the party.

Sau khi Minnie mua một chiếc váy mới, cô ấy sẽ mặc nó đi dự tiệc.

  • After she has booked the plane ticket, she will go to London.

Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy sẽ đến London.

3. Lưu ý khi dùng cấu trúc after trong tiếng Anh

Bên cạnh cấu trúc và cách sử dụng chi tiết, các bạn cũng không nên bỏ qua những lưu ý sau khi sử dụng cấu trúc “after”.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc after
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc after

3.1 Với “after” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề có chứa “after” cũng được hiểu là một mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

Ngoài ra, có một vài liên từ chỉ thời gian khác như: while, when, until, till, as, once, as soon as, since, by the time, before, so long as, as long as,… Mỗi liên từ chỉ thời gian này có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, bạn cần ghi nhớ cách dùng của các liên từ đó để tránh nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc after.

Ví dụ:

  • When Mike was in California, he went to the Hollywood Walk of Fame.

Khi Mike ở California, anh ấy đã đi đến đại lộ danh vọng.

  • Lisa and I stood at the bus stop until it stopped raining.

Lisa và tôi đứng ở trạm xe buýt cho đến khi trời tạnh mưa.

3.2. Về vị trí của mệnh đề chứa after

Mệnh đề đi cùng với “after” có thể nằm ở vị trí ở đầu câu hay cuối câu. Nếu như mệnh đề đứng ở đầu câu thì chúng ta phải thêm dấu “,” giữa 2 mệnh đề.

Ví dụ:

  • After I had finished housework, I played games. 

Sau khi làm xong việc nhà, tôi đã chơi game.

= I played games after I had finished housework.

Tôi đã chơi game sau khi làm xong việc nhà.

3.3. Về thì sử dụng trong mệnh đề chứa after

Để nhấn mạnh về việc đã hoàn thành hành động nào đó trước khi hành động khác xảy ra, trong các mệnh đề chứa “after” không dùng be going to hoặc thì tương lai đơn, mà chỉ sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.

Lưu ý về thì được sử dụng với cấu trúc after 
Lưu ý về thì được sử dụng với cấu trúc after.

Ví dụ:

  • After Lisa has a new camera, she will take landscape photos.

Sau khi Lisa có máy ảnh mới, cô ấy sẽ chụp những bức ảnh phong cảnh.

  • After she has bought the travel tickets, she will ask me to go with her.

Sau khi mua vé du lịch xong, cô ấy sẽ rủ mình đi cùng.

After + gì?

After + past perfect + simple past
After + simple past + simple present
After + simple past + simple past
After + present perfect/ simple present + simple future

4. Bài tập về cấu trúc after

Bài tập 1: Tìm lỗi sai và viết lại thành câu đúng

Bài tập cấu trúc after

Bài tập 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

1. She (come) back home after she (finish) her work.

2. After she (explain) everything clearly, we (start)  our work.

3. After Linda bought a new camera, she (travel) with it.

4. We’ll go to bed after we (finish) our homework.

5. After John (come) to the station, he will call you.

6. After everything happened, they (quarrel) over dishonesty.

7. My father went home after he (finish) work at the office.

8. When Linda (be) in Los Angeles, she saw some museums.

9. After everything (happen) , Minnie and Lisa are still best friends.

10. After this film was released, it was highly (appreciate) by experts.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho những câu sau:

1. Vacuum the carpets ___ your mother comes home.

2. Ella left Poland in 2006 and hasn’t returned ___.

3. “When did you arrive in Paris?” “I arrived there three years ___.

4. Kathy testified in court that she had never seen the man ___.

5. Alice went to work in Japan for 6 years ___, and I haven’t seen her since.

6. He runs ___ her.

7. The water and electricity have been cut off in our tenement house ___ early this morning.

8. Treasures were found ____ the wall.

9. I left the cinema ___ the boring film ended.

10. My grandmother used to cook and my grandfather washed up ___ dinner.

11. In the morning, I went shopping with my friend. ___ we had lunch.

12. It was the hottest October ___ records began.

13. ___ their daughter moved out, the house was very quiet.

14. For a long time, nobody spoke. ___ someone asked a question.

15. He won’t marry ___ he gets a job.

16. We’ll discuss the plans ___ he gives the presentation.

17. Emma went to work in New York a year ago, and we haven’t seen her ___.

18. He went out to play ___ he did his homework.

19. She is standing ___ me.

20. I’ll go and see her ___.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho những câu sau:

1. He came home ___ at school, and ___ a short break, he started doing his homework.

2. ___ the text carefully, find the key word in this story, and ___, study the two main characters’ actions all along the scene, and what their relationships have become long after…

3. He’ll give you the key to the room ___ it.

4. ___ your own exercises, wipe the board, and ___ close the door carefully ___ all the lights off.

5. ____ up early, you take a huge breakfast, ___ you go skiing: I advise you to start with a blue run (a gentle slope) and ___, do a black track.

Bài tập 5: Điền “after” hoặc “before” vào chỗ trống

1. You should wash your hands well you use the toilet.

2. Jane should do her homework she comes home from school.

3. Please, don't forget to buy some milk tea and bread you come home from work.

4. You need to brush your teeth you have dinner.

5. Don't forget to take an umbrella you go out. It will be rainy today.

6. You should brush your hair you go to work in the morning.

7. If you want to save more electricity, please turn off the TV you watch it.

8. Jenny washes the dishes she has dinner in the evening.

9. You should drink a glass of milk you go to bed and sleep.

10. You should make your bed you get up. You should be tidy.

Lời kết

Bài viết đã tổng hợp toàn bộ các cấu trúc “after” và cách sử dụng, cũng như những lưu ý cần biết khi sử dụng cấu trúc này. Các bạn hãy làm bài tập và vận dụng vào trong giao tiếp hàng ngày để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của mình. Hy vọng các kiến thức này sẽ giúp cho các bạn có một hành trang vững vàng trong hành trình học tiếng Anh của mình.

Kính mời Quý phụ huynh và các bé ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, để trải nghiệm phòng thi với các trò chơi trực tuyến có giao diện hấp dẫn và đẹp mắt. Với mô phỏng như phòng thi thực tế, đảm bảo những buổi học tiếng Anh của bé sẽ không còn nhàm chán nữa. Hãy để FLYER tiếp bước hành trình học tiếng Anh đầy sắc màu thú vị cho các bé nhé!

Xem thêm:

Các ngôi trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất

Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất cho trẻ và bài tập thực hành (có đáp án)

10 cách học từ vựng tiếng Anh thuộc nhanh, nhớ lâu cho cả người mất gốc

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Nga Lương
    Nga Lương
    "A journey is best measured in memories rather than miles."

    Related Posts