As long as là gì? Liệu tất cả những gì bạn biết về cụm từ này đã đủ?

As long as là một cụm từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Vậy theo các bạn thì nó có nghĩa là gì nào? Là “dài như”, “dài bằng”? Nghĩa như vậy đã đủ chưa nhỉ? Còn những nét nghĩa nào khác của cụm từ này nữa không? Hãy cùng FLYER tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu về ý nghĩa của as long as trong tiếng Anh và cách dùng cụ thể của cụm từ này nhé.

1. As long as là gì?

Cụm từ “as long as” trong tiếng Anh có nghĩa phổ biến nhất là “miễn là” hay “miễn như”.

Ví dụ:

  • As long as you are well-behaved, you will have everything you ask for.
    (Miễn là con ngoan ngoãn, con thích gì mẹ cũng chiều.)
  • As long as she realizes her fault, I will forgive her.
    (Miễn là cô ấy nhận ra lỗi lầm của mình, tớ sẽ tha lỗi cho cô ấy.)
  • We will go hiking as long as the weather is good.
    (Chúng ta sẽ đi leo núi miễn là thời tiết tốt.)

Trong tiếng Anh, có ba loại liên từ chính mà các bạn cần biết đó là: Liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc

Liên từ kết hợpLiên từ tương quanLiên từ phụ thuộc
Định nghĩaLiên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions) được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau như kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câuLiên từ tương quan (Correlative Conjunctions) được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời như not only … but also … hay both … and …Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. 
Ví dụShe is very good at Maths but her brother is very poor at it.
(Bạn ấy học rất giỏi Toán nhưng em bạn ấy thì kém)
Not only is he smart but also handsome 
(Anh ấy không chỉ thông minh mà còn đẹp trai nữa)
I go out after doing the housework 
(Tớ đi ra ngoài sau khi đã dọn dẹp xong nhà cửa)

Và tất nhiên, As long as thuộc vào nhóm những liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh.

Lưu ý: Cụm từ as long as chỉ có nghĩa là “miễn là” khi nó đi theo cụm. Khi đặt trong ngữ cảnh của câu với cấu trúc so sánh bằng thì as long as còn có nghĩa là “dài bằng”.

Ví dụ:

  • Your stick is as long as mine.
    (Cái gậy của cậu dài bằng gậy của tớ đó)

2. Cách sử dụng as long as

Việc sử dụng cấu trúc as long as sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp khác nhau để thể hiện ngữ nghĩa, nội dung. Hãy cùng FLYER tìm hiểu một số cách sử dụng As long as thường gặp nhé!

2.1. As long as” mang ý nghĩa so sánh

Trong trường hợp này, cụm từ as long as được sử dụng mang ý nghĩa so sánh như mục lưu ý phần 1.

Ví dụ:

  • This ruler is as long as my book. (Cái thước kẻ này dài đúng bằng quyển sách của tớ.)
  • This little cake was as long as my hand. (Cái bánh nhỏ xinh này dài đúng bằng bàn tay tớ.)

2.2. As long as với nghĩa trong khoảng thời gian hoặc ở thời kỳ này 

Đối với một số trường hợp, cấu trúc As long as còn được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa về mặt thời gian.

Ví dụ:

  • She will never forgive you as long as she lives.
    (Cô ấy sẽ chẳng bao giờ tha thứ cho cậu đâu, trong khoảng thời gian cô ấy còn sống.)
  • I’ll remember all the good times we had together as long as I live.
    (Tớ sẽ nhớ tất cả những thời gian tươi đẹp chúng ta có trong lúc tớ vẫn còn sống.)

2.3. As long as với nghĩa “miễn là”

Một trong những nét nghĩa được sử dụng nhiều nhất của as long as là “miễn là”.

Ví dụ:

  • You can use my shoes as long as you use them carefully.
    (Cậu có thể dùng giày của tớ miễn là cậu giữ gìn chúng cẩn thận.)
  • You can stay here as long as you don’t complain.
    (Cậu có thể ở lại đây đến khi nào cậu muốn miễn là cậu đừng phàn nàn.)
  • You can sleep here as long as you don’t snore.
    (Cậu có thể ngủ lại đây miễn là cậu đừng ngáy.)
cách sử dụng as long as
Một số ví dụ về as long as

2.4. As long as diễn tả độ lâu dài của hành động trong một khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • The SEA Games can last as long as 12 days.
    (SEA Games sẽ kéo dài trong 12 ngày.)
  • A football match can last as long as 90 minutes.
    (Một trận bóng đá có thể kéo dài 90 phút.)

3. Phân biệt as long as và các từ loại tương tự

Nếu các từ trong tiếng Việt có thể đồng nghĩa với nhau thì trong tiếng Anh cũng có nhiều từ có nghĩa tương đương nhau cần phải phân biệt rõ ràng. As long as là một cụm từ rất hay được đưa vào các bài kiểm tra tiếng Anh nói chung vì mức độ phổ biến của nó trong cuộc sống hằng ngày!

Phân biệt as long as
Phân biệt as long as và các từ loại tương tự

3.1 As long as và Provided that

Khi nhắc đến as long as thì ngay lập tức người ta sẽ nhớ đến cấu trúc provided that bởi hai từ này có nghĩa tương đương nhau. Provided that có nghĩa là “nếu”, “miễn là”, “trong trường hợp là” hay “với điều kiện là”, …

Ví dụ:

  • I’ll go to the party provided that there are no boys.
    (Tôi sẽ tham dự tiệc với điều kiện là không có con trai.)
  • He will leave provided that we leave.
    (Anh ta sẽ rời đi nếu chúng ta cũng đi.)

Mặc dù có rất nhiều nét nghĩa giống nhau nhưng as long as provided that vẫn có những ngữ cảnh mà hai từ này không thể thay thế cho nhau:

  • As long as thường được sử dụng trong câu mà về trước và vế sau sẽ có sự phụ thuộc lẫn nhau.
  • Còn provided thường được dùng trong câu mang ý cho phép, chấp nhận một điều kiện nào đó, mang ý nghĩa mạnh hơn và provided thường đi kèm với that.

3.2 As long as và As far as

Long có nghĩa là “dài”, far có nghĩa là “xa”, vì mang nghĩa hao hao nhau nên có thể nhiều bạn sẽ nhầm rằng as far as có nghĩa tương đương như as long as.  Nhưng sự thật thì không phải vậy đâu nhé!

As far as trong câu so sánh bằng thì nó có nghĩa là “xa bằng” hay “xa như”

Ví dụ:

  • The way from my home to school as far as from Tom’s to school. (Quãng đường từ nhà tôi đến trường xa bằng quãng đường từ nhà Tom tới trường.)
  • The distance from my seat to the classroom door is as far as the distance from my seat to my best friend’s seat. (Khoảng cách từ chỗ ngồi của tớ đến cửa lớp xa bằng khoảng cách từ của tớ đến chỗ bạn thân tớ.)

As far as khi đứng đầu một mệnh đề sẽ mang nghĩa là “Theo như” (cái gì đó,…)

Ví dụ:

  • As far as I know, it will rain today. (Theo như tớ biết, nay trời sẽ mưa đó.)
  • As far as I can see, she’s super happy with her life. (Theo như tôi thấy thì cô ấy đang rất hạnh phúc với cuộc sống của mình.)

3.3 As long as và As much as

“as much as” được sử dụng ở những câu so sánh bằng trong tiếng Anh nhưng với mỗi ngữ cảnh khác nhau, as much as có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

  • He likes badminton as much as volleyball. (Anh ấy thích cầu lông cũng nhiều như bóng chuyền vậy.)
  • He sings as much as his wife. (Anh ấy nhiều như vợ anh ấy.)

3.4 As long as và As early as

As early as” mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…

Ví dụ

  • As early as the first time I met Tiny, I have a special feeling towards this little cat. (Ngay từ lần đầu gặp Tiny, tớ đã đem lòng mến thương cô mèo nhỏ xinh này.)
  • As early as the first time I came to France, I was surprised by the beauty of this city. (Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về vẻ đẹp của đất nước này rồi.)

4. Bài tập

Để thành thạo và tránh nhầm lẫn thì luyện tập là điều đương nhiên đúng không nào.

Chọn từ đúng điền vào chỗ trống

Welcome to your Chọn đáp án đúng

Bài 1: Choose the correct word or expression for each sentence.

1. You can borrow my ruler unless/as long as you promise not to use it carefully 

2. I'm playing volleyball tomorrow unless/provided that it rains.

3. I'm going to my grandpa's house tomorrow unless/provided that the weather is sunny.

4. I don't mind if you come home late unless/as long as you come in silence.

5. I'm going right now unless/provided that you want me to stay. 

6. I don't usually watch this TV series unless/as long as I've got nothing else to do.

7. Children are allowed to play here unless/provided that they are with an adult.

8. Unless/provided they are with an adult, children are not allowed to use the swimming pool.

9. We can sit here unless/as long as you feel tired.

10. As long as/Unless you are well-behaved, I will take you to good places. 

5. Tổng kết

Với các kiến thức trên, thật không khó để bạn có thể sử dụng as long as nhuần nhuyễn bằng tiếng Anh phải không nào? Mong rằng sau bài viết này, các bạn sẽ tự rút ra được cho mình những kiến thức cần thiết cải thiện trình độ ngữ pháp hay giúp cho phần nói của bạn thêm mượt mà hơn nhé. Để luyện tập ngữ pháp nhiều hơn, bạn hãy đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER. Với bộ đề thi “khủng” được FLYER biên soạn tích hợp cùng các tính năng game hấp dẫn và giao diện màu sắc, bắt mắt, đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ thú vị hơn rất nhiều.   

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

Xem thêm: 

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments

    Related Posts