Đạt chứng chỉ B1 Preliminary hay Cambridge English: Preliminary (PET) nghĩa là bạn có thể chứng minh rằng mình hoàn toàn nắm vững tiếng Anh căn bản. Bạn cũng tự tin sử dụng ngôn ngữ này trong những tình huống hàng ngày và xem được chương trình TV phát sóng bằng tiếng Anh.
1. Vị trí bài thi PET Cambridge trong khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)?
Là một trong các chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh. Kì thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First (FCE).
- Preliminary English Test (PET) là văn bằng chứng chỉ trình độ trung cấp. PET chứng nhận học viên có khả năng sử dụng các kỹ năng tiếng Anh trong công việc, học tập và du lịch.
- Cấp độ PET phù hợp nhất khi học sinh trong độ tuổi từ 13-15 tuổi
- Cambridge English: Preliminary được xếp ở Trình độ B1 của Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR). Ở cấp độ này, người học có thể diễn đạt quan điểm của mình một cách tương đối về những vấn đề văn hóa, trừu tượng hoặc đưa ra lời khuyên trong những lĩnh vực quen thuộc, đọc hiểu các bài báo, thông tin hằng ngày cũng như viết thư và ghi chú ý chính trong các vấn đề quen thuộc.
2. Cấu trúc bài thi PET cập nhật MỚI NHẤT
Bài thi PET Cambridge cập nhật lần gần đây nhất vào tháng 1/2020 với cấu trúc từng phần như sau:
Phần thi | Cấu trúc & số lượng câu hỏi | % tổng điểm | Mục đích |
Reading
(45 phút) | 6 phần / 32 câu hỏi | Chiếm 25% tổng điểm | Kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung chính của biển báo, tạp chí và sách báo. |
Writing
(45 phút) | 2 phần / 2 câu hỏi | Chiếm 25% tổng điểm | Kiểm tra cách dùng từ vựng và ngữ pháp đúng |
Listening
(30 phút, bao gồm 6 phút chuyển đáp án vào phiếu trả lời) | 4 phần/ 25 câu hỏi | Chiếm 25% tổng điểm | Kiểm tra khả năng hiểu và theo dõi các tài liệu nói như: thông báo, thảo luận về cuộc sống hàng ngày |
Speaking
(khoảng 12 phút cho mỗi thí sinh) | 4 phần | Chiếm 25% tổng điểm | Kiểm tra khả năng nói của bạn bằng việc hỏi và trả lời các câu hỏi, nói chuyện trực tiếp cùng 1 hay 2 thí sinh khác để bài kiểm tra này thực tế và đáng tin cậy hơn. |
2.1 Bài thi Reading
Part 1: Chọn đáp án đúng (Multiple-choice questions) | |
Yêu cầu | Đọc 5 thông báo, tin nhắn và các văn bản ngắn trong thực tế và tìm nội dung chính |
Số câu hỏi | 5 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 2: Nối (Matching) | |
Yêu cầu | Nối 5 đoạn mô tả người với tám đoạn văn ngắn về 1 chủ đề cụ thể, thế hiện khả năng hiểu chi tiết |
Số câu hỏi | 5 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 3: Chọn đáp án đúng (Multiple-choice questions) | |
Yêu cầu | Đọc 1 đoạn văn dài để hiểu chi tiết, ý chính, suy luận, ý nghĩa của bài cũng như thái độ và quan điểm của người viết |
Số câu hỏi | 5 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 4: Chọn câu đúng điền vào chỗ trống (Gapped text) | |
Yêu cầu | Đọc 1 đoạn văn dài hơn với 5 câu bị lược bỏ đi, bạn chọn câu phù hợp để điền vào. Thể hiện khả năng hiểu và cách tạo 1 văn bản có cầu trúc tốt và mạch lạc. |
Số câu hỏi | 5 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 5: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống (Multiple choice cloze) | |
Yêu cầu | Đọc đoạn văn ngắn hơn và chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống |
Số câu hỏi | 6 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 6: Điền từ vào chỗ trống (Open cloze) | |
Yêu cầu | Đọc 1 đoạn văn ngắn và hoàn thành 6 chỗ trống, mỗi chỗ trống chỉ điền 1 từ |
Số câu hỏi | 6 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
2.2 Bài thi Writing
Part 1: Viết email | |
Yêu cầu | Viết khoảng 100 từ, trả lời email hoặc ghi chú đã cho. |
Số câu hỏi | 1 |
Chấm điểm | Tối đa 20 điểm |
Part 2: Viết 1 bài báo/câu chuyện (chọn 1 trong 2 câu) | |
Yêu cầu | Viết khoảng 100 từ, trả lời câu hỏi đã chọn |
Số câu hỏi | 1 trong 2 câu hỏi |
Chấm điểm | Tối đa 20 điểm |
2.3 Bài thi Listening
Part 1: Chọn đáp án đúng (Multiple choice) | |
Yêu cầu | Xác định thông tin chính trong bảy đoạn độc thoại hoặc đối thoại ngắn rồi chọn hình ảnh tương ứng |
Số câu hỏi | 7 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 2: Chọn đáp án đúng (Multiple choice) | |
Yêu cầu | Nghe 6 đoạn hội thoại ngắn, hiểu ý chính của mỗi đoạn |
Số câu hỏi | 6 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 3: Điền vào chỗ trống (Gap fill) | |
Yêu cầu | Nghe một đoạn độc thoại và điền vào 6 chỗ trống. |
Số câu hỏi | 6 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
Part 4: Chọn đáp án đúng (Multiple choice) | |
Yêu cầu | Nghe một cuộc phỏng vấn để hiểu chi tiết ý nghĩa và xác định thái độ và quan điểm. |
Số câu hỏi | 6 |
Chấm điểm | mỗi câu đúng 1 điểm |
2.4 Bài thi Speaking
Part 1: Phỏng vấn | |
Yêu cầu | Trả lời các câu hỏi, đưa ra các thông tin cá nhân |
Thời gian | 2 phút |
Part 2: Mở rộng | |
Yêu cầu | Mô tả 1 bức tranh in màu trong 1 phút |
Thời gian | 3 phút |
Part 3: Thảo luận | |
Yêu cầu | Đưa ra và phản hồi lại các gợi ý, thảo luận về các lựa chọn có thể thay thế |
Thời gian | 4 phút |
Part 4: Trò chuyện chung | |
Yêu cầu | Thảo luận về những điều thích, không thích, kinh nghiệm, ý kiến, thói quen… |
Thời gian | 3 phút |
3. PET và PET For schools khác nhau như thế nào?
Tương tự chứng chỉ KET Cambridge, PET cũng có 2 phiên bản – PET và PET for Schools. Cả 2 phiên bản đều có dạng câu hỏi như nhau, song PET for Schools được thiết kế cho đối tượng học sinh và nội dung gần gũi với người đi học.
4. Cách tính và ý nghĩa điểm thi PET Cambridge
Thí sinh dự thi PET sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking) để hiểu rõ khả năng tiếng Anh cho mình như thế nào. Điểm số riêng của các kỹ năng sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng.
Xem thêm: Cách tính điểm bài thi PET Cambridge CẬP NHẬT mới nhất
5. Tài liệu ôn thi, giảng dạy PET Cambridge
5.1 Bài thi mẫu
PET có thể được thi cả trên giấy (paper-based) và trên máy tính (computer-based).
Bài thi trên giấy mẫu từ Cambridge xem TẠI ĐÂY.
Bài thi mẫu trên máy từ Cambridge:
5.2 Video Speaking mẫu
Nhận xét của giám khảo, xin xem TẠI ĐÂY
5.3 Danh sách từ vựng
Danh sách từ vựng cho bài thi PET, xin xem TẠI ĐÂY
5.4 Sách ôn thi
- Sách ôn thi PET
- Sách ôn thi PET for Schools
5.5 Kế hoạch giảng dạy (dành cho thầy cô)
Thầy cô tham khảo kế hoạch giảng dạy PET được Cambridge gợi ý.
6. Các tips vượt qua kỳ thi PET dễ dàng
- Luôn có 1 quyển vở ghi lại từ vựng chia theo chủ đề, các bạn có thể vẽ hình, dịch nghĩa, định nghĩa và các ví dụ để các bạn nhớ các từ này.
- Luyện tập để đọc nhanh các đoạn văn, nắm được các ý chính của đoạn văn và đừng lo lắng nếu các bạn gặp các từ vựng mới, không hiểu nghĩa
- Các bạn luyện tập đoán nghĩa của các từ mới mà các bạn chưa biết theo nghĩa cảnh, xác định từ vựng là loại từ nào (ví dụ: danh từ, động từ, tính từ..) rồi sử dụng cả câu để đoán nghĩa.
- Các bạn cần luyện tập để viết đúng ngay cả những từ đơn giản nhất, sau đó luyện tâp để nhớ các viết của các từ khó hơn.
- Thực hành viết nhiều Bưu thiếp và email để quen với cấu trúc viết, các cụm từ dùng để mở đầu và kết thúc khi viết.
- Đánh dấu và ghi lại các từ được “paraphrased” (cùng nói về 1 vật/vấn đề nhưng sử dụng từ khác nhau) khi dùng trong câu hỏi và khi dùng trong đoạn văn cho trước. Đọc lại, nghe lại các phần này để hiểu được nội dung cả đoạn thay vì chỉ hiểu nghĩa từng từ.
- Mỗi bài nghe trong đề thi PET được nghe 2 lần nên các bạn có cơ hội để kiểm tra lại những phần nghe được và làm những phần mình bỏ sót.
- Xem lại phần “transcripts” của mỗi bài listening khi bạn luyện tập ở nhà để xem cách đặt câu hỏi và lý do tại sao mình nghe chưa được đáp án đúng.
- Đọc các câu hỏi và các đáp án cẩn thận, luôn chỉ có 1 đáp án đúng trong bài.
- Luyện tập ở nhà như bạn đang trải qua kì thi thật: đặt thời gian chuẩn như lúc đi thi, làm quen với phiếu trả lời trong bài thi thật, xem các video Speaking test và luyện tập cùng giáo viên, bạn bè như bạn đang đi thi.
- Luyện tập với các đề thi PET mẫu mỗi ngày để thấy được sự tiến bộ sau một quá trình, lập kế hoạch rõ ràng thay vì học tập theo cảm hứng, không có lộ trình.
Kết luận: B1 PET Cambridge là bài thi đầu tiên thuộc cấp độ người dùng ngôn ngữ độc lập (Independent user) trên khung CEFR, chứng nhận học viên đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh để có thể sử dụng tiếng Anh trong học tập, làm việc, và du lịch. Điều đó đồng nghĩa với những đòi hỏi cao hơn trong các phần thi. Tuy nhiên, với những tips làm bài và kho tài liệu ôn thi PET chuẩn Cambridge do Team FLYER tổng hợp, hi vọng bạn sớm chinh phục được bài thi PET dễ dàng. Các bạn cũng có thể tham khảo phòng luyện thi ảo Cambridge của FLYER tại đây với lượng đề thi được biên soạn cập nhật liên tục, giúp bạn ôn luyện vững vàng cho các kì thi https://flyer.vn/
Nguồn: cambridgeenglish.org