5 phút thành thạo cấu trúc “But for” thường gặp trong bài nâng cao

Viết lại câu với cấu trúc “but for” là dạng bài tập nâng cao thường gặp, đặc biệt trong các bài thi dành cho học sinh cấp 2 và cấp 3. Trong khi đó, trong văn phong giao tiếp thường ngày, cấu trúc này lại hiếm khi xuất hiện, do vậy đối với nhiều bạn, đây là một cấu trúc tương đối khó hiểu. Để nắm rõ và chinh phục được các bài tập nâng cao của câu điều kiện với “but for”, hãy cùng FLYER tìm hiểu chi tiết cách sử dụng và viết lại câu với cấu trúc này nhé.

Cấu trúc but for
Cấu trúc but for

1. “But for” là gì?

“But for” là một cụm từ có ý nghĩa là: “Nếu không nhờ có… thì…”, “Nếu không vì… thì…”. Có nghĩa gần giống ᴠới cấu trúc ᴡithout. “But for” được dùng phổ biến để rút ngắn mệnh đề trong câu, thường được sử dụng trong văn phong trang trọng.

But for là gì
But for là gì

Ví dụ:

  • But for my sister’s help, I couldn’t have done all my math homework.

Nếu không có sự giúp đỡ của chị gái mình, mình đã không thể làm hết bài tập về nhà môn toán.

Ngoài ra, “but for” còn có ý nghĩa là ngoại trừ một thứ gì đó. Trong trường hợp này, “but for” sẽ đồng nghĩa với cụm từ “except for”.

Ví dụ:

  • But for me, everyone in my class finished the homework.

Trừ mình ra thì ai trong lớp cũng đã hoàn thành bài tập về nhà.

2. Cách sử dụng cấu trúc “but for”

2.1. Cấu trúc chung của “but for”

Cấu trúc chung của “but for” như sau:

But for + Noun phrases/ V-ing, S + V…

Ví dụ:

  • But for studying hard, I couldn’t pass the examination.

Nếu không chăm chỉ học hành, tôi đã không thể vượt qua kỳ thi.

  • But for the teacher’s help, I couldn’t do this exercise.

Nếu không có sự giúp đỡ của giáo viên, đã không thể làm được bài tập này.

2.2. Cấu trúc “but for” trong câu điều kiện

Cấu trúc này được dùng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3. “But for” thường được dùng ở vế có chứa “if”, còn được gọi là vế điều kiện. Cấu trúc này dùng để chỉ điều gì đó đã có thể xảy ra, nhưng có một điều kiện nào đó ngăn nó lại và nó không được xảy ra trên thực tế.

Cấu trúc but for trong câu điều kiện
Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại II: 

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might,… + V

Câu điều kiện loại III: 

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might,… + have VPP

Ví dụ:

  • But for waking up late, I ᴡouldn’t haᴠe miѕѕed the bus.

Nếu không ngủ dậy trễ, mình đã không bỏ lỡ chuyến xe bus.

  • But for getting busy, my Mom could have taken me to the park.

Nếu mà không bận thì mẹ mình đã có thể đưa mình đi công viên rồi.

Chúng ta có thể dùng cụm từ “the fact that” sau “but for” nếu như muốn dùng một mệnh đề trong vế điều kiện.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại II: 

But for the fact that + N/ V-ing, S + could/ would/ might/… + V

Câu điều kiện loại III: 

But for the fact that + N/ V-ing, S + could/ would/ might/… + have VPP

Ví dụ:

  • Matthew might take part in the party but for the fact that he was sick.

Matthew có thể đã tham gia bữa tiệc nếu cậu ấy không bị ốm.

  • But for the fact that she was busy, my Mom could have taken me to the park.

Nếu mà không bận thì mẹ mình đã có thể đưa mình đi công viên rồi.

3. Hướng dẫn viết lại câu với “but for”

Tương tự với cấu trúc “without”, cấu trúc “but for” cũng có thể được thay thế bởi “if it weren’t for” hoặc “if it hadn’t been for” ở trong câu điều kiện. Nghĩa của câu vẫn sẽ được bảo toàn khi dùng các cấu trúc này thay thế cho nhau.

3.1. Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + V

Có thể được viết lại thành:

=> If it weren’t for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + V

Hoặc:

=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + could/ would/ might… + V

Ví dụ:

  • But for my laziness, I could get a high score on the final exam.

Nếu không vì sự lười biếng của mình, mình đã có thể đạt điểm cao trong bài thi cuối kỳ.

=> If it weren’t for my laziness, I could get a high score on the final exam.

=> If it weren’t for being lazy, I could get a high score on the final exam.

=> If it weren’t for the fact that I was lazy, I could get a high score on the final exam.

Viết lại câu với but for
Viết lại câu với but for

3.2. Câu điều kiện loại 3

Cấu trúc:

But for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + have VPP

Có thể được viết lại thành:

=> If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + could/ would/ might… + have VPP

Hoặc:

=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + could/ would/ might… + have VPP

Ví dụ: 

  • But for her brother’s solace, Jane could have cried all day.

Nếu không có lời an ủi của anh trai cô ấy, Jane đã có thể khóc cả ngày.

=> If it hadn’t been for her brother’s solace, Jane could have cried all day.

=> If it hadn’t been for being solaced by her brother, Jane could have cried all day.

=> If it hadn’t been for the fact that she was solaced by her brother, Jane could have cried all day.

Viết lại câu với but for
Viết lại câu với cấu trúc but for

5. Bài tập “cấu trúc but for”

1. Điền từ đúng vào chỗ trống

Welcome to your cấu trúc but for

1. your obstinacy, everyone should have gone to the beach.

2. The presentation is generally finished his part.

3. If it the woman who rescued my daughter, she’d have drowned.

4. But for the advice from the teacher, my class a great exam.

5. But for the air, we live

2. Viết lại các câu sau sử dụng “but for”

Welcome to your cấu trúc but for

1. If Jane did not help me, I wouldn’t pass the final exam.

2. Rosie's Mom encouraged her and she succeeded. 

3. If it weren’t for the fact that my sister called me, I’d have missed the flight. 

4. Jimmy might have gone to the school to pick his sister up, if it hadn’t been for his accident.

5. If I were to know where Mary was, I would contact you right away. 

6. I want to visit my grandparents but the Covid-19 pandemic isn’t over yet.

7. If it hadn’t been for the fact that your sis had so many deadlines, she could have spent more time playing with you.

Lời kết

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách sử dụng và viết lại câu với cấu trúc but for. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể sử dụng cấu trúc này một cách thuần thục để thể hiện khả năng tiếng Anh của mình. Đừng quên luyện tập chăm chỉ hơn nữa để thành thạo các cấu trúc câu tiếng Anh các bạn nhé. 

Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm phương pháp học tiếng Anh cực kỳ hấp dẫn. Với những đề ôn luyện kết hợp trò chơi cực kỳ thu hút và giao diện đẹp mắt, FLYER giúp việc ôn luyện tiếng Anh của bạn trở nên vô cùng thú vị. 

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts