Tổng hợp chi tiết nhất về cấu trúc Hardly cực phổ biến trong tiếng Anh

Cấu trúc với “hardly” là một trong những cấu trúc ngữ pháp khó và đặc biệt trong tiếng Anh. Chắc hẳn chúng ta ai cũng đã từng bối rối khi gặp cấu trúc này, hoặc bị nhầm lẫn cách dùng với tính – trạng từ “hard”. Vậy cách dùng của trạng từ này như thế nào? Và nó có liên quan đến “hard” không? Hãy cùng FLYER tìm câu trả lời trong bài viết ngày hôm nay nhé!

Cấu trúc hardly trong tiếng Anh
Cấu trúc hardly trong tiếng Anh

1. “Hardly” là gì?

Theo từ điển Cambridge, “hardly” là một trạng từ và nó mang nghĩa phủ định là vừa mới”, “chỉ vừa mới”, hay phổ biến hơn làhầu như không”, “hiếm khi” – Khác xa với nghĩa gốc của từ “hard” là “khó khăn”, “cứng rắn”, hoặc “nghiêm khắc”

Ví dụ:

  • What were you doing? I could hardly believe my eyes!

Bạn đang làm gì vậy? Tôi thật không thể tin vào mắt mình nữa!

  • You hardly ever play chess during the week.

Bạn hầu như không bao giờ chơi cờ vua trong suốt tuần.

  • While she climbed the hill, she breathed heavily and hard.

Khi cô ấy leo lên đồi, cô ấy đã thở hổn hển.

2. “Hardly” nằm ở vị trí nào trong câu?

Qua ví dụ ở phần thứ nhất, chúng ta có thể thấy “hardly” có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc đứng ở cuối câu tùy thuộc vào chức năng và mục đích sử dụng

Ví dụ:

  • Hardly had I gone to school before 7:00 am.

Hầu như tôi không đi học trước 7 giờ sáng.

-> Hardly đứng ở đầu câu đảo ngữ và đóng vai trò là một trạng từ.

  • Mary hardly goes to work on time.

Mary hầu như không đi làm đúng giờ. 

-> Hardly đứng ở giữa câu.

3. Cách dùng cấu trúc Hardly

3.2. Cấu trúc hardly thường gặp

Cấu trúc:

Hardly + N/ V/ Adj 

Đây là trường hợp được dùng phổ biến nhất, hardly sẽ thường đứng ở giữa câu, sau động từ chính. Nếu động từ là tobe thì hardly cũng đứng sau tobe.

Ví dụ:

  • The children normally are so excited, they can hardly sit still.

Những đứa trẻ thường quá hiếu động, chúng hầu như không ngồi yên được một chỗ.

  • We were all so happy they could hardly speak at first.

Chúng tôi đều sung sướng tới nỗi không nói thành lời.

  • They were hardly likely to be able to defend the country from the enemy.

Họ hầu như đã không thể có khả năng bảo vệ đất nước khỏi quân địch.

Cách dùng cấu trúc Hardly
Cách dùng cấu trúc Hardly

3.2. Cấu trúc Hardly đặc biệt

Hardly là một trạng từ đặc biệt, nó có thể kết hợp với “any”, “ever” hoặc “at all”. Để tạo thành câu mang tính nhấn mạnh.

3.2.1. Hardly any, hardly ever

Đối với “any” và “ever”, hardly sẽ đứng liền trước hai từ này.

Ví dụ:

  • Jame fancies his chances as a racing driver, even though he has hardly ever driven a racing car.

Jame ôm mộng tưởng sẽ làm một tay đua xe ôtô mặc dù anh ta hầu như chưa hề lái xe đau lần nào.

  • People in this company hardly ever make use of the free time they have.

Mọi người trong công ty đó hầu như không tận dụng thời gian rảnh mà họ có.

  • At that time, hardly any computers were sold in Japan.

Ở thời điểm đó, hầu như không có máy nào được bán ở Nhật.

  • She hardly has any spare time.

Cô ấy hầu như không có thời gian rảnh.

Đối với “at all” , chúng ta để “at all” ở sau động từ chính hoặc danh từ, tính từ, và có vai trò nhấn mạnh cho hardly.

Ví dụ:

  • He can hardly see at all without glasses.

Không có kính anh ta gần như không nhìn thấy gì.

  • It is nearly warm and hardly windy at all.

Trời gần như ấm áp và không có chút gió nào.

  • He could hardly raise the injured arm at all.

Anh ấy khó có thể nâng cao cánh tay bị thương lên hoàn toàn.

3.1. Cấu trúc câu đảo ngữ với Hardly

Một trong những điểm ngữ pháp khiến hardly trở nên đặc biệt đó là câu đảo ngữ. Câu đảo ngữ với hardly thường gặp trong những bài viết lại câu. Hãy cùng FLYER tìm hiểu cấu trúc nào tương đương với cấu trúc hardly nhé!

3.1.1. Câu đảo ngữ thông thường

Cấu trúc:

Hardly + trợ động từ + S + V – inf

Ví dụ:

  • Hardly did she ever get bad grades.

Hầu như không bao giờ tôi bị điểm kém

  • Hardly did he enjoy reading until he get to university.

Anh ta hầu như không thích đọc sách cho đến khi học đại học.

  • Hardly did anyone eat out these days.

Dạo này hầu như không có ai ăn ở ngoài.

Lưu ý:

  • Vì bản thân đã mang nghĩa phủ định vì vậy không được sử dụng hardly trong câu phủ định.
  • Hardly cũng không thể đứng trước các từ mang nghĩa phủ định như: none, no, no one, nothing, nobody, hay never.

3.1.2.  Câu đảo ngữ hardly…when.

Khác với cấu trúc câu đảo ngữ thường, “Hardly…when” có ý nghĩa là “Vừa mới… thì”. Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả một hành động này diễn ra sau ngay hành động khác.

Cấu trúc:

Hardly + had + S + VII + when + S + V (past)

Ví dụ:

  • Hardly had I gone out when my mother came home.

Tôi vừa ra ngoài thì mẹ tôi về đến nhà.

  • Hardly had she called Tom before he came to my house.

Cô ấy vừa mới định gọi cho Tom thì anh ấy đã đánh nhà tôi rồi.

  • Hardly had he reached the station when the bus started.

Anh ta vừa mới đến ga thì xe buýt chạy.

Câu đảo ngữ hardly…when.
Câu đảo ngữ hardly…when.

Ngoài ra, trong tiếng Anh cũng có một cấu trúc khác tương đương với cấu trúc “Hardly…when” đó là cấu trúc “No sooner” và “scarcely”. Vì vậy ta có thể viết lại câu theo cấu trúc sau.

Hardly/ scarcely + had + VII+ when/ before + S + V-ed

=  No sooner had + VII + than + S + V-ed

Ví dụ:

  • Hardly/ Scarcely had Peter left the library when it closed.

= No sooner had Peter left than the library closed.

Anh ấy sẽ không rời thư viện cho đến khi nó đóng cửa.

  • Hardly/ Scarcely had my grandparents come back when it started raining heavily.

= No sooner had my grandparents come back than it started raining heavily.

Ông bà tôi vừa mới quay về thì trời bắt đầu mưa.

  • He had scarcely/hardly entered the house when the phone rang

= No sooner had he entered the house than the phone rang

Anh ta vừa bước vào nhà thì điện thoại reo.

Tìm hiểu thêm về cấu trúc “No sooner”

4. Một số thành ngữ với “Hardly”

I need hardly do sth: Dùng khi muốn thể hiện hành động mình nói tiếp theo là rất rõ ràng và cần thiết.

Ví dụ:

  • I need hardly tell you that the work is very dangerous.

Tôi vẫn cứ cần phải nói với anh rằng công việc này rất nguy hiểm.

  • I hardly need to remind her of the seriousness of the situation.

Tôi vẫn cần phải nhắc nhở cô ấy về sự nghiêm trọng của tình thế này.

Hardly/barely put one foot in front of the other: Dùng khi muốn nói rằng rất khó khăn để đi lại.

Ví dụ:

  • I was so exhausted that I could hardly put one foot in front of the other.

Tôi mệt đến nỗi không thể đi lại được.

Can hardly wait (=can’t wait): Sử dụng khi muốn nhấn mạnh mình rất háo hức, mong đợi về một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Ohh my god, I can hardly wait to see you.

Trời ạ, tôi rất háo hức để được gặp bạn.

  • I can hardly wait to go for a ride in it!

Tôi thấy nôn nao muốn ngồi trong xe đi thử một vòng quá!

5. Phân biệt hard với hardly 

Phân biệt hard với hardly 
Phân biệt hard với hardly 

Nhin qua về hình thức thì “Hardly” là trạng từ của “Hard” khi thêm đuôi “-ly” nên chúng ta thường nhầm tưởng nghĩa của chúng liên quan đến nhau. Tuy nhiên trên thực tế thì hai từ này không có sự liên quan gì. Chúng ta cũng theo dõi bảng phân biệt sau đây nhé!

HardlyHard
Loại từTrạng từTrạng từ hoặc tính từ
NghĩaMang nghĩa phủ định như “hiếm khi”, “hầu như không” hoặc “vừa mới”Tính từ: “khó”, “khắc nghiệt”, “nghiêm khắc”, “cứng”, “gay go”…Trạng từ: “hết sức cố gắng”, “mạnh, nhiều”, “sát bên cạnh”…

Cùng xem qua một số ví dụ của “hard” nhé:

  • She chewed on something hard and was afraid he’d broken a tooth.

Cô ấy cắn phải thứ gì đó cứng và sợ rằng đã bị gãy răng.

  • It had been raining hard most of the morning.

Trời đã mưa rất nhiều gần như cả sáng nay.

  • I’m not surprised when she failed the exam – she didn’t exactly try very hard!

Tôi không bất ngờ khi cô ấy trượt trong kì thi – Cô ấy đã chẳng cố gắng lắm!

Bài tập về cấu trúc hardly
Bài tập về cấu trúc hardly

6. Bài tập

6.1. Bài tập

Bài tập 1: Dịch các câu dưới đây sang tiếng Anh, sử dụng “hardly”.

  1. Bạn gái tôi hầu như không bao giờ mặc váy.
  2. Tôi vừa mới lên máy bay thì ông ấy gọi điện cho tôi. 
  3. Anh bị cận thị, nên anh ấy hầu như không thể làm gì cả khi không có kính mắt. 
  4. Hầu như không thoải mái khi nói chuyện với gia đình anh ta. 
  5. Hầu như không còn chút thức ăn hay đồ uống nào nào trong tủ lạnh.

Bài tập 2: Dùng cấu trúc “Hardly…when” để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

  1. When the king came to know of this, he was angry.
  2. As soon as Peter began to feel, the doctor was called.
  3. As soon as the sun rose, the birds started chirping immediately.
  4. As soon as the old man tried to walk, he fell flat on his face.
  5. As soon as the doctor heard it, he rushed out of his consultation room

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

Welcome to your Bài tập về cấu trúc Hardly

1. ______ Lan came into class when the English teacher started teaching.

2. Hardly ever _______ fly to another country.

3. Hardly _______ the raincoat when it rained.

4. Hardly had they arrived at the new mall______ the promotion program started.

5. Peter was really sad because he hardly ____ the assignment in time.

6. We have won the lottery! I can _______ believe that!

7. Americans use _______ as an adjective to mean the opposite of soft.

8. This document is really _______ to understand.

9. I used to like _______ beds. But now I don’t.

10. I've had _______ anything to eat today and tomorrow.

11. If you work _______ you should pass your tests.

12. It rained every day on the summer holiday, so we _______ went out.

13. We _______ remember our childhood - it was too long ago.

14. I've _______ done any work because I was playing video games.

Americans use _______ as an adjective to mean difficult.

6.2. Đáp án tham khảo

Bài tập 1:

  1. My girlfriend hardly ever wears dresses. 
  2. Hardly had I got on the plane when he phoned me. 
  3. He was short-sighted so he could hardly do anything without his glasses. 
  4. It’s hardly comfortable at all to talk with his family. 
  5. There is hardly any food or drink in the fridge.

Bài tập 2:

  1. Hardly had the king come to know of this when he was angry.
  2. Hardly had Peter begun to feel when the doctor was called.
  3. Hardly had the sun risen when the birds started chirping immediately.
  4. Hardly had the old man tried to walk when he fell flat on his face.
  5. Hardly had the doctor heard it when he rushed out of his consultation room.

7. Tổng kết 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về “Hardly”, thông qua phần lý thuyết và bài tập trên FLYER tin rằng các bạn đã có thể nắm bắt được cách dùng cũng như phân biệt được “hardly” với những từ gây nhầm lẫn. Tuy nhiên, đây vẫn là một phần kiến thức khó, để có thể sử dụng thành thạo các bạn vẫn phải ôn luyện thêm. 

Hãy tham khảo Phòng luyện thi ảo FLYER với kho đề thi do chính FLYER biên soạn và cập nhật liên tục. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản, bạn sẽ sở hữu cả kho bài tập, đề thi liên tục được cập nhật. Trải nghiệm hình thức học tập “chưa từng có” với thiết kế game bắt mắt hứa hẹn một trình học tập hấp dẫn, thú vị nhưng cũng vô cùng hiệu quả, đừng chần chừ nữa cùng khám phá ngay thôi!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thúy Quỳnh
    Thúy Quỳnh
    Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

    Related Posts