Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên bắt gặp những bản tin tức tường thuật trên báo chí hoặc truyền hình. Để tường thuật tin tức như vậy, người ta thường sử dụng cấu trúc It is said that – một cấu trúc cũng khá quan trọng trong giao tiếp và xuất hiện phổ biến trong các đề thi tiếng Anh. Vậy bạn đã biết cách dùng của cấu trúc này ra sao chưa? Nếu chưa thì hãy cùng FLYER tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Cấu trúc It is said that là gì?
Cấu trúc It is said that trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ở thể bị động, thường được sử dụng khi muốn kể lại một điều gì đó hoặc để tường thuật tin tức. Cụm từ “It is said that” trong tiếng Anh mang nghĩa là “người ta nói rằng”, “được nói lại rằng”, “được ám chỉ rằng”, được cho là”,…
It is said that = It’s said that
Ví dụ:
- It is said that it will rain heavily tomorrow. (Nghe nói rằng ngày mai trời sẽ mưa to.)
- It’s said that Mary is the most excellent student in the class. (Mọi người nói rằng Mary là học sinh xuất sắc nhất trong lớp.)
2. Cấu trúc và cách dùng It is said that trong câu bị động
Cấu trúc It is said that thường xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày và cả trong các đề thi, đặc biệt là các dạng bài viết lại câu hay chuyển câu bị động. Vậy cấu trúc dùng này được sử dụng như thế nào, cụ thể ra sao, hãy cùng tìm hiểu ngay dưới đây nhé.
2.1. Cách dùng
Cấu trúc It is said that được sử dụng để kể hay tường thuật lại một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó đã xảy ra nhằm cung cấp thông tin cho người nghe. Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu bị động và chủ thể của hành động được nhắc tới không phải là người nói.
Ví dụ:
It is said that Lan will move to Paris to live with her family in 2 months. (Mọi người nói rằng Lan sẽ chuyển đến Paris để sống với bố mẹ cô ấy trong 2 tháng nữa.)
It’s said that this pagoda was built in 1986. (Người ta nói rằng ngôi chùa này được xây vào năm 1986.)
2.2. Cấu trúc
Chủ động:
People (they; some one) + say (said) + that + S2 + V2 + O2
-> Bị động:
Cách 1
It is said that + S2 + V2 + O2
Cách 2
S2 + am/is/are (was/were) + said + to V (to have + V3) + O2
Ví dụ:
People say that Mr John is a generous man.
=> It is said that Mr John is a generous man.
=> Mr John is said to be a generous man.
They said that Sarah and her husband have been divorced for 2 years.
=> It is said that Sarah and her husband have been divorced for 2 years.
=> Sarah and her husband were said to have been divorced for 2 years.
2.3. Một số lưu ý khi sử dụng
Khi sử dụng cấu trúc It is said that, các bạn cần lưu ý một số điều sau đây:
- Mệnh đề theo sau It is said that có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu.
Ví dụ:
People say that Duong studies English very well.
=> It is said that Duong studies English very well.
(Mọi người nói rằng Dương học Tiếng Anh rất giỏi.)
Trong câu trên, mệnh đề sau It is said that được chia ở thì hiện tại đơn.
Everyone said Jane travelled to Japan since last week
=> It was said that Jane travelled to Japan since last week
(Mọi người nói rằng Jane đã đi du lịch đến Nhật Bản từ tuần trước.)
Trong câu trên, mệnh đề sau It is said that được chia ở thì quá khứ đơn.
- Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng bị động, ta cần lưu ý động từ “say” trong câu chủ động được chia ở thì nào thì động từ to be trong câu bị động được chia ở thì đó.
Ví dụ:
People say that the test is very difficult.
=> It is said that the test is very difficult.
(Mọi người nói rằng bài kiểm tra rất khó.)
Trong câu trên, từ “say” trong câu chủ động được chia ở thì hiện tại đơn nên động từ tobe của câu bị động cũng được chia ở thì hiện tại đơn.
They said that she went out with her friends until 10 pm.
=> It was said that she went out with her friend until 10 pm.
(Họ nói rằng cô ấy đã ra ngoài đi chơi với bạn cho đến 10 giờ tối.)
Trong câu trên, từ “said” trong câu chủ động được chia ở thì quá khứ đơn nên động từ to be của câu bị động cũng được chia ở thì quá khứ đơn.
3. Một số cấu trúc tương tự It is said that
Tiếng Anh cũng có một số cấu trúc khác tương đương với It is said that khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, thường đi kèm với các động từ:
- Supposed: cho là
- Believed: tin tưởng
- Thought: nghĩ
- Reported: báo cáo, tường thuật
- Expected: mong đợi
- Known: biết
- Considered: xem xét
- Concluded: kết luận
- Assumed: cho rằng
- Hoped: hy vọng
Ví dụ:
People believe that lucky charms can bring them happiness and prosperity.
=> It is believed that lucky charms can bring them happiness and prosperity.
(Mọi người tin rằng những đồ vật may mắn sẽ đem lại cho họ niềm vui và sự thịnh vượng.)
Everyone knows that Paris is the capital of France.
=> It is known that Paris is the capital of France.
(Ai cũng biết Paris là thủ đô của nước Pháp.)
4. Bài tập vận dụng cấu trúc It is said that
Sau khi được ôn luyện về cấu trúc It is said that cũng như các cấu trúc tương tự khác, đã đến lúc chúng ta nên bắt đầu luyện bài tập để thành thạo hơn các dạng cấu trúc này. Hãy tham khảo phần bài tập dưới đây của FLYER để xem bạn đúng được bao nhiêu câu và hiểu được bao nhiêu phần trăm kiến thức của phần ngữ pháp này nhé.
5. Tổng kết
Hy vọng bài viết cách dùng cấu trúc It is said that trong tiếng Anh trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ và nắm chắc toàn bộ kiến thức cơ bản của cấu trúc này. Nếu muốn chinh phục thành công các dạng đề thi liên quan thì bạn đừng quên luyện tập và làm bài thật chăm chỉ. Hãy theo dõi FLYER để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh nhé.
Cùng ôn luyện tiếng Anh thật vui và hiệu quả tại tại Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé. Chỉ với vài bước đăng ký, bạn đã có thể tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng” do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, với giao diện tươi vui bắt mắt cùng các tính năng mô phỏng game hấp dẫn, việc ôn luyện của bạn sẽ thú vị hơn nhiều!
Xem thêm
- Tất tần tật về cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh chỉ với 2 loại tính từ
- Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ KIẾN THỨC về cấu trúc, cách dùng và cách trả lời (có bài tập áp dụng)
- Động từ nguyên thể (Infinitives) là gì? Các cấu trúc PHỔ BIẾN nhất với động từ nguyên thể thường gặp trong bài thi