No sooner than: Tóm gọn dễ hiểu nhất 3 cách dùng [+ BÀI TẬP]

Trong các đề kiểm tra tiếng Anh, chắc hẳn bạn sẽ không ít lần “vò đầu bứt tai” trước một cấu trúc ngữ pháp nghe thật “ngược” và kỳ quặc, đó là cấu trúc “No sooner than” với cách dùng để nói về một chuỗi hành động nối tiếp nhau. Tuy nhiên, bạn đừng vội bỏ cuộc bởi cấu trúc này thực sự không khó và đôi khi nắm vững nó sẽ giúp bạn “ăn điểm” 10 ngon lành đấy! Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FLYER để nắm rõ kiến thức và áp dụng cấu trúc “No sooner” vào không chỉ các bài kiểm tra mà cả các tình huống trong đời sống nhé.

1. Nghĩa của cấu trúc “No sooner than”

“No sooner than” mang nghĩa tiếng Việt là “ngay sau khi”.

Ví dụ:

  • No sooner had I left home than it rained heavily. (Ngay sau khi tôi vừa rời khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to.)
  • No sooner had he left his university than he moved to America for higher education. (Ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp trường đại học, anh ấy sẽ chuyển đến Mỹ để học bậc cao hơn.)

2. Cấu trúc và cách dùng “No sooner than” trong Tiếng Anh

2.1. Cấu trúc “No sooner than” dạng thường

S1 + had + no sooner + V-ed/PIII + than + S2 + V-ed/PII

Trong đó:

Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, S1 và S2 có thể là một.

Ví dụ: 

  • He had no sooner had his dinner than he went to school. (Ngay khi cậu ấy ăn xong bữa tối thì cậu ấy đã đi học.)
  • Jane had no sooner watched the movie than she cried. (Ngay khi Jane xem xong bộ phim thì cô ấy bắt đầu khóc.)
Cấu trúc "No sooner than" dạng thường
Cấu trúc “No sooner than” dạng thường

2.2. Cấu trúc “No sooner than” dạng đảo ngữ

Công thức tổng quát:

No sooner + trợ động từ + S1 + V + than + S2 + V

Ví dụ:

  • No sooner had I heard the alarm than I left the room. (Ngay khi tôi nghe thấy chuông báo động, tôi đã rời khỏi phòng.)
  • No sooner had Duong returned to her hometown than she visited her relatives. (Ngay khi Dương trở về quê hương thì cô ấy đã đi thăm họ hàng.)

2.2.1. Cấu trúc “No sooner than” đảo ngữ ở quá khứ

Cấu trúc đảo ngữ “No sooner than” trong tiếng Anh được dùng phổ biến nhất ở thì quá khứ. Ở dạng này, bạn cần ghi nhớ cách chia động từ ở mỗi mệnh đề.

  • Mệnh đề chứa “No sooner”, động từ sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Mệnh đề chứa “than” (mệnh đề còn lại), động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: 

No sooner + had + S1 + V-ed/PIII + than + S2 + V-ed/PII

Ví dụ: 

  • No sooner had he graduated, than he was on his way to Australia. (Ngay sau khi anh ấy tốt nghiệp, anh ấy đã đang trên đường đến Úc.)
  • No sooner had we heard the noise than we rushed to the spot. (Ngay sau khi chúng tôi nghe thấy tiếng ồn ào, chúng tôi vội vã chạy đến chỗ ấy).
Cấu trúc "No sooner than" đảo ngữ ở thì quá khứ
Cấu trúc “No sooner than” đảo ngữ ở thì quá khứ

2.2.2. Cấu trúc “No sooner than” đảo ngữ ở tương lai 

Cấu trúc đảo ngữ “No sooner than” ở thì tương lai đơn cũng là một cách dùng được bắt gặp khá thường xuyên. Với cách dùng này, trợ động từ theo sau “No sooner” sẽ là “will”.

Công thức:

No sooner + will + S1 + V-inf + than + S2 + will + V-inf

Ví dụ: 

  • No sooner will I arrive at the historical museum than I will want to leave. (Ngay khi tôi đến bảo tàng lịch sử, tôi sẽ muốn đi ngay.)
  • No sooner will they meet Mary than they will like her. (Ngay khi họ gặp Mary thì họ sẽ thích cô ấy ngay.)
Cấu trúc "No sooner than" đảo ngữ ở tương lai
Cấu trúc “No sooner than” đảo ngữ ở tương lai

3. Lưu ý về cấu trúc “No sooner than”

Cấu trúc “No sooner than” là cấu trúc khá trang trọng, thường được sử dụng nhiều trong văn viết hơn văn nói. Đối với văn nói, nếu muốn diễn đạt một cách thoải mái và không quá trang trọng, bạn có thể sử dụng cấu trúc “as soon as” hoặc “soon after” với nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • The teacher assigned homework as soon as class was over. (Giáo viên giao bài tập về nhà ngay khi lớp học kết thúc.)
  • I had a severe stomachache soon after I ate the rotten apple. (Tôi đã bị đau bụng nghiêm trọng ngay sau khi tôi ăn phải quả táo hỏng.)

4. Một số cấu trúc tương tự với “No sooner than”

4.1. Phân biệt “No sooner” với “Hardly”/ “Scarcely”

“No sooner” và “hardly”/ “scarcely” đều mang nghĩa là “ngay sau khi”, dùng để diễn đạt một sự việc nào đó xảy ra sau một sự việc khác gần như ngay tức thì. Hai cấu trúc này có thể sử dụng thay thế cho nhau trong nhiều trường hợp.

Sự khác nhau giữa hai cấu trúc này nằm ở từ ngữ sử dụng đi kèm, cụ thể:

  • no sooner + than
  • hardly/ scarcely + when

Ví dụ: 

  • No sooner had they finished their homework than they went to bed. (Ngay sau khi họ hoàn thành bài tập về nhà thì họ đã lên giường ngủ.)
  • Lucy had hardly started his presentation when the electricity suddenly went out. (Lucy vừa mới bắt đầu bài thuyết trình của cậu ấy thì đột nhiên mất điện.)
Phân biệt "No sooner" với "Hardly"/ "Scarcely"
Phân biệt “No sooner” với “Hardly”/ “Scarcely”

4.2. Phân biệt “No sooner” với “As soon as”

“No sooner” và “As soon as” cũng mang nghĩa tương tự là “vừa mới thì”. Tuy nhiên sự khác biệt giữa hai cấu trúc này nằm ở cách chia động từ trong câu:

  • Cấu trúc “No sooner than”: Quá khứ hoàn thành + Quá khứ đơn.
  • Cấu trúc “As soon as”: Các động từ sẽ được chia ở cùng một thì nhất định.

Ví dụ: 

  • No sooner had I left home than my phone rang

= As soon as I left home, my phone rang.

(Ngay khi tôi rời khỏi nhà thì điện thoại đổ chuông.)

  • No sooner had she finished her performance than the audience gave her a big applause.

= As soon as she finished her performance, the audience gave her a big applause

(Ngay sau khi cô ấy vừa kết thúc phần trình diễn thì mọi người liền nổ một tràng vỗ tay thật lớn.)

Phân biệt cấu trúc "No sooner than" với "As soon as"
Phân biệt cấu trúc “No sooner than” với “As soon as”

5. Phân biệt cấu trúc “No sooner” với các cấu trúc đảo ngữ khác trong Tiếng Anh

Đảo ngữ là một phần ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh thường được sử dụng trong văn viết. Ngoài “No sooner”, trong tiếng Anh còn có rất nhiều loại cấu trúc đảo ngữ khác như “not only”, “not until”,… Hãy cùng FLYER tìm hiểu một số cấu trúc đảo ngữ khác ngay sau đây nhé!

5.1. Phân biệt “No sooner” với “Not only … but also”

Cấu trúc “Not only … but also” mang ý nghĩa “không những … mà còn …”. Cấu trúc này có thể được dùng ở dạng thường hoặc dạng đảo ngữ, cụ thể như sau:

Cấu trúc thường:

S + not only + V + O + but also + S/ but + S + also + V + O

Cấu trúc đảo ngữ:

Not only + trợ động từ + S + V + but… also…

Ví dụ:

  • Tim not only sings beautifully but he also dances very well. 

-> Not only does Tim sing beautifully but he also dances very well. 

(Tim không những hát hay mà còn nhảy rất đẹp.)

Phân biệt cấu trúc "No sooner" đảu ngữ với "Not only ... but also" đảo ngữ
Phân biệt cấu trúc “No sooner” đảu ngữ với “Not only … but also” đảo ngữ

5.2. Phân biệt “No sooner” với “Not until”

Cấu trúc “Not until” mang ý nghĩa “mãi cho đến khi”. Cấu trúc này thường đi kèm với từ, cụm từ, hoặc mệnh đề chỉ thời gian nhằm nhấn mạnh thời điểm hay khoảng thời gian diễn ra sự việc, hành động được đề cập đến ở mệnh đề sau.

Tương tự cấu trúc trên, cấu trúc này có thể sử dụng ở hai dạng, bao gồm dạng thường và dạng đảo ngữ:

Cấu trúc thường:

It was not until … that…

Cấu trúc đảo ngữ: 

Not until + … + trợ động từ + S + V

Ví dụ: 

  • It was not until 4 pm yesterday that I realized that I left my bag at the office. 

-> Not until 4 pm yesterday did I realize that I left my bag at the office. 

(Mãi cho tới 4 giờ chiều hôm qua tôi mới nhận ra mình để quên cặp ở cơ quan.)

  • It was not until she reached inside her pocket that she realized that she had been pickpocketed. 

-> Not until she reached inside her pocket did she realize that she had been pickpocketed. 

(Mãi cho tới khi cô ấy sờ vào trong túi cô ấy mới nhận ra là mình đã bị móc túi.)

Phân biệt "No sooner" với "Not until"
Phân biệt cấu trúc “No sooner” đảo ngữ với “Not until” đảo ngữ

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc “No sooner than”, mời bạn cùng FLYER xem qua đoạn video tóm tắt nhanh về cấu trúc này ngay sau đây:

Tóm tắt nhanh cấu trúc “No sooner than”

Xem thêm: Tổng hợp công thức đảo ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng đầy đủ nhất

6. Bài tập cấu trúc “No sooner than”

Bài 1

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. No sooner/ she/ step/ in the room/ she/ lay/ on the bed/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

2. Jane/ no sooner/ reach/ the supermarket/ it/ close/ .

(dạng thường, quá khứ)

3. No sooner/ the students/ leave/ the classroom/ the bell/ ring/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

4. I/ leave/ no sooner/ my home/ the telephone/ ring/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

5. As soon as/ he/ plan to/ run away/ the policeman/ catch/ him/ .

(quá khứ đơn)

6. Hardly/ she/ arrive/ at the office/ she/ become/ the center of attention/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

7. Scarcely/ my grandfather/ plan to go fishing/ it/ rain/ heavily/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

8. The play/ no sooner/ start/ Tony/ come/ .

(dạng thường, quá khứ)

9. No sooner/ the driver/ see/ the signal/ he/ apply/ the brake.

(đảo ngữ, quá khứ)

10. No sooner/ the child/ start/ crying/ his mother/ lift/ him/ up/ .

(đảo ngữ, quá khứ)

Bài 2

Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau

1. She finished one project, she started working on the next.

2. The conductor opened the door. The narrator entered the bus.

3. We entered a tea shop and sat facing each other. Father appeared tired.

4. Father wanted to say something. The bus started moving.

5. A neighbour came to the house wife to a kumkum ceremony. The Housewife asked her neighbour if she would at least remember her name.

6. Kalam collected tamarind seeds. He sold them to a supply shop on Mosque Street.

7. India forced to join the Allied Forces. A state of emergency was declared.

8. I was asked to go and sit on the back bench. I felt very sad.

9. The new teacher asked me to go and sit on the back bench. Ramanadha Sastry also felt very sad.

10. We went home after school. We told our parents about the incident.

11. They demanded wages soon after they completed the work.

12. I started feeling sick immediately after I ate the fish.

13. I received her call. I left for her place.

14. She finished one project. She started the next.

15. I ate the fish. I started feeling sick.

Bài 3

1. Hardly had we finished our meal when he served us with some wine.

-> No sooner ……………………………………………………………

2. I had no sooner put on my shoes than he came and picked me up.

-> Scarcely ……………………………………………………………

3. She checked her phone as soon as she sat down.

-> She had no sooner ……………………………………………………………

4. John had scarcely bought a new computer when his son played games on it.

-> John had no sooner ……………………………………………………………

5. No sooner had I turned on the lights than I saw my cat catching a mouse.

-> Hardly ……………………………………………………………

Bài 4

Điền từ thích hợp vào chỗ trống, sử dụng từ trong ngoặc nếu có

  1. No sooner had I finished my dinner my favorite movie was shown on TV. 
  2. He his car than it rained. (wash)
  3. No sooner I arrive in Australia than I will meet her. 
  4. had I hung up than my parents called me. 
  5. She had picked her children up when she took them to the dancing class. 
  6. Scarcely had Tom fixed his phone he dropped it again. 
  7. The meeting will no sooner start she will talk about this problem. 
  8. I bought this bag as soon I got my first salary. 
  9. No sooner had they played the songs than we dancing. (start)
  10. My dogs had eaten its food than they went to sleep. 

Bài 5

1. I had no sooner finished preparing for the party than they came.

2. We will no sooner get dressed than we will call you.

3. Not only did they fix our home but they also redecorated it.

4. No sooner had she eaten her meal than she took some medicine.

5. We will not only visit the museum but we also have to write the assignment.

6. No sooner will Anna come than we will take her to the best restaurant in the city.

7. It was not until last weekend that I had time to go back to my hometown.

8. No sooner had we planned for our trip than we went shopping for some clothes.

9. Not until this kind of dress was sold out did she ask me.

10. My family had no sooner moved to the new house than we made friends with our neighbors.

Bài 6

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

 


1. As soon as he went home, one of the robbers attacked him. (No sooner…than..)

2. She fell asleep as soon as she finished her homework. (Hardly…when…)

3. As soon as I ate the fish. I had a stomach ache. (No sooner…than…)

4. He listened to what she said first. Immediately after that, he started asking her questions. (Scarcely…when…)

5. As soon as he stepped into the bathroom the cell phone rang. (No sooner…than)

6. No sooner had I received her call than I left for her place. (as soon as)

7. No sooner had she finished one project than she started the next. (After that)

8. No sooner had I eaten the fish than I started feeling sick. (After)

9. No sooner had they completed the work than they demanded the wages. (as soon as)

10. No sooner had I gotten my bags unpacked than I realized that my camera was missing. (Hardly ... when ...)

7. Tổng kết

Hy vọng bài viết cách dùng cấu trúc “No sooner than” chuẩn trong tiếng Anh trên đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ và nắm chắc toàn bộ kiến thức cơ bản của cấu trúc này. Nếu muốn chinh phục thành công các dạng đề thi liên quan thì  hãy thường xuyên luyện tập với bài tập trên bài viết. Hãy theo dõi FLYER để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh nhé.

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Phạm Hà
Phạm Hà
Education is the passport to the future, for tomorrow belongs to those who prepare for it today.

Related Posts