Thành thạo cấu trúc thì tương lai gần với “be going to” chỉ trong 5 phút

Thì tương lai gần với “be going to” dùng để diễn tả một dự định đã được lên kế hoạch, dự tính và nhiều khả năng được thực hiện trong tương lai không xa. Thế nhưng, cùng nói về một hành động sự việc trong tương lai, thì tương lai gần khác với thì tương lai đơn như thế nào? Và trên thực tế chúng được sử dụng vào những trường hợp nào. Chỉ cần 10 phút để nắm vững toàn bộ kiến thức này thôi, hãy cùng FLYER khám phá nhé!

Bài trước: Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất dành cho bạn (có bài tập thực hành và đáp án)

1. Cách sử dụng “be going to”

Vậy thì tương lai gần được sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu để tìm ra câu trả lời nhé!

“Be going to” thường gắn liền với thì tương lai gần, thế nhưng “be going to” còn được sử dụng với nhiều ngữ cảnh khác nhau. Cụ thể:

1.1. Để diễn đạt 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần

Thì tương lai gần dùng khi nào
Thì tương lai gần dùng khi nào?

Ví dụ:

  • I’m going to go to the zoo with my father tomorrow morning.

Tôi sẽ đi sở thú cùng với bố tôi vào sáng mai.

Khi sử dụng mẫu câu này, người nói ngụ ý rằng việc “đi sở thú” cùng với bố sẽ diễn ra trong thời gian không xa và nó nằm trong kế hoạch, quyết định từ trước.

  • She’s going to give her mother a birthday cake on her birthday next week.

Cô ấy sẽ mẹ một chiếc bánh sinh nhật vào sinh nhật của bà ấy vào tuần sau.

Khi sử dụng mẫu câu này, người nói ngụ ý rằng việc sẽ “tặng” bánh cho mẹ trong thời gian không xa và nó nằm trong kế hoạch, quyết định từ trước.

1.2. Thể hiện một dự đoán nào đó của người nói (khả năng xảy ra cao hoặc có dự tính từ trước đó)

Ví dụ:

  • Please bring an umbrella! It’s going to be rain.

Hãy mang theo ô đi! Trời sẽ mưa đấy.

  • Look at those dark clouds! It is going to rain.

Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.

dùng thì tương lai gần để nói về dự định trong tương lai
Dùng thì tương lai gần để nói về dự định trong tương lai

1.3 Diễn đạt về 1 dự định ở trong quá khứ, chưa được thực hiện

Trong trường hợp này, động từ to be sẽ ở dạng was/ were.

Chú ý: “Was/ were going to” là công thức mang ngữ nghĩa cụ thể, không phải thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Yesterday he was going to visit to my brother.

Hôm qua, anh ấy đã định tới thăm anh trai của anh ấy.

  • She was going to play badminton yesterday.

Cô ấy đã định chơi cầu lông vào ngày hôm qua.

thì tương lai gần diễn tả về một dự định trong quá khứ
Thì tương lai gần diễn tả về một dự định trong quá khứ

2. Cấu trúc thì tương lai gần “be going to”

“Be going to” là một cấu trúc thường được sử dụng phổ biến trong Anh văn giao tiếp, đùng dể mô tả hay diễn đạt hành động hay điều gì đó sắp xảy ra trong một tương lai gần.

Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc thì tương lai gần cũng có ba thể: thể khẳng định, thể phủ định và thể nghi vấn. 

2.1. Thể khẳng định

S + be (am/is/are) + going to + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • Nam is going to visit his grandfather tomorrow morning.

Nam có dự định đi thăm ông của anh ấy vào buổi sáng ngày mai.

  • I am going to see a film at the cinema tonight.

Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.

  • She is going to buy a new car next week.

Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.

  • We are going to visit Paris next month.

Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.

2.2. Thể phủ định

S + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.

Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.

  • She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.

Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.

  • They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.

Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.

  • I am not going to help you.

Tôi không có ý định giúp bạn.

cấu trúc thì tương lai gần
Cấu trúc thì tương lai gần

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi: S + be not (amn’t/isn’t/aren’t) + going to + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + is/am/ are.

Hoặc: No, S + isn’t/am not/aren’t.

Ví dụ:

  • Are you going to go to her wedding? – Yes, I am./ No, I’m not.

Bạn dự định sẽ đến đám cưới cô ấy chứ?

  • Are you going to fly to America this weekend? – Yes, I am./ No, I’m not.

Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?

  • Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? – Yes, he is./ No, he isn’t.

Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?

2.4. Thì tương lai gần với động từ to be chia ở thì quá khứ

Ngoài ra thì tương lai gần còn có thể chia động từ to be ở dạng quá khứ như đã giải thích ở phần 1.

Cấu trúc:

S + was/were + going to + V(nguyên thể)

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Để xác định được liệu đây có phải thì tương lai gần, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm căn cứ cụ thể về thời gian (thời gian này đã xác định từ trước):

Trạng từNghĩa
in + thời gian (trong … nữa)in 2 minutes (trong 2 phút nữa), in 2 months (trong 2 tháng nữa, in three weeks (trong 3 tuần nữa)…
next dayngày hôm sau
next week/ next month/ next yearTuần tới/ tháng tới/ năm tới
tomorrowngày mai

Ví dụ:

  • Tomorrow I am going to visit my parents in Japan. I have just bought the ticket.

Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.

  • Next week, I am going to buy a new car. I have had enough money.

Tuần tới, tôi sẽ mua chiếc xe mới. Tôi đã có đủ tiền rồi.

4. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai gần và thì tương lai đơn có điểm gì khác nhau? Câu trả lời ở ngay bên dưới đây:

Đặc điểm

Tương lai gần “be going to” (TLG)

Tương lai đơn (TLĐ)

Cấu trúc 

S + be (am/is/are) + going to + V-inf

Ví dụ:

  • Bella is going to walk to school if her father cannot repair her bike.

(Bella sẽ đi bộ đến trường nếu bố cô ấy không thể sửa được xe đạp.)

S + will + V-inf

Ví dụ:

  • I will buy this car when I have enough money.

(Tôi sẽ mua chiếc xe này khi mà tôi có đủ tiền.)

Hành động được biểu đạt 

Dùng biểu đạt một hành động đã có kế hoạch, dự định từ trước.

Ví dụ:

  • I’m going to buy a new pair of jeans today.

(Tôi đến cửa hàng quần áo, tôi sẽ mua một chiếc quần bò mới.)

Dùng biểu đạt hành động không có dự tính từ trước, mà chỉ mới được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • What a beautiful pair of jeans! I will buy it.

(Thật là một chiếc quần bò đẹp, tôi sẽ mua nó.)

Hoàn cảnh, tình huống sử dụng

Dựa trên những bằng chứng hiện tại, chúng ta dùng “be going to” để nhận định một kết quả sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • Since Mai always goes to bed late in the evening, it is going to be difficult for her to get up early.

(Vì Mai luôn đi ngủ muộn vào buổi tối nên việc dậy sớm sẽ rất khó khăn đối với cô..)

Dựa trên quan điểm cá nhân từ bản thân người nói, hoặc dựa trên kinh nghiệm từng trải, chúng ta có thể dùng “will” để đưa ra một lời dự đoán.

Ví dụ:

  • When Mai grows up, she will become a good person.

(Khi Mai trưởng thành, con bé sẽ là một người tốt.)

Phân biệt “Will” và “Be going to”

5. Phân biệt thì tương lai gần và thì hiện tại tiếp diễn

Phương diện so sánh

Thì tương lai gần (TLG)

Thì hiện tại tiếp diễn (HTTD)

Khi diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Dùng biểu đạt những dự định đã được tính toán, sắp xếp từ trước để thực hiện.

Có sự lên kế hoạch để thực hiện, tuy nhiên khả năng xảy ra thấp hơn thì HTTD. Thời gian có thể không được xác định.

Dấu hiệu nhận biết: Có thể có hoặc không đi kèm các trạng từ chỉ thời gian.

Không đi kèm với động từ “go” và “come”

Ví dụ:

  • I’m going to phone her. 

(Tôi sẽ gọi cho cô ấy.)

  • Where are you going to go this weekend?

(Cuối tuần này bạn định sẽ đi đâu?)

Có sự lên kế hoạch để thực hiện & chắc chắn sẽ làm, thời gian được xác định cụ thể.

Dấu hiệu nhận biết: Bắt buộc đi kèm các trạng từ chỉ thời gian.

Có thể đi kèm với các động từ chỉ sự di chuyển: “go”, “come”, “leave”…

Ví dụ:

  • I’m phoning her this morning.

(Tôi sẽ gọi cho cô ấy sáng nay.)

Khi diễn đạt một sự việc nào đó sẽ xảy ra

Dùng khi người nói tin hoặc cảm thấy chắc chắn về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, thông qua các dấu hiệu ở tình huống hiện tại.

=> “Be going to” ở đây có nghĩa là “chắc là sẽ, chắc là sắp”.

Dấu hiệu nhận biết: Phải có một dấu hiệu rõ ràng và chắc chắn ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Look at those black clouds! I think it’s going to rain.

(Nhìn vào những đám mây đen kia kìa! Tôi nghĩ trời chắc là sắp mưa rồi đó.)

  • He is sick. I think he isn’t going to go to school today.

(Anh ấy bị ốm. Tôi nghĩ hôm nay anh ấy chắc là sẽ không đi học.)

Thì HTTD không dùng trong trường hợp này.

Phân biệt “Be going to” và thì hiện tai tiếp diễn

6. Bài tập thì tương lai gần “be going to” (có đáp án)

Dưới đây là một số bài tập tham khảo giúp các bé luyện tập thêm về cấu trúc “be going to”. Chúng ta cùng nhau làm nhé!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Hung 22 next Monday (be).
  2. Next summer, I to my sister. My sister called me. (visit)
  3. It’s getting cold. I my scarf! (take)
  4. Are you going to school? Wait for me. I with you! (go)
  5. Hoa, these bags seem so heavy. I you carry them. (help)
  6. Look at those dark clouds. It . (rain)
  7. Bye, Linda. I you when I arrive home! (phone)
  8. What you (do) tomorrow? I (visit) my brother.
  9. What a handsome boy! I  him out next Sunday! (ask)
  10. Those strawberries seem delicious. We (buy) them.
  11. Be careful! That tree . (fall)
  12. Goodbye! I back! (be)
  13. They put on the shoes because they soccer. (play)
  14. It’s so hot inside the house, I think I on the air-conditioner. (turn)
  15. The final test  on July 8th. (be)

Bài 2: Chọn câu trả lời phù hợp cho các câu dưới đây

He is going to win.

A. She is going to win.
B. You are going to fail.
C. I’m going to be ill.
D. It isn’t going to rain.
E. I’m not going to be ill.
F. You aren’t going to fail.
G. It’s going to rain.
H. He isn’t going to win.
  1. Look at the black clouds.

  1. Why don’t you study hard for the exam?

  1. I feel so tired.

  1. The sun is shining beautifully.

  1. You are doing well.

  1. I’m fine.

  1. She is playing so well.

  1. He is the worst tennis player I know.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a good time tomorrow.

2. Kate (help)___________ me with my homework.

3. (he/ drive)__________ the car to the company?

4. We (stay)__________ at home this weekend.

5. (you/ play)__________ badminton with Jade?

Bài 4: Hãy viết các câu sau sử dụng cấu trúc “be going to+V”

1. My mother/go on/ diet.

2. He/ not/ drink so much wine.

3. What/ you/ do/ tomorrow?

4. you/have/a haircut?

5. Lan/ tidy/ the living room.

6. she/ copy/ the article.

7. he/ punish/ you.

8. they/ talk/ the problem.

9. he/ get/ good marks.

10. they/ rescue/ the boy.

Bài 5: Hoàn thành các câu hỏi sau sử dụng thì tương lai gần

1. Where /we / have dinner tonight /?

2. What subject /she / have tomorrow /?

3. What /you / eat for breakfast/?

4. Who / carry/ this luggage/?

5. What time / you / come home /?

6. When /you / tell your mom the truth /?

7. How much longer /it / take to reach the bus station/?

8. Where / Jane/ sleep tonight/?

9. Which dress/ you/ wear on the trip to Phu Quoc this weekend?

10. What/ you/ do this summer vacation?

7. Tổng kết

Thông qua bài viết trên, FLYER mong rằng các bé đã có thêm những kiến thức hữu ích về cấu trúc “be going to” cho quá trình học tập ngữ pháp tiếng Anh của bản thân. Các bé hãy dành ra 60 phút mỗi ngày để ôn tập nhé. Chúc các bé có thể tự tin sử dụng cấu trúc “be going to” trong học tập và giao tiếp hằng ngày!

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm về các thì còn lại trong tiếng Anh:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thanh An Nguy
    Thanh An Nguy
    Life is a journey, not a destination. Cuộc sống là một hành trình của trải nghiệm, học hỏi và sống hết mình trong từng khoảnh khắc của cuộc sống.

    Related Posts