Listening – kỹ năng Nghe – là một trong những kỹ năng cần thiết đối với những người học và sử dụng tiếng Anh. Cũng chính vì điều đó mà bài thi Listening xuất hiện trong môn tiếng Anh ở hầu hết mọi cấp học để bạn có thể luyện tập đều đặn kỹ năng này và trở nên thành thạo hơn.
Trong bài viết hôm nay, FLYER sẽ dành tặng riêng cho các bạn học sinh lớp 6 – những bạn còn bỡ ngỡ khi mới bước chân vào một cấp học mới trong chương trình phổ thông – 3 chủ đề bài nghe tiếng Anh lớp 6 phổ biến nhất để bạn có thể luyện tập và làm quen với những bài nghe tiếng Anh trên lớp. Cùng bắt đầu luyện nghe ngay và đừng quên hoàn thành những bài tập đi kèm bạn nhé!
1. Top 3 chủ đề bài nghe tiếng Anh lớp 6 phổ biến nhất
Những bài nghe tiếng Anh lớp 6 được giới hạn trong một số chủ đề phổ biến và gần gũi với cuộc sống hằng ngày, cụ thể là chủ đề thời gian, vị trí, tên tuổi và số điện thoại.
1.1. Bài nghe tiếng Anh lớp 6 chủ đề thời gian
Để có thể nghe hiểu những bài nghe chủ đề thời gian, trước tiên, bạn cần nắm được các cách nói thời gian trong tiếng Anh như sau:
1.1.1. Giờ chẵn
giờ + o’clock
Ví dụ:
- 6:00 – six o’clock
- 8:00 – eight o’clock
- 12:00 – twelve o’clock
1.1.2. Giờ lẻ 15 phút
quarter past + giờ
Ví dụ:
- 7:15 – A quarter past seven
- 9:15 – A quarter past nine
- 13:15 – A quarter past thirteen
1.1.3. Giờ lẻ 30 phút
half past + giờ
Ví dụ:
- 10:30 – half past ten
- 14:30 – half past fourteen
- 20:30 – half past twenty
1.1.4. Giờ lẻ khác
giờ + phút (đọc như số có 2 chữ số)
Ví dụ:
- 10:15 – Ten – fifteen
- 23:20 – Twenty three – twenty
- 15:45 – Fifteen – forty five
Sau khi đã nắm vững các cách nói giờ trong tiếng Anh, bạn hãy thử nghe thời gian trong những bài nghe sau đây:
Bài 1: Nghe và viết thời gian vào mỗi đồng hồ dưới đây
Transcript | Dịch nghĩa |
---|---|
1. A: Excuse me, what’s the time? B: Uh, it’s ten fifteen. A: Thanks. 2. A: Do you have the time? B: Let me see. Yeah. It’s ten after two. A: Two ten? Thanks. 3. A: What time is it now? B: Hey, it’s exactly twelve o’clock Midnight. Happy New Year! 4. A: Can you tell me the time, please? B: Yeah, it’s eleven thirty. A: Wow, I’m late. Thanks. 5. A: Do you know what time it is? B: Yeah. It’s a quarter to four. A: Thanks a lot. 6. A: I’m late again. What time is it now? B: It’s seven fifty. A: Class starts at eight. I’ve only got ten minutes! | 1. A: Làm ơn cho tôi hỏi mấy giờ rồi? B: 10:15 A: Cảm ơn nhé! 2. A: Bạn có biết mấy giờ rồi không? B: Để tớ xem nào, 2:10 nhé. A: 2:10 ư? Cảm ơn nhé. 3. A: Mấy giờ rồi nhỉ? B: Này, đúng 12 giờ rồi đấy, chúc mừng năm mới! Chúc mừng năm mới! 4. A: Bạn có thể làm ơn cho tôi biết mấy giờ rồi không? B: Được chứ, 11:30 rồi nhé. A: Ôi, tôi bị muộn rồi, cảm ơn nhé. 5. A: Bạn có biết mấy giờ rồi không? B: Ờm, 4 giờ kém 15 rồi đó. A: Cảm ơn bạn nhiều nhé. 6. A: Tớ lại muộn rồi, mấy giờ rồi nhỉ? B: 7:50 rồi đó. A: Lớp học sẽ bắt đầu lúc 8 giờ, tớ còn 10 phút nữa. |
Bài 2: Nghe và chọn đáp án đúng
Transcript | Dịch nghĩa |
---|---|
1. You are listening to Star Radio at 90.9 on your FM dial. The station with the best classic rock in town. The time is 7:15 . Time for more classic rock… | 1. Bạn đang nghe đài kênh Ngôi Sao, trạm dừng cho những bản nhạc rốc cổ điển hay nhất trong thị trấn. Bây giờ là 7 giờ 15 phút, thời gian cho những bản nhạc rốc cổ điển… |
2. This is WBYZ 105.1 FM and the time is coming up to 10:05. And we’ve got more music for you, so stay tuned. | 2. Đây là kênh WBYZ và thời gian bây giờ là 10 giờ 05. Chúng tôi có một vài bài hát dành cho bạn, hãy lắng nghe nhé. |
3. You are listening to X98.5 on your FM dial the jazz station. The time now is just a minute away from two o’clock. | 3. Bạn đang nghe kênh X98.5 trên đài FM, một điểm dừng chân cho những bản nhạc “Jazz”. Còn 2 phút nữa là đến 2 giờ đúng. |
4. This is your AM station, Talk Radio WXYZ. Time now is 11:02. Don’t touch that dial! | 4. Đây là đài AM, kênh WXYZ. Bây giờ là 11 giờ 02 phút. |
5. This is the BBC. The time is six fifteen. | 5. Đây là đài BBC, bây giờ là 6 giờ 15 phút. |
6. You are tuned to WQXR, your classical music station. And the time is exactly 1:40. Time for the Ninth Symphony by… | 6. Bạn đang nghe kênh WQXR, kênh nhạc cổ điển. Và bây giờ là chính xác 1 giờ 40 phút, là thời gian của bản nhạc số 9 bởi … |
Bài 3: Nghe và điền True (T) hoặc False (F) vào ô trống
Transcipt | Dịch nghĩa tiếng Việt |
---|---|
1. This is WFMT, Chicago’s classical music station at 89.9 FM. Coming up at 4:05 is national news. But first, let’s listen to Beethoven’s 4th piano concerto…. | 1. Đây là đài WFMT, nhạc cổ điển của Chicago trên kênh 89.9 FM. Sau đó là bản tin thời sự quốc gia vào lúc 4:05. Trong thời gian chờ đợi, mời thính giả nghe bản nhạc thứ tư của Beethoven. |
2. Hey, classic rock fans, you’re turned to WXRT at 103.5 FM OA your PM dial. At 1:30 we have the news, but talking us up to it, let’s listen to a classic by the Rolling Stones…. | 2. Xin chào bạn hâm mộ nhạc rốc cổ điển, bạn đang nghe đài WXRT trên kênh 103.5 FM OA. Vào lúc 1:30 chúng tôi có bản tin thời sự, trong thời gian chờ đợi mời các bạn nghe bản nhạc cổ điển bởi Rolling Stones. |
3. You are listening to KLCC from Eugene, Oregon. We’re speaking with Dr. Marsha Baker for tile next hour. Following the doctor’s interview, stay tuned for news at 2:55. | 3. Bạn đang nghe đài KLCC từ Oregon. Chúng tôi đang trò chuyện với bác sỹ Marsha. Hãy theo dõi buổi phỏng vấn bác sỹ vào lúc 2:55. |
4. This is KOLD, your oldies station with a news every hour on the hour. Stay tuned for our next newscast at 6:00 . Until then, here’s a great one by Bill Haley and the Comets…. | 4. Đây là đài KOLD, đài thời sự cổ lâu đời nhất với những bản tin được cập nhật sau mỗi giờ đồng hồ. Hãy ở lại và chờ bản tin vào lúc 6:00. |
5. You’re listening to Talk Radio 780 AM. It’s 1:17 – time for news! | 5. Bạn đang nghe kênh Talk Radio 780 AM. Bây giờ là 1:17, thời gian cho tin tức. |
Tham khảo: Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp – Bật mí phương pháp luyện phản xạ giao tiếp như người bản xứ
1.2. Bài nghe tiếng Anh lớp 6 chủ đề vị trí
Để nghe được vị trí trong tiếng Anh, trước tiên bạn cần nắm được một số giới từ chỉ vị trí phổ biến như sau:
Giới từ | Phiên Âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
In | /ɪn/ | ở trong |
On | /on/ | ở trên |
Under | /ˈʌndər/ | ở dưới |
Next to | /nekst – tə/ | Bên cạnh |
Behind | /bɪˈhaɪnd/ | Đằng sau |
In front of | /ɪn – frʌnt – əv/ | Đằng trước |
Between | /bɪˈtwiːn/ | ở giữa |
Sau khi đã nắm được những giới từ chỉ vị trí nêu trên, bạn hãy cùng luyện tập với những bài nghe tiếng Anh về vị trí dưới đây:
Bài 1: Những người trong đoạn audio sau đang hỏi về vị trí của những món đồ vật. Bạn hãy nghe và chọn ảnh có vị trí đúng.
Transcript | Dịch nghĩa tiếng Việt |
---|---|
1. A: Mom, have you seen my magazine? B: I think it’s in the living room on top of the TV. | 1. A: Mẹ ơi mẹ có thấy cuốn tạp chí của con ở đâu không? B: Mẹ nghĩ là nó ở trong phòng khách, trên cái ti vi. |
2. A: Now where’s today’s newspaper? I can’t find it anywhere. B: Oh, I was reading it. It’s on the sofa, between the cushions. | 2. A: Tờ báo ngày hôm nay ở đâu nhỉ? Tớ không thấy ở ở đâu cả. B: À, tớ đã đọc nó, ở trên ghế xô pha ấy, giữa hai tấm đệm. |
3. A: Do you know where the remote control is? B: Look in the living room. I think I saw it in front of the TV. A: Oh, yeah. | 3. A: Bạn có biết cái điều khiển ở đâu không? B: Xem trong phòng khách ấy, tớ nghĩ là nó ở đằng trước cái ti vi. A: À thấy rồi. |
4. A: Where’s my tennis racket? Did Dad borrow it again? I wish he’d ask me. B: I saw it in your bedroom, under your bed. A: Oh, yeah. That’s right | 4. A: Cái vợt đánh quần vợt của con đầu rồi? Có phải bố đã mượn nữa không? Con hy vọng bố hỏi con trước khi lấy. B: Mẹ thấy nó ở trong phòng ngủ của con, ở dưới giường ấy. A: Ôi con đã thấy rồi, nó ở đó. |
Bài 2: Matthew đã di dời nội thất trong phòng khách của anh ấy. Anh đã dời chúng đi đâu? Bạn hãy nghe và điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Transcript
I was really tired of the way my apartment looked, so last night I moved the furniture in my living room around. First, I moved the sofa to the other side of the room, in front of the windows. Then, I put the lamp right behind the sofa so I can use it to read. I moved the bookcase over to the side of the room, next to the door to the bedroom. Next, I put the coffee table in front of the bookcase, so I can put the books I’m reading on it. Finally, I moved the TV from the living room to my bedroom, on top of the dresser. I like where I have my things much better now.
Tôi đã vô cùng mệt mỏi với cái cách mà căn hộ của tôi trang trí đồ đạc nên tối hôm qua tôi đã kê lại nội thất trong nhà. Đầu tiên tôi di chuyển ghế xô pha sang cạnh khác của căn phòng, đối diện cửa sổ. Sau đó tôi để cái đèn ngay bên cạnh nó để tôi có thể dùng khi đọc sách. Tôi đã di chuyển cái giá sách sang bên kia của căn phòng, bên cạnh cái cửa ra vào với phòng ngủ. Sau đó tôi để bàn cà phê ở phía trước kệ sách, để tôi có thể đặt những quyển sách mà tôi đang đọc. Cuối cùng tôi di chuyển cái ti vi từ phòng khách sang phòng ngủ, trên nóc của cái tủ quần áo. Bây giờ tôi đã cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
1.3. Bài nghe lớp 6 chủ đề tên và số điện thoại
Trong bài nghe tiếng Anh lớp 6 chắc chắn không thể thiếu bài nghe và điền thông tin cá nhân như họ tên, số điện thoại. Để nghe được phần này, bạn cần học thuộc lòng bảng chữ cái tiếng Anh (để nghe được phần đánh vần tên), nắm chắc cách đọc các con số, đồng thời luyện tập phản xạ nhanh để có thể nghe và điền ngay lập tức mà không bị bỏ lỡ nội dung.
Hãy cùng luyện tập ngay với bài tập nhỏ sau đây:
Bài 1: Những khách hàng của khách sạn trong đoạn audio tên gì? Bạn hãy nghe và khoanh tròn đáp án đúng.
Transcript | Dịch nghĩa tiếng Việt |
---|---|
1. A: My name is Maria Carter and I have a reservation. B: Is that M-A-R-Y C-A-R-T-E-R? A: No, Maria. M-A-R-I-A. B: Oh, right. Here it is. Two nights, right? A: That’s right. | 1. A: Tôi tên là Maria Carter và tôi đã đặt chỗ rồi. B: Có phải tên bạn là M-A-R-Y C-A-R-T-E-R không? A: Không, là Maria. M-A-R-I-A. B: Tôi thấy rồi, bạn đã đặt cho hai tối đúng không? A: Đúng rồi. |
2. A: Can I have your name, please? B: Smith. Suzanna Smith. A: Is that S-U-S-A-N? B: No, S-U-Z-A-N-N-A. A: Sorry, Ms. Smith. I don’t see anything here. And the hotel is full tonight. B: What? | 2. A: Tôi có thể xin tên của bạn không? B: Tôi là Smith, Suzanna Smith. A: Có phải là S-U-S-A-N không? B: Không, phải là S-U-Z-A-N-N-A. A: Xin lỗi cô Smith, tôi không tìm thấy thông tin của cô. Và khách sạn của chúng tôi đã hết phòng. B: Hả, cái gì cơ? |
3. A: Mr. Wilson? B: That’s right. Harry Wilson. A: Is that H-A-R-V-E-Y? B: No, H-A-R-R-Y. They call me Doctor Harry! A: Oh. | 3. A: Ngài Wilson có phải không? B: Đúng rồi, Harry Wilson. A: Có phải là H-A-R-V-E-Y không? B: Không, là H-A-R-R-Y. Người ta thường gọi tôi là Doctor Harry. A: Ồ! |
4. A: My name’s Abramson. A-B-R-A-M-S-ON. Do you have a reservation for me? B: Hmm …just a minute. First name Joseph? A: That’s right. Joseph. B: Ah, yes. Here it is. | 4. A: Tên tôi là Abramson, A-B-R-A-M-S-ON. Tôi đã đặt phòng. B: Chờ tôi một chút, Họ của bạn là Joseph có phải không? A: Đúng rồi. B: Tôi đã thấy thông tin đặt phòng của bạn. |
5. A: My name’s Louis Jackson. B: Is that L-O-U-I-S-E? A: No, that’s a girl’s name. B: Oh, sorry. A: It’s L-O-U-I-S. B: Of course. | 5. A: Tên tôi là Louis Jackson. B: Có phải là L-O-U-I-S-E không? A: Không, đấy là tên của con gái. B: Ôi thật xin lỗi. A: Phải là L-O-U-I-S. B: Vâng. |
6. A: Can I have your-name, please? B: Cruise. C-R-U-I-S-E. A: And your first name? B: Marley. That’s M-A-R-L-E-Y. A: That’s an unusual name. B: Yes, it is. I hate it! | 6. A: Tôi có thể xin tên của bạn được không? B: Tên tôi là Cruise. C-R-U-I-S-E. A: Họ của bạn là gì? B: Là Marley. M-A-R-L-E-Y. A: Đó là một cái tên độc lạ. B: Đúng thế, tôi không thích cái tên này. |
Bài 2: Bố của Cindy đang nói chuyện với những người muốn để lại thông tin liên hệ cho Cindy. Bạn hãy nghe và hoàn thành những thông tin liên hệ sau đây.
1. A: Hello. B: Hello. Can I speak to Cindy, please? A: Sorry. She’s not in. Can you leave a message? B: Yes, this is Bob from school. Bob Jackson. A: Can you spell your last name? B: J-A-C-K-S-O-N. A: Okay. And what’s your telephone number, Bob? B: 691-3839. | A. Xin chào. B: Xin chào, tôi có thể gặp Cindy không? A: Rất tiếc cô ấy không có nhà, bạn để lại lời nhắn được không? B: Được, tôi là Bob bạn cùng trường, Bob Jackson. A: Bạn có thể đánh vần họ của bạn không? B: J-A-C-K-S-O-N. A: Số điện thoại của bạn là gì? B: 691-3839. |
2. A: Hello. Tom Waite speaking. B: Hello. Can I speak to Cindy, please? A: Sorry. She’s not here. B: Can I leave a message? A: Yes, of course. B: Thanks. This is Nancy. My number is 391-8246. Please ask Cindy to call me. A: Okay. I’ll ask her to call you as soon as she gets back. B: Thank you. | A: Xin chào, tôi là Tom Waite. B: Xin chào, tôi có thể nói chuyện với Cindy không? A: Rất tiếc Cindy không có ở đây. B: Tôi có thể để lại tin nhắn không? A: Được chứ. B: Tôi là Nancy, số điện thoại là 391 8246. Bạn hãy bảo Cindy gọi lại cho tôi nhé. A: Được. B: Cảm ơn bạn. |
3. A: Hello. This is Cindy’s house. But Cindy’s not home. B: Oh, I see. Can I leave a message, please? A: Yes, I’m ready. B: Thanks. This is Brian calling. Brian Kennedy. A: Is that B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y? B: Yes, and my number is 271-8914. A: 271-8914.Okay. And will you call again later? B: Yes, I will. | A: Xin chào, đây là nhà của Cindy, nhưng cô ấy không có nhà. B: Tôi có thể để lại một tin nhắn không? A: Được. B: Cảm ơn, tôi là Brian, Brian Kennedy. A: Có phải là B-R-I-A-N K-E-N-N-E-D-Y không? B: Đúng rồi, và số điện thoại của tôi là 271 8914. A: 271 – 8914, được rồi, và bạn có gọi lại không?B: Có. |
4. A: Oh no, not another one. Hello. B: Hello. Is Cindy there? A: She’s not here. Who’s this? B: Urn. This is her teacher, Miss Wilson. A: Oh, Miss Wilson. Yes, of course. Do you want to leave your number? B: It’s okay. I’ll call back. | A: Ôi không, lại một người nữa gọi. Xin chào. B: Xin chào, có phải Cindy không? A: Cô ấy không có ở đây, ai thế? B: Tôi là cô giáo của Cindy, cô Wilson. A. Cô có muốn để lại số điện thoại không? B. Không sao, tôi sẽ gọi lại sau. |
Bảng transcript và nghĩa tiếng Việt
2. Phương pháp luyện nghe hiệu quả
- Nghe chép chính tả là một phương pháp luyện nghe truyền thống, phù hợp cho các bạn học sinh lứa tuổi cấp 2 như lớp 6 và lớp 7. Bạn hãy có thể dành ra 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày để nghe chép chính tả, chép ra từng từ vựng những nội dung mà bạn nghe được trong các đoạn trên audio tiếng Anh.
Trong quá trình luyện nghe tập, bạn nên dừng sau mỗi câu nói để có thể kịp thời nghe hiểu và ghi chép, chép xuống vở sau mỗi một câu nói. Để đề phòng trường hợp bạn không hiểu từ mình nghe được, bạn nên đọc transcript một lần trước khi nghe, lọc từ mới và luyện phát âm kỹ.
Đây là một phương pháp khá nhàm chán nhưng đạt hiệu quả cao. Để giúp bạn đa dạng và thích thú hơn, bạn hãy tham khảo phương pháp tiếp theo nhé.
- Phương pháp luyện nghe trên phòng thi ảo FLYER:
Phòng thi ảo FLYER cung cấp kho đề đa dạng và sát hoàn toàn với đề thi thật, đảm bảo chất lượng buổi luyện nghe luôn đạt tối đa. Bên cạnh đó, với âm thanh sống động chân thực và đúng với độ tuổi của người thi, FLYER mang đến cảm giác gần gũi và tạo hứng thú cho người làm bài.
Bên cạnh những lợi ích trên, khi luyện nghe trong phòng thi ảo FLYER, thí sinh còn có thể dễ dàng tìm kiếm transcript và kiểm tra đáp án một cách đầy đủ và chính xác nhất. Góp phần làm cho quá trình học trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
- Phương pháp luyện nghe qua bài hát:
Nếu hai phương pháp luyện nghe trên thường cần thời gian cụ thể để luyện tập, vậy trong thời gian rảnh bạn có thể luyện nghe được không? Hoàn toàn có thể.
Luyện nghe qua bài hát là một phương pháp đơn giản ngắn gọn nhất mà bạn có thể thực hành bất cứ khi nào. Thậm chí là trong bữa cơm, trong những giờ nghỉ giải lao ngắn hay trước khi đi ngủ. Dưới đây là một số bài hát phù hợp cho học sinh lớp 6 luyện nghe:
Bài 1: The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This (cover by COLOR MUSIC Choir – KID)
Bài 2: Connie Talbot – Count On Me
Bài 3: Remember Me (Lullaby) (From “Coco”/Sing-Along)
-> Xem thêm: Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp – Bật mí phương pháp luyện phản xạ giao tiếp như người bản xứ
3. Tổng kết
Trên đây là 3 chủ đề bài nghe tiếng Anh lớp 6 phổ biến nhất. Ngoài 3 chủ đề này, bạn cũng có thể mở rộng vốn kiến thức và nâng cao kỹ năng Nghe tiếng Anh của mình với nhiều chủ đề khác đa dạng hơn. Cuối cùng, dù nghe về chủ đề nào hay vận dụng bất kỳ phương pháp nghe nào, bạn cũng đừng quên luyện nghe đều đặn mỗi ngày để không bị bỡ ngỡ khi làm bài trên lớp cũng như khi nghe người bản xứ giao tiếp nhé!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm: