Cụm động từ luôn là một điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh vì tính đa dạng của nó. Một trong những phương pháp học cụm động từ hiệu quả mà FLYER luôn gợi ý chính là học theo chữ cái. Trong bài viết này, hãy cùng FLYER tìm hiểu những cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B” phổ biến nhất nhé!
1. Cụm động từ là gì?
Cụm động từ (phrasal verbs) là sự kết hợp của một động từ với một hay nhiều giới từ và/ hoặc trạng từ khác để tạo thành một từ mới có thể mang nghĩa khác động từ gốc.
Một động từ có thể đi kèm với nhiều trạng từ và/ hoặc giới từ khác nhau để tạo thành các cụm động từ có nghĩa khác nhau. Cụm động từ có thể ở những dạng sau:
- Động từ + Trạng từ: Look after (chăm sóc), calm down (bình tĩnh),…
- Động từ + Giới từ: Wait for (đợi chờ), give up (từ bỏ),…
- Động từ + Trạng từ + Giới từ: Get on with (có mối quan hệ tốt); come down with (bị ốm, bị bệnh),…
2. Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “B”
2.1. Back
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Back away | Lùi lại, lùi ra xa cái gì đó hoặc không ủng hộ cái gì. | – He saw that she had a gun and backed away. Anh ta nhìn thấy bà ta có súng và lùi lại phía sau. – The government says that they would not back away from tough measures. Chính phủ nói rằng sẽ không ủng hộ những biện pháp cực đoan. |
Back down | Rút lui, thừa nhận sự thất bại | – Think that he might back down but he won’t. Cứ nghĩ anh ta sẽ phải lùi bước nhưng anh ta sẽ không làm vậy. – Love means never backing down. Yêu có nghĩa là không bao giờ lùi bước. |
Back into | Trở lại (trạng thái gì…) | – He slid back into her former position. Anh ấy di chuyển nhẹ nhàng về vị trí cũ. – It came back into fashion. Nó lại trở thành mốt. |
Back off | Lùi lại để không chạm vào cái gì, không tham gia hay liên quan đến một cái gì. | – They back off and let the doctor through. Họ lùi ra để bác sĩ chen vào. – He started to criticize me, then he suddenly backed off. Anh ấy bắt đầu chỉ trích tôi, rồi anh ấy đột nhiên dừng lại. |
Back out of | Nuốt lời, trốn tránh trách nhiệm | – Never back out of a duty. Đừng bao giờ lẩn trốn trách nhiệm. – If you sign your name, you can’t back out. Nếu bạn đã ký tên thì bạn không thể trốn tránh trách nhiệm. |
Back up | Hỗ trợ cho ai đó. | – I will back her up in everything she does. Tôi sẽ ủng hộ cô ấy trong mọi việc cô ấy làm. – The doctor made a mistake and the hospital refused to back her up. Người bác sĩ mắc lỗi nhưng bệnh viện lại từ chối hỗ trợ cô ta. |
2.2. Big
Big up: Khen quá lời một ai hoặc cái gì đó
Ví dụ:
- Don’t big me up like that.
Đừng khen tôi quá lời như thế.
- Bigging someone up is not always good.
Khen quá lời ai đó thì không phải lúc nào cũng tốt.
2.3. Bail
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bail out (of) | Từ bỏ, rời khỏi một dự án, từ chức. | – The pilot had to bail out hurriedly from a burning plane. Người phi công đã phải nhanh chóng thoát khỏi chiếc máy bay đang bốc cháy. – Tom bailed out when she became Project Manager. Tom rời bỏ vị trí khi bà ta làm quản lý dự án. |
Bail up | Tạo hình cho đồ vật thành dạng hình cầu, hoặc cuộn cơ thể (của mình) lại. | – She was balled up in the corner crying. Cô ấy cuộn người lại khó trong góc. – She balled up his fists and shook them. Cô cuộn tay thành nắm đấm và tấn công họ. |
2.4. Bang
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bang on | Chính xác, đúng một cách hoàn hảo, tuyệt đối | – Your answer to question 4 was bang on. Bạn trả lời chính xác câu số 4. – You were bang on it. Bạn đã đúng về chuyện đó. |
Bang on about | Nói về một chuyện gì trong quá khứ (đã xảy ra rất lâu rồi). | – My parents are always banging on about how much worse life was 20 years ago. Bố mẹ tôi luôn nhắc về chuyện 20 năm trước tệ hơn bây giờ như thế nào. – I don’t want to bang on about this. Tôi không muốn nhắc về chuyện quá khứ. |
Bang up | Hiện đại, tiên tiến hoặc vui vẻ, hạnh phúc | – Her kitchen is bang up to date. He’s got all the latest technology in it. Căn bếp của cô ta quá hiện đại. Nó có đầy đủ những trang bị kỹ thuật mới nhất. – The children had a bang-up time at the party last night. Ở buổi liên hoan bọn trẻ đã có khoảng thời gian tuyệt vời tối qua. |
2.5. Bank
Bank on: Dựa vào, dựa trên, hoặc tin tưởng cái gì
Ví dụ:
- Don’t bank on others to do what you want.
Đừng trông cậy vào người khác khi làm những điều bạn muốn.
- The weather service said it wouldn’t snow, but I wouldn’t bank on it.
Sở khí tượng cho biết trời sẽ không có tuyết rơi nhưng tôi không tin chắc như thế.
2.6. Bargain
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bargain for | Dự tính, dự kiến trước chuyện gì. | – We knew the project would be difficult, but we didn’t bargain for this kind of trouble. Chúng tôi đã biết dự án sẽ gặp khó khăn, nhưng chúng tôi chưa dự kiến trước trường hợp rắc rối này. – The strength of opposition to the project was more than she’d bargained for. Độ mạnh mẽ của sự phản đối đối với dự án vượt quá dự tính của cô ấy. |
Bargain on | Mong đợi, dự tính hoặc đã có chuẩn bị cho chuyện gì, cái gì. | – We did not bargain on having heavy rain during our summer birthday party. Chúng tôi mong sao trời đừng có mưa lớn lúc tới tiệc sinh nhật của chúng tôi. – The thieves didn’t bargain on the guard dogs patrolling the warehouse. Những tên trộm đã không ngờ tới đám chó tuần tra quanh nhà kho. |
2.7. Buy
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Buy in | Mua cái gì đó cho tương lai mặc dù hiện tại không cần đến, mua dự trữ.Mua cổ phần để sở hữu một phần của một công ty | – They bought in lots of tinned food in case of heavy snow. Bọn họ đã mua rất nhiều đồ ăn đóng hộp phòng những ngày tuyết lớn. – What are the best stocks to buy in this market currently? Cổ phiếu nào tốt nhất để mua trữ trong thị trường hiện nay? |
Buy into | Cổ vũ, thúc đẩy, tin tưởng vào, đồng ý ủng hộ cái gì đó | – He will buy into our plan if the money goes to needy children. Anh ấy sẽ đồng ý hỗ trợ chúng ta nếu số tiền đó đến đúng những trẻ em đang thiếu thốn. |
Buy off | Hối lộ, mua chuộc ai đó bằng tiền bạc | – The land developer tried to buy off the politician but he was not successful. Nhà phát triển đất cố gắng hối lộ chính quyền nhưng anh ta không thành công. – It is a crime to buy off others and be bought off by them. Đút lót người khác hoặc ăn hối lộ của người khác đều là có tội. |
Buy out | Mua lại công ty hoặc mua đứt một cái gì đó. | – We knew his business was in debt, so we offered to buy him out. Chúng tôi biết chuyện kinh doanh của anh ta đang bị nợ nần, nên chúng tôi đưa ra đề nghị mua đứt công ty. – My partners agreed to buy out my interest in the business for $9,000. Người hùn với tôi đồng ý mua tất cả lợi nhuận của tôi trong cuộc kinh doanh là 9.000 đô la. |
Buy up | Mua tất cả cổ phiếu của một công ty hoặc mua tất cả số hàng hóa của một cái gì đó. | – Russia is trying to buy up all the available tin. Nga đang cố gắng mua hết tất cả số thiếc hiện có. – That couple is saving to buy up some ground for building on. Cặp vợ chồng ấy đang dành dụm tiền mua đất để xây dựng. |
2.8. Bash
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bash out | Sản xuất cái gì ở một số lượng lớn, nhanh chóng nhưng không quan tâm đến chất lượng | – He bashed out about four books a year. Anh ta viết khoảng 4 quyển sách mỗi năm. – They bash out around a million cars a year. Bọn họ sản xuất hàng triệu chiếc xe hơi mỗi năm. |
Bash in | Phá hủy cái gì bằng cách đập mạnh vào đồ vật đó. | – The police bashed the door in. Cảnh sát phá vỡ chiếc cửa. – I’ll bash your head in if you do that again. Tôi sẽ đập nát đầu anh nếu anh nói lại chuyện đó một lần nữa. |
Bash up | Tấn công vũ lực một ai đó. | – He got bashed up last night. Ông ta bị tấn công tối qua. – Getting bashed up can lead to death. Bị tấn công vũ lực có thể dẫn đến cái chết. |
2.9. Book
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Book in/ into | Đặt và đến một phòng khách sạn hoặc một địa điểm nào đó (ở lại sau khi đặt). | – I got in at ten and booked straight into a hotel. Tôi đến đó lúc 10 giờ và đặt phòng khách sạn luôn. – I’ve booked you in Hanoi for today’s night. Tôi đã đặt phòng cho bạn ở Hà Nội cho tối nay. |
Book up | Đặt hết, mua hết vé. | – The performance is booked up. Buổi biểu diễn đã bị mua hết vé. – The hotel is fully booked up. Khách sạn đã bị đặt hết phòng. |
2.10. Bear
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bear down on | Nhấn, đè (dùng lực) lên cái gì đó. | – The system is positioned to bear down on its supports. Hệ thống này được bố trí để nhấn các cột chống đỡ của nó xuống. – Bear down on it with all your strength so it doesn’t move. Hãy đè hết sức lên nó để nó không chuyển động. |
Bear on | Có liên quan đến vấn đề, cái gì | – Your remarks do not bear on the matter. Những nhận xét của ông không liên quan đến vấn đề này. – The information not bearing directly on his argument. Thông tin không liên quan trực tiếp đến vụ tranh luận. |
Bear out | Chứng minh cái gì là đúng/ chính xác. | – The newspaper reports bear out what I told you yesterday. Những bài báo xác nhận điều tôi nói với bạn hôm qua. – A trial of the product will bear out our statement. Sự thử nghiệm sản phẩm sẽ xác nhận ý kiến của chúng tôi. |
Bear up (under) | Chống đỡ (áp lực). | – Can the house bear up the storm? Căn nhà có thể chống đỡ được trận bão không? – Mary is the woman to bear up against misfortunes. Mary là người phụ nữ có đủ nghị lực chịu đựng được những nỗi bất hạnh. |
Bear with | Kiên nhẫn với một vấn đề, một người nào đó (khi cảm thấy khó chịu nhưng vẫn tiếp tục làm hoặc nói chuyện) | – We must bear with her during this difficult period. Chúng tôi cần phải độ lượng với cô ấy trong thời buổi khó khăn này. – I could not bear with his violent temper. Tôi không thể nào chịu đựng được cái tính hung dữ bạo lực của nó. |
2.11. Beat
2.12. Bump
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bump into | Gặp gỡ một cách tình cờ. | – I happened to bump into Peter at lunch yesterday afternoon. Trưa hôm qua tôi tình cờ gặp Peter lúc ăn trưa. – I often bump into him at the supermarket. Tôi hay tình cờ gặp anh ta ở siêu thị. |
Bump off | Giết ai đó, ám sát ai. | – The criminal gang bumped off the leader of the other gang. Tên tội phạm trong băng đảng này đã khử tên đầu sỏ của băng đảng khác. – He got bumped off last night. Ông ta đã bị khử đêm qua. |
Bump up | Tăng cái gì lên (số lượng) | – It was an editorial decision to bump up the print run to 60. 000. Đó là quyết định của ban biên tập tăng số lượng ấn phẩm lên đến 60.000. – He’s doing some teaching in the evenings to bump up his income. Anh ấy đang làm thêm vài việc dạy học vào buổi tối để tăng thêm thu nhập. |
2.13. Bed
Bed down: Ngủ lại nơi mà bạn không thường xuyên ngủ, ngủ tạm một đêm.
Ví dụ:
- You can bed down in the living room.
Bạn có thể nằm ngủ trong phòng khách.
- Sometimes on good days they found a forest in which to bed down.
Đôi khi vào những ngày nắng ráo họ tìm được một khu rừng để ngả lưng, nằm ngổn ngang khắp chỗ.
2.14. Belong
Belong to: Thuộc về, trực thuộc cái gì
Ví dụ:
- Who does this watch belong to?
Cái đồng hồ này là của ai.
- All things belong to God.
Mọi vật đều thuộc về Thượng đế.
2.15. Bend
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Bend over | Cố gắng hết sức để làm điều gì. | – I’ll bend over backward to help you get over difficulties. Tôi sẽ cố hết sức để giúp bạn vượt qua mọi khó khăn. – He’ll bend over to help any of his friends. Anh ấy sẽ tìm mọi cách để giúp đỡ bạn bè. |
Bend over backwards | Cố gắng, làm mọi cách để đạt được điều gì. | – I will bend over backwards to help you get a job in this company. Tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp anh có được một công việc trong công ty này. – I have bent over backwards to help him. Tôi cố gắng hết sức để giúp anh ấy |
2.16. Block
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Block in | Vẽ phác thảo | – I have blocked in the shapes of the larger buildings. Tôi đã vẽ phác thảo hình dạng của một tòa nhà lớn hơn. |
Block off | Phong tỏa | – The main roads of the city have been blocked off. Những con đường chính của thành phố đã bị phong tỏa. – Her house was blocked off after that night. Nhà cô ấy đã bị phong tỏa sau đêm hôm đó. |
Block up | Lấp đầy một khoảng trống, bịt kín lại. | – The sweat on your body can mix with dirt and block up the pores of your skin. Mồ hôi trên cơ thể kết hợp với bụi bẩn và lỗ chân lông trên da bạn bị bít kín. – My nose is blocked up. Tôi bị nghẹt mũi. |
2.17. Blow
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Blow away | Khiến ai đó vô cùng xúc động, bất ngờ, vượt quá về cảm xúc. | – The songs blow him away. Những bài hát đó đã gây ấn tượng mạnh cho anh ta. – The performance was so wonderful that it blew me away. Màn trình diễn quá tuyệt vời khiến tôi quá bị ấn tượng. |
Blow over | Chấm dứt, qua đi, chết. | – They hope that this storm will blow over. Họ hi vọng rằng cơn bão này sẽ tan. – The government hopes the scandal will blow over before the election next month. Chính phủ hy vọng xì căng này sẽ chấm dứt trước cuộc bầu cử tháng tới. |
Blow up | Vụ nổ, khiến cái gì đó nổ tung. | – Terrorists had threatened to blow up the embassy. Tụi khủng bố đã dọa sẽ cho nổ tòa đại sứ. – The terrorists are threatening to blow up the hijacked airliner. Những kẻ khủng bố đang đe dọa cho nổ tung chiếc máy bay chở khách bị không tặc. |
2.18. Break
Cụm động từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Break away | Thoát khỏi, trốn khỏi cái gì, từ bỏ. | – I must break away from this issue. Tôi phải trốn khỏi vấn đề này. – It is very difficult to break away from a habit. Từ bỏ được một thói quen thật rất khó. |
Break off | Tuyệt giao, kết thúc một mối quan hệ. | – He broke off all relations with his family. Anh ta cắt đứt mọi quan hệ với gia đình. |
Break up | Chia tay, tan rã, giải tán (đám đông). | – When did they break up? Họ đã chia tay nhau khi nào? – Police had to break up the crowd. Cảnh sát đã phải giải tán đám đông. |
3. Bài tập
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.
Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
Bài tâp 5: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.
Tổng kết
Sau khi đọc đến đây, ắt hẳn bạn đã hiểu rõ thế nào là cụm động từ cũng như “bỏ túi” được một số cụm động từ bắt đầu bằng chữ ”A” rồi đúng không nào? Bạn đừng quên áp dụng các từ cụm từ vựng vừa học được trong thực tiễn để đa dạng hóa cách dùng từ của mình và nâng cao kỹ năng đặt câu nhé!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm: