Cụm động từ là gì? Bỏ túi ngay 4 Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” hay nhất

“Urge” có nghĩa là thúc giục, vậy FLYER đố bạn, “urge on” có nghĩa là gì? Có phải “urge on” cũng có nghĩa là thúc giục không? 

Thật ra, “urge on” là 1 cụm động từ có nghĩa là “khuyến khích, thuyết phục ai đó chấp nhận cái gì”. Vậy tại sao chỉ thêm 1 giới từ “on” phía sau động từ “urge” lại có thể thay đổi nghĩa hoàn toàn như vậy? Ngoài “urge on” ra, còn những cụm động từ nào khác bắt đầu bằng chữ “u” không?

Để tìm ra câu trả lời cho các thắc mắc trên, mời bạn cùng FLYER tìm hiểu ngay về cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” trong bài viết dưới đây nhé!

1. Cụm động từ là gì?

Trước tiên, hãy cùng FLYER tìm hiểu khái niệm của cụm động từ. Cụm động từ (phrasal verb) là sự kết hợp giữa 1 động từ (verb) và 1 giới từ (preposition) hoặc 1 trạng từ (adverb), hoặc đôi khi là cả 2.

Cụm động từ (Phrasal verbs) là gì?
Cụm động từ (Phrasal verbs) là gì?

Ví dụ: 

  • Turn off
    Tắt đi
  • Take after
    Giống
  • Look forward to
    Trông chờ vào

Lưu ý: Nghĩa của phần lớn cụm động từ hoàn toàn khác với động từ gốc. Chính vì vậy, bạn sẽ gặp khó khăn khi đoán nghĩa của cụm động từ nếu cố gắng tách nó thành từng phần riêng lẻ để phân tích.

2. Đặc điểm của cụm động từ

Để có thể áp dụng cụm động từ “chuẩn chỉnh” như 1 người bản xứ, bạn đừng bỏ qua những đặc điểm của chúng nhé!

2.1. Ngữ nghĩa của cụm động từ

Trong 1 số trường hợp, nghĩa của cụm động từ khá rõ ràng và dễ hiểu vì được dựa trên nghĩa của từng thành phần trong cụm động từ.

Ví dụ:

  • Write down
    Viết vào giấy
  • Stand up
    Đứng dậy
  • Sit down
    Ngồi xuống
Nghĩa của 1 vài cụm động từ khá rõ ràng và dễ hiểu
Nghĩa của 1 vài cụm động từ khá rõ ràng và dễ hiểu

Tuy nhiên, nhiều cụm động từ có nghĩa đặc biệt, khác hẳn so với nghĩa gốc của động từ tạo nên nó.

Ví dụ:

  • Come off
    Thành công

Mặc dù động từ “come” nghĩa là “đến, tới, đi đến, đi tới, đi lại” nhưng khi đi kèm giới từ “off” lại có nghĩa là “thành công”.

  • Look into
    Điều tra

Động từ “look” có nghĩa là “nhìn”; nhưng khi đi với giới từ “into” lại có nghĩa là “điều tra”.

  • Drop by
    Ghé qua

Tương tự, tuy động từ “drop” có nghĩa là “rơi, rớt xuống, gục xuống” nhưng khi ghép cùng giới từ “by” lại có nghĩa là “ghé qua”.

Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa
Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa

Ví dụ:

Cụm động từ “pick up” có 5 nghĩa khác nhau: 

  • Nghĩa 1: nhặt, dọn

The cleaner picked up the trash on the pavement.

Nhân viên dọn vệ sinh đã nhặt rác trên vỉa hè.

  • Nghĩa 2: mua

Elizabeth needs to pick up a few things at the store.

Elizabeth cần phải mua 1 vài thứ ở cửa hàng.

  • Nghĩa 3: đón

The mother always picks up her kids after school.

Người mẹ luôn đón những đứa con của cô ấy sau giờ học.

  • Nghĩa 4: học

Matilda picked up German within 6 months when her family moved to Germany.

Matilda đã học tiếng Đức trong vòng 6 tháng khi gia đình cô ấy chuyển đến Đức.

  • Nghĩa 5: cải thiện, tăng

The sales usually pick up around Christmas.

Doanh thu thường sẽ tăng gần dịp lễ Giáng Sinh.

Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa
Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa

2.2. Lưu ý về cụm động từ

Đừng bỏ qua những lưu ý sau để tránh mắc sai sót khi dùng cụm động từ nhé!

2.2.1. Tân ngữ của cụm động từ 

Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không cần có tân ngữ (object) theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu. Nếu cụm động từ có chứa nội động từ thì sẽ không cần tân ngữ theo sau.

Ví dụ:

  • She tried not to cry out in pain.
    Cô ấy cố gắng không khóc trong nỗi đau.
  • It’s getting dark. I think we should fall back.
    Trời đang dần trở tối. Tôi nghĩ chúng ta nên quay lại.
  • The price of electricity has gone up this year.
    Giá điện đã tăng trong năm nay.

Mặt khác, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ cần có tân ngữ (object) theo sau để làm rõ ngữ nghĩa của câu. Hiển nhiên, nếu cụm động từ có chứa ngoại động từ thì nó sẽ có tân ngữ theo sau.

Ví dụ: 

  • The man took off his hat and coat.
    Người đàn ông cởi bỏ nón và áo khoác.

Trong trường hợp này, “his hat and coat” là tân ngữ đi sau bổ nghĩa cho cụm động từ “take off”.

  • My personal trainer advised me to cut down on sugar.
    Huấn luyện viên cá nhân của tôi khuyên tôi nên cắt giảm bớt lượng đường.

Ở câu trên, “sugar” đóng vai trò là tân ngữ đứng sau cụm động từ “cut down on”.

  • She is looking for her cat.

Cô ấy đang đi tìm con mèo của cô ấy.

Tương tự, “her cat” là tân ngữ trong câu trên, theo sau bổ nghĩa cho cụm động từ “look for”.

Xem thêm: Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

2.2.2. Vị trí của tân ngữ trong cụm động từ

2.2.2.1. Khi cụm động từ có giới từ ở cuối

Nếu cụm động từ có cấu tạo từ động từ và giới từ như “as”, “at”, “for”, “to”, … thì tân ngữ luôn đứng ngay sau cụm động từ.

Ví dụ:

  • The new features account for the higher price of iPhone 14.
    Những tính năng mới là lý do vì sao iPhone 14 có giá cao hơn.
  • My little brother looks up to Tom Hiddeston.
    Em trai của tôi ngưỡng mộ Tom Hiddeston.
2.2.2.2. Khi cụm động từ có trạng từ ở cuối

Thông thường, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau trạng từ của cụm động từ.

Ví dụ:

  • Please help me to turn on the lights. = Please help me to turn the lights on.
    Làm ơn giúp tôi mở mấy cái đèn lên.

Trong ví dụ trên, tân ngữ “the lights” có thể thay đổi vị trí của mình trong câu mà không gây ra lỗi ngữ pháp.

Trường hợp tân ngữ là 1 cụm từ dài thì nó sẽ đứng sau trạng từ.

Ví dụ:

  • The strange noise woke up just about everyone in my family.
    Tiếng động lạ đã đánh thức gần như tất cả mọi người trong gia đình tôi.

Trong câu trên, “just about everyone in my family” là 1 cụm từ dài. Vì vậy, nó phải đứng sau trạng từ “up”.

Khi tân ngữ là đại từ thì trạng từ phải đứng sau nó.

Ví dụ:

  • The manager called them in to help him with a new task.
    Quản lý gọi họ đến để giúp ông ta với công việc mới.

Nếu trong câu có các trạng từ khác, trạng từ của cụm động từ sẽ đứng trước chúng.

Ví dụ:

  • Matilda stands up nervously.
    Matilda đứng dậy 1 cách lo lắng.

Tìm hiểu nhiều hơn về cụm động từ trong tiếng Anh

3. Tổng hợp 4 cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” thông dụng

Việc sắp xếp và học cụm động từ theo thứ tự chữ cái sẽ giúp bạn dễ học và ghi nhớ hơn. Trong bài viết này, FLYER xin giới thiệu với bạn 4 cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” thông dụng nhất, kèm theo ví dụ minh họa và ngữ nghĩa.

Cụm động từ bắt đầu bằng chữ "U"
Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U”
Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U”NghĩaVí dụ
Urge onKhuyến khích, thuyết phục ai đó chấp nhận cái gìMy mother urged me on applying to my dream university.
Mẹ của tôi khuyến khích tôi nộp đơn ứng tuyển vào trường đại học mơ ước của tôi.
Urge someone toThúc giục ai làm điều gì ; cố nài, cố gắng thuyết phụcShe urged the guests to stay because of the heavy snow.
Cô ấy cố gắng thuyết phục những vị khách hãy ở lại vì trời có bão tuyết to.
Use upDùng hết cái gìI need to go to the supermarket today. I have used up all my shampoo.
Tôi cần đi siêu thị ngày hôm nay. Tôi đã dùng hết dầu gội của mình rồi.
Usher inĐánh dấu 1 dấu mốc quan trọng, làm cho những thay đổi quan trọng xảy raStudying or working abroad can usher in a new chapter in everyone’s life.
Học tập hoặc làm việc ở nước ngoài có thể đánh dấu 1 chương mới trong cuộc đời của mọi người.
Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U”

4. Bài tập về cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” (có đáp án)

Hãy thực hành với các bài tập sau để kiểm tra xem bản thân có nhớ được các cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” nhé!

4.1. Điền động từ phù hợp vào chỗ trống để tạo ra câu có nghĩa

Fill in the blanks with suitable verbs from the brackets

  1. The spectators (urged/used/ushered) their favorite marathoners on running faster in the race.
  2. Many natural resources of the world have been (urged/used/ushered) up.
  3. Kim (urges/uses/ushers) her daughter on achieving greater accomplishments.
  4. The government should (urge/use/usher) in better laws to protect women and their rights.
  5. The staffs have (urged/used/ushered) up most of the office supplies, such as staplers, paper, tape, etc.
  6. He is fortunate enough to have a strong and supportive mother who  (urges/uses/ushers) him on.
  7. The Vietnam War (urged/used/ushered) in changes in political poetry.
  8. The strange man (urged/used/ushered) everyone to leave the house immediately.
  9. Try not to (urge/use/usher) up all the cheese, we need some for dinner.
  10. Ebooks (urge/use/usher) in development in reading. 

4.2. Điền cụm động từ vào chỗ trống dưới đây sao cho nghĩa tương ứng với cụm động từ đó

Fill in the blanks with suitable phrasal verbs given below

URGE ON – USE UP – USHER IN 

1. The phrasal verb means "to finish a supply of something", or "to use all of something so that nothing is left".
2. The phrasal verb means "to be at the start of a new period, especially when important changes or new things happen, or to cause important changes to start happening".
3. The phrasal verb means "to encourage someone to do or achieve something".

5. Tổng kết về cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U”

Có 4 cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” thông dụng, cụ thể là:

Cụm động từ bắt đầu
bằng chữ “U”
Nghĩa
Urge onKhuyến khích, thuyết phục ai đó chấp nhận cái gì
Urge someone toThúc giục ai làm điều gì; cố nài, cố gắng thuyết phục
Use upDùng hết cái gì
Usher inĐánh dấu 1 dấu mốc quan trọng, làm cho những thay đổi quan trọng xảy ra
Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U”

6. Tổng kết

Hy vọng với bài viết trên, bạn đã có thể thêm vào “kho” từ vựng của bản thân những cụm động từ bắt đầu bằng chữ “U” thông dụng nhất. Bạn cũng đừng quên làm các bài tập ở cuối bài để rèn luyện thêm nhé!

Nếu bạn đang cần một phương pháp ôn luyện không chỉ cho chủ đề “Cụm động từ bắt đầu bằng chữ ‘U’” mà còn cho những chủ đề tiếng Anh khác, hãy ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER. Với vô số tài liệu, bài kiểm tra được chính đội ngũ FLYER biên soạn và thiết kế sát với đề thi/đề kiểm tra thực tế, kết hợp cùng giao diện bắt mắt và những tính năng mô phỏng game độc đáo như bảng thi đua xếp hạng, mua sắm vật phẩm,… được trình bày dưới dạng đồ họa sinh động, đẹp mắt, bạn sẽ cảm thấy việc ôn luyện tiếng Anh trở nên thú vị và mới lạ hơn rất nhiều. Việc học tiếng Anh của bạn trở nên thật hào hứng và vui vẻ hơn bao giờ hết đó!

 Hãy mau chóng trở thành thành viên của nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để sở hữu ngay các tài liệu, đề thi mới nhất do chính FLYER biên soạn nhé!

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Truc Nguyen (Anna)
    Truc Nguyen (Anna)
    Truc is a fresh graduate from the University of Sunderland, Vietnam with a 7.5 IELTS overall band score. With her English proficiency, she wishes to support English learners in learning the language more effectively by curating comprehensible content on English knowledge. Feel free to check out other interesting posts in her profile that can be helpful for each and every English learning journey of anyone!

    Related Posts