5 PHÚT BIẾT HẾT VỀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS, THAT, THESE, THOSE

“This is…”, “That is…” – đây là những câu tiếng Anh quen thuộc mà chúng ta sử dụng hàng ngày trong cả văn nói và văn viết. Nhưng liệu bạn có biết chính xác những từ chúng ta sử dụng thuộc loại từ nào, sử dụng ra sao và có những quy tắc như thế nào không? – Đó chính là đại từ chỉ định – một trong những điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hôm nay, FLYER giúp bạn giải đáp hết những thắc mắc trên thông qua tổng hợp 5 điều nhất định cần nắm vững về đại từ chỉ định trong tiếng Anh nhé!

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Đại từ chỉ định trong tiếng Anh

1. Đại từ chỉ định trong tiếng Anh là gì?

1.1. Khái niệm

Đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ ra người hoặc vật dựa vào khoảng giữa người nói đến đối tượng họ đang muốn nhắc đến. 

Ví dụ: 

  • This is my new roommate. Her name is Hannah.

(Đây là bạn cùng phòng mới của tôi. Cô ấy tên là Hannah)

  • The buildings here are a lot newer than those across town.

(Các tòa nhà ở đây mới hơn rất nhiều so với những i tòa nhà trên khắp thị trấn.)

1.2. Hình thức

Trong tiếng Anh, có 4 đại từ chỉ định: This, That, These, Those, chúng được phân loại theo số ít – số nhiều, và khoảng cách gần – xa như sau.

Khoảng cách Gần Xa
Số ítThis (Đây/Này)That (Kia/đó)
Số nhiềuThese (Đây/Này)Those (Kia/đó)

2. Vị trí của đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định trong tiếng Anh khá linh hoạt, nó có thể giữ nhiều vai trò trong câu. Đối với mỗi loại vai trò, đại từ chỉ định lại có một vị trí khác nhau. Chúng ta hãy xem thử đó là những vai trò và vị trí nào nhé!

2.1. Đứng đầu câu khi làm chủ ngữ 

Ví dụ:

  • This is my new car. 

(Đây là xe mới của tôi)

  • Those are my siblings. They are all younger than me.

(Kia là những em ruột của tôi. Họ đều nhỏ tuổi hơn tôi)

Vị trí đại từ trong tiếng Anh
Vị trí đại từ trong tiếng Anh

2.2. Đứng sau động từ khi làm tân ngữ 

Ví dụ:

  • The experiences are so great. I’ll never forget those.

(Những trải nghiệm này quá tuyệt vời. Tôi sẽ không bao giờ quên những thứ đó.)

  • I have asked for this 2 times but got no response.

(Tôi yêu cầu điều này 2 lần nhưng không nhận được hồi đáp.)

2.3. Đứng sau giới từ 

Chúng ta sẽ thường gặp trường hợp này trong các cuộc hội thoại hàng ngày.

Ví dụ:

  • Look at that!

(Nhìn cái kia kìa!)

  • There are some books on the table. Could you give me one of those?

(Có và quyển sách trên bàn. Bạn có thể đưa tôi một trong số chúng không?)

  • After that, we went home straight away.

Sau đó, chúng tôi về nhà ngay lập tức.

3. Cách dùng đại từ chỉ định trong tiếng Anh

3.1. Dùng để chỉ người hoặc vật

Dựa theo khoảng cách và số lượng của người và sự vật đang muốn nhắm tới ta sẽ sử dụng những đại từ chỉ định phù hợp.

Ví dụ: 

  • In all your drawings I like this best.

(Trong tất cả các bức bạn vẽ tôi thích bức này nhất)

  • That really looks like the car I used to drive. 

(Nó trông rất giống chiếc xe tôi từng lái.)

  • Those look like oranges rather than apples. 

(Trông chúng giống những quả cam hơn là táo.)

  • These are nice shoes, but they seem uncomfortable.

(Đây là những đôi giày tốt, nhưng chúng có vẻ không được thoải mái.)

3.2. Dùng để chỉ sự việc, tình huống đang/ sắp xảy ra hoặc sắp được nói tới.

Trong trường hợp muốn nhắc đến những sự việc chưa kết thúc ta sẽ dùng these hoặc this.

Ví dụ: 

  • I don’t want to say this, but I’m really not satisfied with the service here.

(Tôi không muốn nói điều này, nhưng tôi không hề hài lòng với cách phục vụ ở đây)

  • Listen to these. I bet you’ll like them. 

(Hãy nghe những cái này, tôi cá bạn sẽ thích nó đấy)

3.3. Dùng để chỉ sự việc, tình huống vừa mới hoặc đã xảy ra.

Khi nói đến những sự việc đã xảy ra hoặc đã kết thúc ta sẽ dùng Those và That.

Those và That nói về các sự việc đã xảy ra
Those và That nói về các sự việc đã xảy ra
  • Those are too terrible and I will get blamed.

(Chúng quá tệ và tôi sẽ bị khiển trách.)

  • That is the best present that I have ever received. 

(Đó là món quà tuyệt nhất tôi đã từng nhận)

3.4. Một số cách dùng khác

This/ these, that/ those có thể được dùng thay thế cho một (cụm) danh từ hoặc một mệnh đề được nhắc trước đó.

Ví dụ:

  • The fact is a pig’s intelligence is much greater than that of the dog.

(Sự thật là trí khôn của một con lợn lớn hơn trí khôn của một con chó.)

That/ those trong nhiều văn cảnh trang trọng thì có thể dùng với nghĩa là ” the one(s)” (đặc biệt theo sau đó là một phép so sánh)

Ví dụ: 

  • I don’t like these flowers. I prefer those (ones) over there. 

(Tôi không thích những bông hoa này. Tôi thích những bông đằng kia hơn.)

  • In a family, the responsibilities of the dad should be equal to those of the mom.

(Trong gia đình, trách nhiệm của người cha nên ngang với trách nhiệm của mẹ.)

4. Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định.

Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định.
Phân biệt đại từ chỉ định và tính từ chỉ định.

Có một loại từ có hình thức “y hệt” với đại từ chỉ định đó là “tính từ chỉ định” (hay còn gọi là “từ hạn định). Tuy cả hai đều bao gồm these, those, that, this nhưng có một điểm khác nhau lớn trong cách dùng đó là: Tính từ chỉ định luôn luôn đi cùng với danh từ (vì nó đang miêu tả vật đó), trong khi đại từ chỉ định thì đứng độc lập.

Ví dụ: 

  • Can you see that beautiful buildings

(Bạn có nhìn thấy tòa nhà đẹp kia không?)

-> Sau that là danh từ “building”, cho nên “that” trong trường hợp này là tính từ chỉ định.

  • Can you see that? – Yes, it’s more impressive than I thought

(Bạn có thể thấy nó không? – Có, nó ấn tượng hơn tôi nghĩ).

-> “That” đứng độc lập, nên trong câu này “that” chính là đại từ chỉ định.

5. Bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng Anh
Bài tập về đại từ chỉ định trong tiếng Anh

Bài tập : Điền that, this, those hoặc, these vào chỗ trống.

Welcome to your chi dinh

Name
Email

1. is my mobile phone and that is my brother’s mobile phone on the shelf over there.

2.   are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.

3. The jeans you bought today are better than you bought last month.

4. Waiter, I'm sorry to say it but  cake you have just served me is terrible

5. You know the books I am reading are fantastic. I think  books will help me a lot.

6.  was such an awful experience.

7. Look at  birds up there in the tree.

8. His performance is better than  of his friend.

9. I think London’s restaurants are better than  of New York.

10. You should try another one. I think  is not for you.

6. Tổng kết

Thông qua phần củng cố kiến thức và bài tập vận dụng bên trên, FLYER mong các bạn có thể nắm được điều quan trọng nhất của đại từ chỉ định, đó là: khái niệm, vị trí và cách dùng. Để sử dụng thành thạo, tự nhiên đại từ chỉ định nói riêng cũng như các điểm ngữ pháp khác nói chung, chúng ta phải luyện tập thường xuyên bằng cách làm bài tập và áp dụng trong giao tiếp hàng ngày.

Các bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tại phòng luyện thi ảo FLYER nhé! Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản, bạn sẽ sở hữu một kho đề thi “khủng: do chính FLYER biên soạn và cập nhật thường xuyên. Thiết kế mô phỏng game vô cùng bắt mắt, sống động sẽ cam kết mang đến cho các bạn khoảng thời gian học tập thú vị và hiệu quả nhất.

Đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất.

>>>Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts