Vào tháng 3 vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức công bố đề thi minh họa của các môn thi tốt nghiệp THPT 2023, trong đó có môn tiếng Anh. Để giúp bạn ôn thi hiệu quả với đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 minh họa, trong bài viết này, FLYER sẽ gửi đến bạn đề minh họa kèm đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài trong đề. Cùng tham khảo nhé!
1. Tổng quan đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023
1.1. Đề thi minh hoạ môn tiếng Anh THPT quốc gia 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trước khi đi sâu vào đánh giá các nội dung kiến thức trọng tâm và độ khó của đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023, mời bạn cùng xem qua đề thi ngay bên dưới. Bạn có thể làm bài thi thử và so sánh với đáp án gợi ý trong phần tiếp theo để tự đánh giá khả năng của mình nhé.
1.2. Các kiến thức tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT quốc gia 2023
Trong đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 vừa được công bố, các kiến thức được đề cập chủ yếu nằm trong chương trình tiếng Anh lớp 12. Nội dung của đề thi tập trung vào các kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, kỹ năng giao tiếp, ngữ pháp, kỹ năng viết. Các đơn vị kiến thức cụ thể được liệt kê trong ma trận đề thi sau:
Kỹ năng | Đơn vị kiến thức |
---|---|
Phát âm | Cách phát âm nguyên âm “i”, phụ âm “th” |
Trọng âm | Từ 2 âm tiết và 3 âm tiết |
Từ vựng | Cụm động từ |
Thành ngữ | |
Collocation | |
Tìm từ đồng nghĩa | |
Tìm từ trái nghĩa | |
Tìm lỗi sai | |
Ngữ pháp | Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian |
Câu hỏi đuôi | |
Câu bị động | |
Giới từ | |
Câu so sánh | |
Động từ nguyên thể | |
Thì động từ | |
Liên từ | |
Rút gọn mệnh đề | |
Loại từ | |
Đại từ | |
Mạo từ | |
Kỹ năng đọc điền từ | Đại từ quan hệ |
Liên từ | |
Lượng từ | |
Kỹ năng đọc hiểu | Hỏi tiêu đề |
Đại từ thay thế | |
Hỏi thông tin | |
Từ gần nghĩa | |
Suy luận | |
Kỹ năng viết | Tìm câu đồng nghĩa |
Nối câu |
Các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, tìm lỗi sai,… là những dạng bài khá quen thuộc trong chương trình tiếng anh lớp 12 cũng như khối trung học nói chung. Do đó, nếu mục tiêu của bạn không chỉ dừng lại ở mức điểm cơ bản mà yêu cầu một mức điểm cao hơn, bạn cần chú ý luyện tập vững các dạng bài phức tạp hơn như:
- Những dạng bài liên quan đến thành ngữ (ví dụ: câu 14 đề minh họa).
- Những bài tập đọc hiểu đòi hỏi khả năng tư duy và suy luận sâu để tìm ra đáp án chính xác nhất.
2. Đáp án đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 (kèm giải thích chi tiết)
Trước khi tham khảo phần đáp án này, bạn hãy đảm bảo rằng mình đã hoàn thành đề minh họa trên để việc ôn luyện đạt hiệu quả hơn nhé! Sau đây là đáp án gợi ý của đề minh họa môn tiếng Anh THPT quốc gia 2023, kèm theo lời giải chi tiết cho bạn tham khảo:
1. C | 2. A | 3. A | 4. A | 5. B | 6. D | 7. C | 8. B | 9. B | 10. A |
11. D | 12. C | 13. A | 14. B | 15. A | 16. D | 17. D | 18. D | 19. C | 20. B |
21. A | 22. B | 23. C | 24. C | 25. D | 26. C | 27. C | 28. C | 29. C | 30. A |
31. C | 32. D | 33. B | 34. D | 35. D | 36. A | 37. B | 38. A | 39. C | 40. C |
41. C | 42. A | 43. B | 44. B | 45. C | 46. D | 47. A | 48. D | 49. A | 50. D |
Lời giải chi tiết:
Câu | Giải thích |
---|---|
1. C | “thank”, “thick”, “thing” có “th” phát âm là /θ/, chỉ có “that” có phần gạch chân phát âm âm /ð/. |
2. A | “i” trong từ “miss” phát âm là /i/, còn lại là /ai/. |
3. A | Chỉ có “balloon” nhấn trọng âm 2, “spirit”, “panda”, “island” nhấn trọng âm đầu tiên. |
4. A | Từ “disappoint” nhấn trọng âm thứ 3, các từ còn lại nhấn trọng âm đầu. |
5. B | “The 31st SEA Games” là một cụm danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ, sau nó là dấu phẩy “,”. Do đó đứng sau nó là mệnh đề quan hệ rút gọn. Mệnh đề đầy đủ là “which were held in Vietnam in 2022”, để rút gọn ta bỏ “which were”, để lại “held”. |
6. D | Cấu trúc so sánh hơn: … more + tính từ dài + than. Loại bỏ các đáp án B, C (cấu trúc so sánh hơn nhất, đáp án A không phải cấu trúc so sánh). |
7. C | Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Mệnh đề 1 “Laura will buy a new laptop” thuộc thì tương lai đơn nên mệnh đề 2 không phải thì quá khứ (loại các đáp án A, B, D). |
8. B | Kiến thức giới từ đi sau một tính từ, cụ thể “keen on” = “interested in”. |
9. B | Câu hỏi đuôi, phía trước dùng “is” thì phần đuôi sẽ dùng “isn’t”. |
10. A | Kiến thức về mạo từ. “books” là danh từ số nhiều nên ta loại đáp án A, B. “sách” trong câu này là sách nói chung, không phải loại sách cố định nào nên ta chọn đáp án A: No article. |
11. D | Dịch các đáp án sang tiếng Việt: software: phần mềm email: thư điện tử hardware: phần cứng website: trang web Theo ý nghĩa của câu, ta chọn đáp án D là đúng nhất, vì “trang web” đi với “lượng truy cập”. |
12. C | Cụm động từ “look up” có nghĩa là tra từ điển. |
13. A | Kiến thức về hình thức của động từ. Dựa vào động từ “refuse” đi với “to V” nên chọn đáp án A là chính xác. |
14. B | Thành ngữ “pull teeth” mang ý nghĩa là “sth is especially difficult or effortful”: “điều gì cực kỳ khó khăn và nỗ lực”. |
15. A | Mệnh đề sau “when” được chia ở thì quá khứ đơn, do đó mệnh đề đầu tiên phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn. Thể hiện hành động đang xảy ra “The students were talking noisily” thì có hành động “the teacher came into the classroom” xen vào. |
16. D | Collocation (cụm từ cố định): “keep contact with somebody” (Giữ liên lạc với). |
17. D | Xét 2 khía cạnh sau: Phía sau “she hopes that” diễn ra ở tương lai nên đáp án sử dụng thì tương lai đơn. “Một cuốn sách” phải “được đọc” bởi nhiều người, nên câu này là câu bị động. Kết hợp 2 khía cạnh vừa xét, đáp án sẽ sử dụng thì tương lai đơn ở dạng bị động. => Chọn “will be read”. |
18. D | Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ, đứng trước danh từ “colour” và bổ nghĩa cho danh từ. Xét từ loại của các đáp án: brightly – Adv; brighten – V; brightness – N; bright – Adj. => Chọn đáp án D. |
19. C | Collocation: “a capacity crowd of” có nghĩa là “sức chứa”. |
20. B | Jack và Linh đang nói chuyện với nhau về công nghệ, Jack cho rằng robot sẽ thay thế giáo viên trong tương lai (câu này thể hiện sự tiêu cực). Linh đã đưa ra ý phản biện: “We still need teachers to inspire students” có nghĩa là “Chúng ta vẫn cần các giáo viên để truyền cảm hứng cho học sinh”, nên chọn đáp án phản đối trước câu này là “I don’t think so”. |
21. A | |
22. B | “Preserve” mang nghĩa là “bảo tồn” => Từ trái nghĩa là “destroy” = “phá huỷ” |
23. C | “Up to my ears” có nghĩa là “bận tối mặt”. Đáp án trái nghĩa: “having nothing much to do” = “không có nhiều việc để làm”. |
24. C | “Trust” đồng nghĩa với “believe”, đều mang nghĩa “tin tưởng”. |
25. D | “Spectacular” mang nghĩa “ngoạn mục”. Từ có nghĩa gần nhất là “wonderful”. |
26. C | Kiến thức về động từ khiếm khuyết. “Compulsory” mang nghĩa “bắt buộc”. Do đó, chọn đáp án chứa “must” là chính xác nhất. |
27. C | Câu: “I last heard from him five years ago” là thì quá khứ đơn, mang ý nghĩa “lần gần nhất mình nghe nhắc đến anh ấy là 5 năm trước rồi”. Có thể thấy trong thời gian 5 năm đó không nghe tin gì về anh ấy. Câu gần nghĩa nhất sử dụng hiện tại hoàn thành để nói đến việc xảy ra hoặc không xảy ra trong một khoảng thời gian. => Chọn C là đáp án đúng. |
28. C | Câu tường thuật phải lùi thì về quá khứ tiếp diễn, động từ “tobe” đảo ra sau chủ ngữ. => Chọn đáp án C. |
29. C | “Unintelligent” có nghĩa là không thông minh, từ này không phù hợp về nghĩa. Nên sử dụng từ “unintelligible” mang nghĩa là không thể hiểu nổi. |
30. A | “Last night” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn nên “breaks” sai, sử lại thành “broke”. |
31. C | Sai ở đại từ. Từ “it” là đại từ số ít, đang nhắc lại từ “vitamins” phía trước là số nhiều => Sai. |
32. D | Câu điều kiện loại 2: Không có thật ở hiện tại |
33. B | Kiến thức về câu đảo ngữ. Loại câu A (Cấu trúc câu điều kiện). 3 đáp án còn lại là câu đảo ngữ. Hành động “tốt nghiệp” xảy ra trước, “nhận học bổng xảy ra sau” => chọn đáp án B đúng với ý nghĩa của câu. |
34. D | “diet” là sự vật/ sự việc nên trong câu này cần dùng đại từ quan hệ “which”. |
35. D | Dịch nghĩa để chọn đáp án phù hợp: “Các chuyên gia gợi ý giảm chất béo trong chế độ ăn, vì quá nhiều có thể … các vấn đề về tim mạch.” => Chọn “cause” là “gây ra”. |
36. A | Dựa vào tình huống trong đoạn văn, chọn đáp án: “fit”. “fit exercise into your daily routine” có nghĩa là “gắn luyện tập vào hoạt động hàng ngày”. |
37. B | “reason” là danh từ số ít đếm được nên chọn “another”. |
38. A | Kiến thức về từ nối, loại đáp án “Although”, “Since” vì sau các từ này không dùng dấu “,”. Mệnh đề trước và sau đều mang thông điệp “enjoy”, không trái ngược nhau nên loại luôn đáp án “or”. |
39. C | Đoạn văn đề cập đến “stop using cash” – “ngưng dùng tiền mặt” rất nhiều, nên chọn đáp án C. |
40. C | Thông tin trong đoạn 2 có đề cập: “You will feel more secure, not as” |
41. C | Thông tin trong đoạn 3: “Small businesses are unhappy because they…”. Trong đó “They” tương ứng với đáp án “Small businesses”. |
42. A | “revolution” được dịch ra là “sự thay đổi lớn/ cuộc cách mạng”. Dịch nghĩa các đáp án: A. an important change: một sự thay đổi quan trọng B. an unsuccessful attempt: một nỗ lực không thành công C. a frequent movement: một phong trào thường xuyên D. a violent struggle: một sự đấu tranh bạo lực => Chọn đáp án A |
43. B | Thông tin trong đoạn 4 chỉ ra: “but lots of Kenyans have a mobile phone”. => Đáp án B sai. (Mẹo: Chú ý đến một số từ mang nghĩa phủ định) |
44. B | Các đoạn văn nói đến công nghệ và các mối quan hệ trong gia đình. => Đáp án B thể hiện đúng nhất ý này. |
45. C | “clashes” mang nghĩa “tranh cãi, xung đột, đụng độ, mâu thuẫn”=> Đồng nghĩa với “arguments” – “tranh cãi, tranh luận” |
46. D | Đáp án D mang nghĩa “TV được cho là đã ngăn cản cha mẹ khỏi việc nói chuyện với con cái” = thông tin trong đoạn văn 1: “Before smartphones, the TV was blamed … children.” |
47. A | “Family members” đứng ngay trước “them” => Đáp án A |
48. D | “Negative” mang nghĩa “tiêu cực”, đồng nghĩa với “harmful” – “có hại”. |
49. A | Thông tin trong đoạn 3: “Smartphone … lack of communication between family members” Đáp án A là câu không đúng. |
50. D | Đáp án D dịch nghĩa là: “Rất nhiều gia đình ngày nay vẫn không thể nào tận dụng được những điều tốt của điện thoại thông minh”. Tương đồng với thông tin trong đoạn 4: “This technology … deal with it”. |
3. Một số đề minh họa môn tiếng Anh THPT quốc gia 2023 khác
Bên cạnh đề thi minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bạn có thể tham khảo thêm một số đề minh họa môn tiếng Anh THPT quốc gia 2023 khác. Hãy thử sức và ôn luyện thêm qua các đề mẫu này để nắm chắc hơn kiến thức đã học, đồng thời có thể “lấp đầy những lỗ hổng kiến thức” nếu có bạn nhé!
Đề 1: https://docs.google.com/document/d/1t0kiJW5duBbq0zIcdcQaCPcVEtgeI8WYoWrcoN1KQDQ/edit?usp=sharing
Đề 2: https://docs.google.com/document/d/1jEA4WKA8CHRb0D6KX4YSFbhYbFL2zGEM_a2XnU_DKCs/edit?usp=sharing
Đề 3: https://docs.google.com/document/d/1u7khmsp1d0g3W6l4-Wdn1cok42207TJly601faa8V9A/edit?usp=sharing
4. Tổng kết
Trên đây là đề thi tiếng Anh THPT quốc gia 2023 trong bộ đề minh họa mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố. Ngày thi THPT quốc gia đang đến rất gần, bạn hãy thật bình tĩnh, tự tin, nắm chắc các kiến thức cơ bản, đồng thời luyện tập giải đề thường xuyên qua các bộ đề thi thử và đề thi của các năm trước để có thể làm quen dần với kỳ thi. Chúc các bạn học và thi tốt!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm:
- Nâng trình tiếng Anh trong “một nốt nhạc” với 1000+ từ vựng tiếng Anh trình độ C1 thuộc 14 chủ đề phổ biến nhất
- Tổng hợp bài tập & ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 HK II theo chương trình mới nhất của Bộ GD & ĐT (có đáp án chi tiết)
- 350+ từ vựng IELTS 5.0 – 5.5 phân chia theo 18 chủ đề và mục đích diễn đạt phổ biến nhất