Thời tiết là một trong những chủ đề từ vựng cơ bản nhất mà phần lớn những người học tiếng Anh đã được học ở những bài học đầu tiên. Thế nhưng FLYER tin rằng không phải ai cũng được học qua cách nói “độ C” tiếng Anh trong những bài học “vỡ lòng” này. Nếu bạn cũng đang tìm hiểu về cách nói “độ C” trong tiếng Anh và các ký hiệu toán học – khoa học khác, hãy cùng FLYER đọc ngay bài viết sau đây nhé!
1. “Độ C” tiếng Anh là gì?
“Độ C” là một đơn vị đo nhiệt độ. Cách đọc từng thành phần trong từ “độ C” như sau:
- Độ: Degree (phiên âm: /diˈɡriː/)
- C: lấy từ chữ cái đầu của “Celsius” (phiên âm: /ˈsel.si.əs/) – Tên của nhà khoa học sáng tạo ra thang đo này.
Có 2 cách đọc nhiệt độ trong tiếng Anh:
Số nhiệt độ + degree(s) + Celsius
Số nhiệt độ + C + degree(s)
Ví dụ:
- The thermometer touched 37 degrees Celsius yesterday.
Hôm qua nhiệt biểu lên tới 37 độ C.
- Today, it’s really hot but tomorrow it will be hotter upon the forecast declaration, maybe up to 39 C degrees.
Hôm nay đã nóng, mà theo đài báo thì ngày mai còn nóng hơn nữa có thể lên 39 độ C.
- The freezing point of pure water is 0 degree Celsius.
Điểm đóng băng của nước là 0 độ C.
Tuy nhiên trên thực tế, các nước phương Tây như Mỹ hay Anh lại thường không dùng độ C để nói về nhiệt độ; thay vào đó, họ dùng độ F (viết tắt tên của nhà khoa học Fahrenheit).
Giống như độ C, độ F cũng là một đơn vị đo nhiệt độ nhưng trên một thang đo khác. Bạn có thể chuyển độ C sang độ F theo công thức °F = °C × 1.8 + 32.
Ví dụ:
- Temperatures soared to 100 degrees Fahrenheit today.
Hôm nay nhiệt độ tăng vọt lên 100 độ F.
- Chicago has an annual average temperature of 49,1 degrees Fahrenheit.
Chicago có nhiệt độ trung bình là 49,1 độ F.
- Temperature will fall to a minimum of 50 Fahrenheit.
Nhiệt độ sẽ xuống thấp nhất là 50 độ F.
Việc dùng độ C hay độ F tùy thuộc vào nơi bạn đang ở và đối tượng mà bạn đang giao tiếp. Trong trường hợp người nghe và người nói ở cùng một bối cảnh, tức cả hai đều ngầm hiểu với nhau là đang dùng thang đo nhiệt độ nào, bạn có thể lược bỏ từ C hoặc F khi nói về nhiệt độ.
Ví dụ:
- In Vietnam, the temperature of winter is from 15 to 25 degrees.
Mùa đông ở VIệt Nam nhiệt độ chỉ từ 15 đến 25 độ.
- Nhiệt độ vẫn ở mức từ 25 đến 30 độ C suốt cả tuần.
The temperature remained between 25 and 30 degrees all week.
- Today the average temperature is 32 degrees.
Hôm nay nhiệt độ trung bình là 32 độ C.
Xem thêm: Cách phát âm nhiệt độ trong tiếng Anh (hai cách).
2. Cách hỏi – đáp về nhiệt độ trong tiếng Anh
Để hỏi về nhiệt độ, bạn có thể tham khảo một số cách hỏi sau: .
Câu hỏi | Ý nghĩa |
---|---|
What’s the temperature? | Trời đang bao nhiêu độ? |
What is the temperature in this city? | Nhiệt độ ở thành phố này là bao nhiêu? |
How much is the temperature outside now? | Bây giờ nhiệt độ bên ngoài là bao nhiêu? |
What is the temperature by this thermometer? | Nhiệt kế này chỉ bao nhiêu độ? |
What will the temperature reach today? | Nhiệt độ hôm nay là bao nhiêu? |
What is the environment’s temperature? | Nhiệt độ môi trường là bao nhiêu? |
Do you know the melting temperature of aluminum? | Các em có biết nhiệt độ nóng chảy của nhôm là bao nhiêu không? |
Bạn có thể trả lời những câu hỏi trên theo các mẫu sau:
Câu hỏi | Ý nghĩa |
---|---|
Today the average temperature is 32 degrees Celsius. | Hôm nay nhiệt độ trung bình là 32 độ C. |
Today has an equal temperature. | Nhiệt độ hôm nay không thay đổi. |
The temperature today is below 30 degrees Celsius. | Nhiệt độ hôm nay dưới 30 độ C. |
Temperatures today are expected to reach a high of 33 degrees. | Nhiệt độ hôm nay được trông đợi đạt đến mức cao nhất 33 độ. |
The temperature fell to minus 20 degrees last night. | Tối nay nhiệt độ giảm tới âm 15 độ. |
Dry and seasonable temperatures will continue this week. | Thời tiết khô và nhiệt độ bình thường sẽ tiếp tục diễn ra trong tuần này. |
The temperature came down with a run. | Nhiệt độ đã giảm một cách nhanh chóng. |
Xem thêm: Cách nói về nhiệt độ trong tiếng Anh.
3. Các ký hiệu Toán học – khoa học khác trong tiếng Anh
Trong một số trường hợp, phổ biến nhất là khi nói về nhiệt độ lạnh lẽo tại các nước phương Tây, chắc hẳn sẽ có lúc bạn cần dùng đến số độ âm, tức nhiệt độ thấp hơn 0 (ví dụ như “-2 độ”, “-3 độ”,…), để diễn đạt đầy đủ ý cho đối phương. Ngoài ra, nhiệt độ cũng là một trong những chủ đề thuộc lĩnh vực Toán học – một trong những môn học quan trọng ở trường. Do đó, để giúp bạn không bị bối rối trong các tình huống này, FLYER sẽ cung cấp thêm một số ký hiệu Toán học – khoa học khác liên quan ngay trong phần sau đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé!
3.1. Các phép tính
Kí hiệu | Từ – Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
+ | Plus /’plʌs/ | Cộng/ Thêm | One plus three equals four. Một cộng ba bằng bốn. |
– | Minus /’maɪnəs/ | Trừ/ Mất | The teacher gave me a B minus. Giáo viên cho tôi một điểm B trừ. |
± | Plus or minus /’plʌs ɔ: ‘maɪnəs/ | Cộng hoặc trừ/ chênh lệch | We usually allow a tolerance of plus or minus 10%. Chúng tôi thường cho phép dung sai chênh lệch 10%. |
x | Multiplied /’mʌltɪplaɪd/ | Nhân | Our problems have multiplied since last year. Từ năm ngoái các vấn đề của chúng tôi đã tăng thêm lên. |
÷ | Divided /dɪ’vaɪdəd/ | Chia | Ten divided by two equals five. 10 chia cho 2 bằng 5. |
3.2. Các dấu
Kí hiệu | Từ – Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
– | Negative /’negətiv/ | Dấu âm | A negative number times a negative one equals a positive. Số âm nhân với số âm bằng số dương. |
= | Equals /’ɪ:kwəlz/ | Dấu bằng | Three times two equals six. 3 nhân với 2 bằng sáu. |
≈ | Approximately /ə’prɒksɪmətlɪ/ | Xấp xỉ | We have purchased approximately 300 tons of groundnuts. Chúng tôi đã mua khoảng chứng 300 tấn đậu phộng. |
≡ | Equivalent to /ɪk’wɪvələnt tʊ/ | Tương đương | 1 dollar is equivalent to 20,000 VND. Một đô tương đương với 20.000 đồng. |
≠ | Not equal to /’nɒt ‘iːkwəl tʊ/ | Không bằng | X is not equal to y. X không bằng y. |
> | Greater than /’greɪtə ðən/ | Lớn hơn | Value of the sine function cannot be greater than 1. Giá trị của hàm sin không thể lớn hơn 1. |
< | Less than /’les ðən/ | Nhỏ hơn | Zero is less than one. Không nhỏ hơn một. |
≥ | Greater than or equal to /’greɪtə ðən ər ‘iːkwəl tʊ/ | Lớn hơn hoặc bằng | The value of x is greater than or equal to 2.Giá trị của x lớn hơn hoặc bằng 2. |
≤ | Less than or equal to /’les ðən ər’ iːkwəl tʊ/ | Nhỏ hơn hoặc bằng | The value of x is less than or equal to 2. Giá trị của x nhỏ hơn hoặc bằng 2. |
∞ | Infinity /ɪn’fɪnətɪ/ | Vô cùng | Parallel lines meet at infinity. Hai đường song song gặp nhau ở vô tận. |
∝ | Proportional to /prəˈpɔrʃənəl tu/ | Tỷ lệ nghịch với | The weight is directly proportional to the volume. Trọng lượng tỷ lệ thuận với thể tích. |
% | Percent /pə’sent/ | Phần trăm | Sixty percent of the patients died. Sáu mươi phần trăm bệnh nhân đã chết. |
! | Factorial /fæk’tɔːrɪəl/ | Giai thừa | A factorial of 5 is 120. Giai thừa của 5 là 120. |
∀ | For all /fə rɔ:l/ | Với mọi | For all x, y is always greater than 1. Với tất cả giá trị của x, y luôn lớn hơn 1. |
∃ | Exists /ɪgˈzɪsts/ | Tồn tại | There exists x such that x-squared is greater than x). Tồn tại x sao cho bình phương của x lớn hơn x. |
|x| | mod x; modulus x | Trị tuyệt đối | Modulus x is always positive. Giá trị tuyệt đối của x thì luôn dương |
√ | the square root of | Căn bậc hai | What’s the square root of x? Căn bậc hai của x bằng bao nhiêu? |
∈ | Belongs to | Thuộc | x ∈ A. (X belongs to A) X thuộc tập A. |
∉ | Not belong to | Không thuộc | X ∉ A. (X does not belong to A) X không thuộc tập A. |
⊂ | contained in /kən’teɪnd ɪn/ | Chứa trong/ là tập con của | A⊂ B. (A is contained in B/ A is a proper subset of B). A là tập con của B. |
⊆ | Subset /’sʌbset/ | Chứa trong/ là tập con của | A ⊆ B. (A is contained in B/ A is a proper subset of B) A là tập con của B. |
⋂ | Intersection /’ɪntəsekʃən/ | Giao | A ∩ B = B ∩ A. (A intersection B equals B intersection A). A giao B bằng B giao A. |
⋃ | Union /’juːnɪən/ | Hợp | A ⋃ B = B ⋃ A. (A union B equals B union A).A hợp B bằng B hợp A. |
∑ | Sum /sʌm/ | Tổng | The sum of two and three is five. Tổng của hai và ba là năm. |
→ | gives, leads to, approaches /gɪvz/ /li:dz tʊ/ /əprəʊʧəz/ | Cho thấy, dẫn tới, tiến tới | Δx → 0 (Delta x approaches zero). Đen-ta của x tiến tới 0. |
3.3. Các ký hiệu trong hình học
Kí hiệu | Từ – Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
∥ | Parallel /’pærəlel/ | Song song | The road runs parallel with the railway. Con đường bộ chạy song song với đường sắt. |
∦ | Not Parallel /not ‘pærəlel/ | Không song song | AB // CD indicates that line AB is not parallel to line CD. AB // CD chỉ rằng đường AB không song song với đường CD. |
⊥ | Perpendicular/,pə:pən’dikjulə(r)/ | Vuông góc | Line drawn perpendicular to another. Kẻ một đường thẳng vuông góc với một đường khác. |
π | Pi /pi/ | Số pi | Nothing like knowing what pi is to twenty decimal places. Thật độc đáo nếu tính được cụ thể số pi là bao tới 20 chữ số lẻ thập phân. |
∟ | Right angle/raɪt ˈæŋgəl aɪ/ | Góc vuông | A right angle is an internal angle which is equal to 90°. Góc vuông là góc có số đo góc trong bằng 90°. |
⦦ | Obtuse angle/ɑbˈtus ˈæŋgəl/ | Góc tù | An obtuse angle is an angle measuring between 90 and 180 degrees. Góc tù là góc từ 90 đến 180 độ. |
⦟ | Acute angle /əˈkjut angl]/ | Góc nhọn | Is it the acute angle or the obtuse angle? Đây là góc nhọn hay góc tù? |
4. Bài tập độ C tiếng Anh
Bài tập 1: Chia động từ thích hợp trong ngoặc
Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
Bài tập 3: Chọn cách đọc đúng của những phép tính sau
Bài tập 4: Chọn cách đọc đúng của những phép tính sau
Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
5. Tổng kết
Tóm lại, độ C tiếng Anh có 2 cách đọc là “degree(s) Celsius” và “C degree(s)”. Ngoài độ C, một số nước phương Tây còn sử dụng thang đo nhiệt độ khác là độ F. Trong trường hợp cả người nói và người nghe đều ngầm hiểu về thang đo nhiệt độ được sử dụng, bạn có thể lược bỏ chữ “C” hoặc “F” để câu nó ngắn gọn và tự nhiên. Đó là toàn bộ những kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm. Bên cạnh những kiến thức này, bạn hãy học thêm về các ký hiệu Toán học – khoa học được đề cập bên trên để có thể mở rộng vốn từ của mình và vận dụng khi cần nhé. Chúc bạn học tốt!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Xem thêm: