Có rất nhiều biện pháp dạy trẻ học tiếng Anh khác nhau, trong đó học tiếng Anh bằng thơ được nhiều người áp dụng rất hiệu quả. Học thuộc từ vựng luôn là một thách thức lớn với trẻ nhỏ. Do đó, phụ huynh và giáo viên thường tìm ra nhiều cách thức thú vị khác nhau để giúp trẻ dễ ghi nhớ từ vựng hơn. Và học tiếng Anh bằng thơ chính là một trong những cách đó. Hãy tham khảo ngay các bài thơ cực chất dưới đây để thuộc ngauy 3000+ từ vựng cơ bản nhất trong tiếng Anh nhé.
1. Học từ vựng tiếng Anh qua các bài thơ
1.1 Bài thơ 1
Hello có nghĩa xin chào
Goodbye tạm biệt, thì thào Whisper
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là chỉ ông chồng
Daddy gọi bố, please don’t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta.
Xem thêm: Số đếm tiếng Anh: Hướng dẫn chi tiết cách đọc, viết và phân biệt với số thứ tự
1.2 Bài thơ 2
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord chúa, thưa bà Madam
Thousand là đúng một nghìn
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền phí đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lips môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Xem thêm: Tăng 50+ từ vựng về cơ thể người trong tiếng Anh trong 5 phút
1.3 Bài thơ 3:
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thì có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn, sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Xem thêm: TOP 100+ từ vựng về gia đình bằng tiếng Anh giúp bạn dễ đạt điểm cao trong bài viết
1.4 Bài thơ 4:
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay ringht now
Brothers-in-law đồng hao
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-handed hào phóng còn hèn là mean
Vẫn còn dùng chữ still
Kỹ năng là chữ skill khó gì
Gold là vàng, graphite than chì
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng.
Xem thêm: 92+ từ vựng về trường học cơ bản trong tiếng Anh bạn cần nắm vững
1.5 Bài thơ 5:
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ, great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô
Shy mắc cỡ, coarse là thô
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Xem thêm: 150+ từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh mọi lĩnh vực cho bé thỏa sức mơ ước
1.6 Bài thơ 6
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột, bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời, chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ windowSpecial đặc biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Xem thêm: 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất giúp bạn giao tiếp trôi chảy như người bản xứ
2. Cách tự tạo bài thơ để dạy trẻ tiếng Anh
2.1 Xây dựng ý tưởng
Để tạo ra các bài thơ có vấn điệu, giúp trẻ dễ dàng học từ vựng thì việc xây dựng ý tưởng là bước đầu tiên phải thực hiện. Tốt nhất, giáo viên và phụ huynh nên tạo ra các bài thơ có 1 chủ đề thống nhất để từ đó trẻ có thể học từ vựng theo từng chủ đề riêng biệt. Đây cũng là một trong những cách giúp trẻ dễ ghi nhớ từ vựng hơn cả.
Để tạo hứng thú cho trẻ, người dạy có thể hướng trẻ đến các thể loại thơ có yếu tố gây cười, vui nhộn, ngắn gọn. Hoạt động này giúp trẻ vừa làm quen lại vừa kích thích trí tưởng tượng.
Người dạy nên chọn những dạng thơ tự do, không cần gieo vần nhiều quá thì sẽ đơn giản hơn trong quá trình sáng tác.
2.2 Lựa chọn chủ đề
Trẻ lựa chọn chủ đề bất kỳ theo ý thích hoặc được gợi ý để làm thơ
Giáo viên và phụ huynh nên chọn chủ đề là lĩnh vực trẻ yêu thích hoặc những chủ điểm từ vựng gần gũi với trẻ để con dễ tiếp thu hơn.
Một số chủ điểm từ vựng tiếng Anh phù hợp cho trẻ bao gồm:
- Gia đình
- Con vật
- Màu sắc
- Hoạt động hàng ngày
- Quần áo
- Trường lớp
- Lễ hội
- Đồ chơi
- …
2.3 Bắt tay sáng tác thơ
Trước khi bắt tay sáng tác, hãy lập một kế hoạch, sắp xếp ý tưởng cụ thể: hình thức, thể loại thơ, tiêu đề bài thơ, chủ đề bài thơ và bộ từ vựng. Khi đã có đầy đủ, hãy viết một bản nháp thể hiện ý tưởng đó.
- Hình thức thơ: Không nhất thiết bài thơ phải theo một hình thức cụ thể nào hay gieo vần quá chính xác. Quan trọng nhất là đem vào được yếu tố cảm xúc để giúp trẻ cảm thấy hào hứng, vui vẻ khi học.
- Tiêu đề bài thơ: tuy không quá cần thiết nhưng một tiêu đề ngắn, dễ nhớ và vui nhộn có thể dễ gợi nhớ cho trẻ về các bộ từ vựng liên quan con được học qua bài thơ đó.
Khi đã có bản nháp, hãy chau chuốt lại vài câu chữ để đảm bảo bài thơ dễ hiểu cho trẻ nhỏ. Sau đó, người dạy hãy đọc bài thơ cho trẻ nghe và đưa đưa ra các câu hỏi xoay quanh bài thơ để trẻ suy nghĩ trả lời như: đố trẻ từ vựng bất kỳ vừa học, hỏi trẻ dòng thơ nào bé thích nhất, hay nếu bài thơ có nhân vật cụ thể thì hãy đặt những câu hỏi cho trẻ về nhân vật đó. Quá trình học có sự tương tác qua lại sẽ giúp trẻ thích thú và hào hứng học hơn.
2.4 Khuyến khích trẻ đọc lại nhiều lần để thuộc
Thay vì bắt buộc trẻ phải học thuộc máy móc, hãy biết hoạt động đọc thơ bằng tiếng Anh này như một trò chơi, một hoạt động giải lao, một bài ca vè/ bài hát vui nhộn,… để trẻ có thể đọc đi đọc lại nhiều lần. Việc lặp lại liên tục sẽ giúp trẻ có thể ghi nhớ từ vựng tiếng Anh một cách tự nhiên mà không cảm thấy áp lực, chán nản.
Hãy khuyến khích trẻ đọc diễn cảm theo đúng tinh thần được thể hiện trong bài thơ. Bằng cách đó, người dạy sẽ rèn cho trẻ cách phát âm, luyến láy. Hoặc thậm chí ghi âm phần đọc của trẻ và cho trẻ nghe lại để tự cảm nhận, biết được giọng đọc của mình. Trẻ sẽ hình thành kỹ năng tự điều chỉnh sao cho giọng đọc ngày càng hay và cuốn hút hơn.
3. Kết luận
Có rất nhiều cách hướng dẫn trẻ học tiếng Anh như học qua bài hát, học qua các cuốn truyện, chơi trò chơi… tuy nhiên, làm thơ được rất nhiều giáo viên và trung tâm lựa chọn. Nếu bạn còn chưa rõ về cách thức thực hiện sao cho đúng và hiệu quả, hãy tham khảo 4 bước dạy trẻ học tiếng Anh bằng thơ được chia sẻ trong bài viết trên nhé. Hy vọng đó sẽ là những thông tin hữu ích, giúp bạn có thêm kiến thức dạy trẻ tốt hơn.
Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm những đề ôn luyện kết hợp các trò chơi hấp dẫn và giao diện đẹp mắt. Bằng phương pháp học tiếng Anh mới mẻ và vô cùng thu hút, FLYER sẽ giúp cho việc ôn luyện tiếng Anh của các bạn trở nên thú vị hơn bao giờ hết.
>>> Xem thêm: