Keep up with là gì? Tổng hợp cấu trúc, cách dùng kèm ví dụ DỄ HIỂU NHẤT

“Keep” là động từ khá phổ biến trong tiếng Anh với nghĩa phổ biến nhất là “giữ” cái gì đó. Nhưng khi đi với các giới từ để trở thành cụm động từ (Phrasal Verb), nó lại có thể mô tả rất nhiều hành động… Trong bài viết ngày hôm nay FLYER xin được giới thiệu tới các bạn một trong những cụm động từ với “keep” được sử dụng nhiều nhất trong cả văn nói và văn viết, đó là: Keep up with. Vậy “Keep up with” có nghĩa là gì? Cách sử dụng như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!

Keep up with là gì?
“Keep up with” là gì?

1. “Keep up with” là gì?

1.1. Định nghĩa

Trước tiên, chúng mình sẽ tìm hiểu về nghĩa của “keep up with” nhé. Khác xa với nghĩa gốc của động từ “keep” có nghĩa là “giữ, giữ lại”, cụm từ này thường mang nghĩa là “bắt kịp với, theo kịp với” cái gì đó.

Ví dụ: 

I could not keep up with him, he was so smart.
(Tôi đã không thể theo kịp anh ấy, anh ấy quá thông minh.)

1.2. Cấu trúc với Keep up with

Cách 1: Dùng khi nói về việc theo kịp ai đó

Công thức: 

Keep up with + someone

Ví dụ:

  • John studies hard to keep up with the best student in his class.
    (John học hành chăm chỉ để theo kịp học sinh giỏi nhất trong lớp.)
  • I have tried it many times but I don’t think I can keep up with you.
    (Tôi đã thử rất nhiều lần nhưng tôi không nghĩ là có thể theo kịp bạn..)

Cách 2: Dùng khi nói về việc theo kịp, đáp ứng được chuyện gì, cái gì đó.

Công thức: 

Keep up with + something

Ví dụ: 

  • Thank God! I could keep up with the last bus of the day.
    (Cảm ơn chúa. Tôi đã bắt kịp chuyến xe bus cuối cùng.)
  • I thought I could not keep up with the rent.
    (Tôi đã nghĩ tôi không thể trả nổi hóa đơn.)

2. Một số cụm từ thông dụng với “keep up with”

Như đã đề cập ở trên, “keep up with” là một cụm động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Trong phần này, FLYER sẽ gửi tới các bạn những cụm từ (collocations) đó nhé:

Một số cụm từ thông dụng với “keep up with"
Một số cụm từ thông dụng với “keep up with”

2.1. Keep up with the demands (Bắt kịp nhu cầu)

Ví dụ: 

The number of people keeping up with the demands per capita real income is increasing rapidly.
(Số người theo kịp nhu cầu thu nhập bình quân đang tăng lên một cách nhanh chóng)

2.2. Keep up with somebody back (theo kịp với ai đó trở lại)

Ví dụ:

I am trying to improve my academic performance to keep up with my friends so that I can get back to the top 5 in my class.
(Tôi đang cố gắng cải thiện kết quả học tập của bản thân để theo kịp với các bạn tôi, từ đó tôi có thể quay lại top 5 của lớp)

2.3. Keep up together (theo kịp với nhau)

Ví dụ:

We have kept up together in this common house.
(Chúng ta đã cùng tiến lên trong ngôi nhà chung này)

2.4. Keep up with under constraint (theo kịp với sự ràng buộc)

Ví dụ:

I don’t want to force myself to keep up with under constraint anything.
(Tôi không muốn ép buộc bản thân phải ràng buộc với bất kỳ điều gì)

2.5. Keep up with someone in (theo kịp với ai đó trong cái gì)

Ví dụ:

I promise I will do my best to be able to keep up with you in this project.
(Tôi hứa sẽ cố gắng hết mình để theo kịp các bạn trong dự án lần này) 

2.6. Keep up with price (theo kịp giá)

The price of petrol has recently increased rapidly, I don’t think I can keep up with its price anymore.
(Giá xăng gần đây tăng quá nhanh, tôi không nghĩ mình có thể theo kịp giá của nó nữa rồi)

2.7. Keep up with the process (bắt kịp tiến độ)

I don’t want to work with Marry because she never keeps up with the process.
(Tôi không muốn làm việc với Marry vì cô ấy không bao giờ bắt kịp tiến độ) 

3. Một số cụm động từ phổ biến với “keep”

Ngoài “keep up with”, “keep” còn kết hợp với các giới từ khác để tạo ra những còn nhiều cụm động từ khác. Hãy cùng FLYER tìm hiểu xem những cụm động từ đó có nghĩa là gì nhé!

Một số cụm động từ phổ biến với “keep”
Một số cụm động từ phổ biến với “keep”

3.1. Keep away (Để ra xa, cất ra xa)

Ví dụ:

You should keep away from John whenever he gets angry.
(Bạn nên tránh xa John mỗi khi anh ấy tức giận.)

3.2. Keep somebody back (ngăn cản không cho ai đó tiến lên)

Ví dụ:

Whenever I really want to do something, nothing can keep me back.
(Khi tôi thực sự muốn làm gì đó, không có gì có thể cản tôi lại.)

3.3. Keep down (trấn an, kiểm soát)

Ví dụ: 

The authorities are finding a way to keep down disease.
(Các nhà chức trách đang tìm cách để ngăn chặn dịch bệnh.)

3.4. Keep off (ngăn cản ai làm gì, ngăn cho ai tiến lại gần)

Ví dụ:

Please keep the kids off my new painting.
(Làm ơn để bọn trẻ tránh xa bức tranh mới vẽ của tôi.)

3.5. Keep on (tiếp tục)

Although John was prompted, he kept on doing private things. 
(Dù được nhắc nhở nhưng John vẫn tiếp tục làm việc riêng.)

3.6. Keep out (ngăn cản không cho vào)

He kept me out going into his house. 
(Anh ta không cho tôi vào nhà.)

3.7. Keep up (duy trì, giữ vững)

Ví dụ:  

I keep up doing work out every morning. 
(Tôi duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng.)

3.8. Keep together (gắn bó cùng nhau)

Ví dụ:

I can not believe that we have been kept together for almost 10 years. 
(Tôi không tin được rằng chúng tôi đã gắn bó với nhau gần 10 năm rồi.)

4. Bài tập “keep up with” có đáp án 

Bài tập “keep up with” có đáp án
Bài tập “keep up with” có đáp án

4.1. Bài tập

Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Anh (sử dụng cụm từ “keep up with”)

  1. Mặc dù Sue không phải là một học sinh thông minh nhưng cô ấy luôn cố gắng để theo kịp các bạn trong lớp. 
  2. Hôm qua tôi ngủ quên, vì vậy tôi phải chạy nhanh nhất có thể để kịp chuyến xe về quê.
  3. Peter ta đã không thể theo kịp hạn chót mặc dù đã rất cố gắng. 
  4. Bạn phải chăm chỉ hơn nếu muốn theo kịp tiến độ của dự án.
  5. Tôi luôn luôn cố gắng để bắt kịp những cái mới
  6. Công ty đã rất thành công bắt kịp với thay đổi nhanh chóng trong công nghệ.
  7. Tôi nghĩ bắt kịp xu hướng mới nhất là chuyện rất cần thiết.
  8. Nhà sản xuất đã không thể theo kịp với nhu cầu.
  9. Bạn đang làm tốt lắm, tiếp tục duy tri kết quả này nhé!
  10. Chúng ta có bắt buộc phải sống hợp với thời thế không?

4.2. Đáp án tham khảo 

Đáp án tham khảo:

  1. Although Sue is not a smart student, she always tries to keep up with her classmates.
  2. I overslept yesterday, so I had to run as quickly as possible to keep up with the bus back home.
  3. Peter was unable to keep up with the deadline despite trying hard.
  4. You have to work harder if you want to keep up with the process.
  5. I always try to keep up with new things.
  6. The company succeeded in keeping up with rapid changes in technology.
  7. I think keeping up with the latest trends is really necessary.
  8. The manufacturer was not able to keep up with demand.
  9. You are doing very well, keep up with this result.
  10.  Must we keep up with the times?

5. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về cấu trúc và cách dùng của “keep up with”FLYER hy vọng qua bài viết này các bạn có thể sử dụng thành thạo cụm từ này trong giao tiếp hằng ngày nhé. 

ác bạn có thể tham khảo các bài tập và đề thi có liên quan đến cấu trúc “keep up with” tại Phòng luyện thi ảo FLYER . Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản và nhanh chóng, bạn đã có thể tha hồ truy cập và sử dụng bộ đề thi “khủng” do chính FLYER biên soạn. Đặc biệt, với giao diện được thiết kế mô phỏng game sinh động và bắt mắt sẽ giúp quá trình học tập và ôn luyện vô cùng hấp dẫn và thú vị.

Và đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới và đầy đủ nhất nhé.

>>> Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts