Mệnh đề chỉ thời gian: Tổng hợp đầy đủ chi tiết nhất chỉ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, việc sử dụng các từ chỉ thời gian như “yesterday”, “today”, “tomorrow”,… sẽ giúp bạn xác định được một hành động nào đó diễn ra vào thời điểm nào. Vậy, có cách nào để bạn so sánh thời điểm diễn ra của một sự việc so với một sự việc khác không? Câu trả lời là có, mệnh đề chỉ thời gian sẽ giúp bạn diễn đạt nội dung trên thật dễ dàng. Cùng FLYER tìm hiểu rõ hơn về kiến thức ngữ pháp cơ bản này nhé!

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

1. Mệnh đề chỉ thời gian là gì?

Mệnh đề chỉ thời gian còn được gọi là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Đây là một mệnh đề phụ thuộc (không đúng về cú pháp và ý nghĩa khi đứng độc lập) nhằm chỉ mốc thời gian diễn ra hành động chính trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian: “when”, “while”, “before”, “after”, “since”, “as soon as”, …

Ví dụ:

  • I was eating dinner while my brother was studying English.

Tôi đang ăn tối khi em tôi học tiếng Anh.

-> Trong ví dụ này, “while my brother was studying English” là mệnh đề thời gian với từ nối là “while”.

2. Cấu trúc chung của mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

Cấu trúc chung thường thấy của mệnh đề thời gian là:

Từ nối/ Trạng ngữ chỉ thời gian + Chủ ngữ (S) + Động từ (V) + Tân ngữ (O)

Mệnh đề thời gian không thể đứng riêng lẻ mà cần được ghép với các mệnh đề hay các loại câu khác (có thể là khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn). Nói cách khác, mệnh đề thời gian chỉ là phụ, có vai trò bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho mệnh đề chính khác.

Ví dụ:

  • I will phone her as soon as I go to school.

Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay khi tôi đến trường.

-> Trong ví dụ này, “as soon as I go to school” là mệnh đề thời gian, bao gồm liên từ (“as soon as”), chủ ngữ (“I”), động từ (“go”) và tân ngữ (“to school”). Nếu đứng một mình, “as soon as I go to school”, với nghĩa là “ngay khi tôi đến trường”, sẽ bị thiếu ý và khiến câu không được hoàn chỉnh. Do đó, mệnh đề này chỉ được dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính “I will phone her”.

  • What were you doing when I came by your house?

Bạn đang làm gì khi tôi ghé qua nhà bạn thế?

Tóm lại, mệnh đề thời gian không đứng độc lập mà cần đi cùng mệnh đề khác để bổ nghĩa cho chúng.

3. Các từ nối/ trạng ngữ chỉ thời gian dùng trong mệnh đề thời gian

Từ nối và trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần không thể thiếu trong mệnh đề thời gian. Những từ này sẽ chi phối cả ngữ pháp và ý nghĩa của mệnh đề thời gian. 

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

Sau đây, FLYER sẽ điểm lại một số từ nối và trạng ngữ chỉ thời gian phổ biến được sử dụng trong mệnh đề thời gian nhé!

Từ nối và trạng từ chỉ thời gianVí dụ
When
Khi
I will share my story when she comes.
Tôi sẽ kể chuyện của mình khi cô ấy tới.
As soon as
Ngay khi
Well be able to leave for the airport as soon as the taxi arrives.
Chúng tôi sẽ đi đến sân bay ngay khi xe taxi đến.
After
Sau khi
I’ll go to bed after I finish my homework.
Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.
Before
Trước khi
Before he leaves, he is going to finish his work.         
Trước khi anh ấy đi, anh ấy sẽ hoàn thành công việc của mình.
Until/ till
Cho đến khi
I’ll wait here until they come back.
Tôi sẽ chờ ở đây cho đến khi họ trở về.
While
Trong khi
The telephone rang while we were having dinner.
Điện thoại rung khi chúng tôi đang ăn tối.
As
Khi
As I was walking home, it began to rain.
Khi tôi đi bộ về nhà, trời bắt đầu mưa.
Since
Kể từ khi
We haven’t met each other since we left school.
Chúng tôi chưa gặp nhau kể từ khi chúng tôi ra trường.
By the time
Cho đến khi
By the time he arrived, we had already finished work.
Lúc anh ấy đến, chúng tôi đã hoàn thành xong công việc.
Trạng từ chỉ thời gian

 

4. Vị trí của mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

Khi xét về vị trí, mệnh đề thời gian có thể đứng đầu (ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy) hoặc cuối câu. 

Vị trí của mệnh đề thời gian trong câuVí dụ
Đứng đầu câu (lưu ý dấu phẩy trong câu)Since I left school, I haven’t heard anything about her.Từ khi tôi ra trường, tôi không còn nghe nhiều về cô ấy nữa.
Đứng cuối câu I had left for school before he came by.Tôi đã đến trường trước khi anh ấy tới.
Vị trí của mệnh đề thời gian trong câu

5. Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề chỉ thời gian

Trong tiếng Anh, khi câu có sử dụng mệnh đề chính và mệnh đề thời gian thì ta cần lưu ý rằng: mệnh đề chính diễn ra theo mốc thời gian mà mệnh đề thời gian phản ánh. Chính vì vậy, mệnh đề thời gian sẽ quyết định mệnh đề chính. Ngoài ra, với những mệnh đề thời gian được chia ở thì khác nhau thì mệnh đề chính cũng có những sự khác nhau nhất định. 

5.1. Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn

Mệnh đề thời gian ở thì hiện tại đơn thường có trong câu những từ chỉ thời gian như “until”, “when”, “as soon as”, “by”, “by the time”. Tuy nhiên, không phải cứ xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian này thì mệnh đề thời gian sẽ ở thì hiện tại đơn. 

Nếu mệnh đề thời gian có những từ này và chia thì hiện tại đơn, mệnh đề chính thường được sử dụng như sau:

Mệnh đề thời gianMệnh đề chínhVí dụ
Until/ when/ as soon as + Hiện tại đơnTương lai đơnI will carry on this jacket when it rains.
Tôi sẽ mặc chiếc áo khoác này nếu trời mưa.
By/ By the time + Hiện tại đơnTương lai hoàn thànhHe will have stayed in that room by the time she appears.
Anh ấy sẽ ở yên trong phòng đó cho đến khi cô ấy xuất hiện.
Mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn

5.2. Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành

Trường hợp này lại hiếm gặp hơn nhưng bạn vẫn cần nắm để áp dụng cho đúng. Cấu trúc như sau:

Mệnh đề thời gianMệnh đề chínhVí dụ
After + Hiện tại hoàn thànhTương lai đơnI will take a gap year after I have graduated from high school.
Tôi sẽ có một năm nghỉ sau khi tôi tốt nghiệp trường cấp 3.
Mệnh đề chỉ thời gian ở thì hiện tại hoàn thành

5.3. Khi mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn

Một số cách dùng khi mệnh đề thời gian ở thì quá khứ đơn như sau:

Mệnh đề thời gianMệnh đề chínhVí dụ
When/ until/ after / as soon as + quá khứ đơnQuá khứ đơnThe baby cried as soon as he went out.
Đứa bé khóc ngay khi anh ấy ra ngoài.
When + quá khứ đơnQuá khứ tiếp diễnThe children were watching TV when their father came home.
Những đứa trẻ đang xem ti vi thì bố của chúng về.
Since + quá khứ đơnHiện tại hoàn thànhI have lived here since I was 5 years old.
Tôi sống ở đây kể từ khi tôi 5 tuổi.
By the time/ before + quá khứ đơnQuá khứ hoàn thànhHe had finished his homework before he went on holiday.
Anh ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi anh ấy đi du lịch.
Mệnh đề thời gian ở thì quá khứ đơn

Khi mệnh đề thời gian là quá khứ đơn thì cách chia thì ở mệnh đề chính lại khác biệt so với những trường hợp khác. Trong trường hợp này, bạn không chỉ dựa vào dấu hiệu trạng từ chỉ thời gian mà còn phải dựa vào ngữ nghĩa, ngữ cảnh của câu để lựa chọn thì cho các mệnh đề. Quan trọng nhất là bạn phải xác định được mốc thời gian nói chung và thời điểm diễn ra các hoạt động nói riêng, từ đó mới xác định thì và từ phù hợp.

Ví dụ 1:

  • After we discussed for one hour, we solved our problem.

Sau khi chúng tôi thảo luận trong 1 tiếng đồng hồ, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề của mình.

Ví dụ 2:

  • After they had finished their exercises, they handed them in for teacher.

Sau khi họ hoàn thành bài tập của mình, họ nộp cho giáo viên.

Hai ví dụ trên đều sử dụng mệnh đề thời gian “after + quá khứ đơn”. Tuy nhiên mệnh đề thời gian trong hai ví dụ lại khác nhau. Sự khác nhau này là do ngữ cảnh và nghĩa của hai ví dụ:

– Ví dụ 1 là hành động “discuss – thảo luận” đã xảy ra ở quá khứ và để lại kết quá ở quá khứ. 

– Ví dụ 2 là hành động “finish their exercises – hoàn thành bài tập” đã xảy ra và phải xảy ra trước hành động “hand in for teacher – nộp bài cho giáo viên”.

Chính vì vậy, khi áp dụng, bạn vẫn cần hiểu cách sử dụng các thì để ứng dụng chính xác nhất.

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

5.4. Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn

Mệnh đề thời gianMệnh đề chínhVí dụ
While + quá khứ tiếp diễnquá khứ tiếp diễnThe father was reading newspapers while the baby was sleeping.
Người bố đang đọc báo trong khi em bé đang ngủ.
While + quá khứ tiếp diễnquá khứ đơnSomeone knocked on the door while I was washing the dishes.
Ai đó đã gõ cửa khi tôi đang rửa bát.
Mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ tiếp diễn

5.5. Khi mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ hoàn thành

Mệnh đề thời gianMệnh đề chínhVí dụ
After + quá khứ hoàn thànhQuá khứ đơnThe thief was caught after he had stolen my mobile phone.
Tên trộm đã bị bắt sau khi hắn trộm điện thoại của tôi.
Mệnh đề thời gian ở thì quá khứ hoàn thành
  1. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Ngoài cấu trúc mệnh đề chỉ thời gian đầy đủ, bạn cũng cần nắm được cách rút gọn mệnh đề thời gian để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp hay trong các bài viết học thuật tiếng Anh.

Mệnh đề chỉ thời gian
Mệnh đề chỉ thời gian

Vì cũng là một mệnh đề trạng ngữ nên khi rút gọn mệnh đề thời gian, bạn cần nắm được cách rút gọn chung của mệnh đề trạng ngữ. 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ được rút gọn khi đủ 2 điều kiện sau:

  • Chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ trùng nhau. 
  • Trong mệnh đề trạng ngữ có các liên từ như: “as”, “before”, “while”,…

Khi có đủ 2 điều kiện trên, mệnh đề thời gian mới được sử dụng theo cấu trúc rút gọn. 

Hai bước đơn giản mà bạn cần thực hiện khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ gồm:

  • Lược bỏ chủ ngữ.
  • Chuyển đổi động từ trong mệnh đề trạng ngữ thành dạng V-ing.

Ví dụ:

  • Before you go outside, you must turn off all the lights.

=> Rút gọn: Before going outside, you must turn off all the lights.

Trước khi bạn ra ngoài, bạn phải tắt hết các thiết bị đèn.

Vì hai mệnh đề trong câu trên đều có cùng chủ ngữ “you”, có từ nối “before” nên ta có thể rút gọn câu như trên.

Ngoài ra, có một số trường hợp bạn cần chú ý ngữ nghĩa, thời điểm của các hành động để chia thì mệnh đề rút gọn cho thích hợp. Đối với các mệnh đề thời gian, để nhấn mạnh thời gian hoặc hành động nào đã xảy ra, bạn có thể dùng cấu trúc sau:

Từ chỉ thời gian + having + PII/V-ed

Ví dụ:

  • After she had finished the test, she went home.

=> After having finished the test, she went home.

Sau khi hoàn thành bài kiểm tra, cô ấy về nhà.

7. Bài tập

Trước hết cùng lưu ý một số mẹo làm bài qua video sau nhé!

Bây giờ cùng làm bài tập thôi nào!

Chọn phương án đúng nhất

1. He will call me before he ________ the building.

2. ____ she had did exercise, she ate breakfast with sandwiches.

3. ____ I see him tomorrow, I will give this book to him.

4. As soon as it _________ raining, we will leave for school.

5. ______ she comes, we will have already left.

6. Whenever he ________ Anna, he says hello.

7. The next time I go to New York, I am going ________ a ballet.

8. I will never speak to him again as soon as I _______him.

9. By the time Linh ____ to bed tomorrow, she will have had a full day and will be ready for sleep.

10. After _____cooking, my friend appeared in front of my house.

8. Tổng kết

Như vậy, FLYER đã điểm qua những kiến thức cơ bản về mệnh đề thời gian rồi. Hy vọng một số bài tập nhỏ ở trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng kiến thức ngữ pháp này. 

Nếu bạn muốn ôn luyện mệnh đề thời gian tiếng Anh và thật nhiều kiến thức hay các kỹ năng tiếng Anh khác, bạn hãy trải nghiệm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER nhé. Nơi đây sở hữu bộ đề thi “khủng” với đa dạng câu hỏi do chính FLYER biên soạn. 

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Dung Pham
Dung Pham
"Never make the world change your smile, let your smile change the world"

Related Posts