Cách dùng cấu trúc Stop: Bạn đã biết nên dùng Stop to V hay Ving?

Stop” là một động từ cơ bản được dùng hàng ngày trong tiếng Anh, nó mang nghĩa “dừng lại, ngừng lại..”. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp bạn sẽ phân vân không viết nên sử dụng stop to V hay Ving. Vậy cách dùng nào mới là chuẩn xác? Chúng ta hãy cùng FLYER đi tìm câu trả lời trong bài viết ngày hôm nay nhé!

Stop + to V và Stop + Ving khác nhau như thế nào?
Stop + to V và Stop + Ving khác nhau như thế nào?

1. Stop là gì?

Theo từ điển Cambridge, “stop” có thể là một động từ hoặc một danh từ. 

Phiên âm của “stop” là: /stɑːp/

Danh từ “stop” có nghĩa là “sự dừng lại/ ngừng lại”, “ga đỗ, bến đỗ”….

Ví dụ:

  • I think you should put a stop to that sort of behavior.
    (Tôi nghĩ bạn nên dừng cách cư xử đó lại)
  • Excuse me, could you show me the way to the nearest bus stop?
    (Làm phiền một chút, bạn có thể chỉ tôi cách đi đến trạm xe buýt gần nhất không?)

Động từ “stop” có nghĩa là “dừng lại/ ngừng lại”  hoặc “không tiếp tục” một hành động hoặc một việc gì đó. Theo sau động từ này có thể là “to V” hoặc “V-ing” tùy trường hợp và mục đích diễn đạt của người nói.

Ví dụ:

  • I think we really need to stop using fossil fuels.
    (Tôi nghĩ rằng chúng ta nên ngừng việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch)
  • As it was too late, we decided to stop working and come back home.
    (Bởi vì đã quá muộn, chúng tôi quyết định dừng làm và quay trở về nhà)

Vậy trong trường hợp nào chúng ta dùng “to V”, trường hợp nào ta dùng “V-ing”, hãy cùng tìm câu trả lời trong các phần dưới nhé!

2. Cấu trúc stop + to V

Cấu trúc:

S + stop(ed/s) + to + V

Chúng ta sử dụng này khi muốn diễn tả chủ thể tạm dừng (hay sau thời điểm đó lại tiếp tục công việc tiếp) một việc gì đó đang làm để làm việc khác. Động từ theo stop ở dạng động từ nguyên thể có to.

Ví dụ:

  • If you’re experiencing pain, you might want to stop doing it, and you should get it checked out.
    (Nếu bạn cảm thấy đau, bạn nên dừng lại và nên đi kiểm tra)
  • I screamed, which must have made Mary stop to think about what she was doing.
    (Tôi hét lên, tiếng hét làm cho Mary dừng tay để nhớ mình đang làm gì)
Stop + to V và Stop + Ving 
Stop + to V và Stop + Ving 

3. Cấu trúc stop + V-ing 

Cấu trúc : 

S + stop(ed/s) + Ving

Chúng ta sử dụng cấu trúc Stop + Ving khi muốn diễn tả chủ thể ngừng, chấm dứt hoàn toàn làm một hành động hoặc một việc nào đó.

Ví dụ:

  • Whatever you’ve done to make him furious, you must stop doing it immediately.
    (Bất cứ cái gì cháu làm mà có thể làm cho ông ta nổi giận, cháu phải chấm dứt ngay lập tức)
  • It’s impossible to stop Tommy talking once he starts off.
    (Không thể nào làm cho Tommy ngừng nói một khi anh ta đã cất lời)

Bạn cần lưu ý, Ving ở đây không có mục đích diễn tả hành động đang diễn ra giống như Ving trong thì hiện tại tiếp diễn.

4. Một số cấu trúc khác của stop

4.1. Cấu trúc Stop + by

Cấu trúc:

S + stop(s/ed) + by + N/ Ving

Cấu trúc Stop + by dùng để diễn tả việc người nào đó ghé thăm một địa điểm hay ai đó.

Ví dụ: 

  • Could you stop by the supermarket on your way home?
    (Bạn có thể ghé qua siêu thị trên đường về nhà không?)
  • Do you mind if we stop by the post office in a few minutes? I have something to do there.
    (Bạn có phiền không nếu chúng ta ghé vào bưu điện một vài phút? Tôi có một vài thứ phải làm ở đó)

4.2. Cấu trúc Stop + off

Cấu trúc:

S + stop(s/ed) + off + N/ Ving

Cấu trúc Stop + off dùng để diễn tả ai đó dừng lại hay ghé qua đâu đó khi đang đi trên đường.

Ví dụ:

  • I’ll stop off at the shops on my way home and get some food.
    (Trên đường về nhà tôi sẽ ghé lại mấy cửa hàng và mua ít thức ăn)
  • We ‘re going to stop off in Ho Chi Ming city for a couple of days before heading north.
    (Chúng ta sẽ nghỉ lại thành phố Hồ Chí Minh trong vài ngày trước khi đi về phía Bắc)

4.3. Cấu trúc Stop + over

Cấu trúc:

S + stop(s/ed) + over + N/ Ving

Cấu trúc Stop + over dùng để diễn tả chủ thể dừng lại ở một địa điểm nào đó (thường dùng với chuyến bay) trong một chuyến đi.

Ví dụ:

  • On our way to Hanoi, we plan to stop over for two days in Da Nang.
    (Trên đường đi Hà Nội, chúng tôi dự định dừng lại ở Đà Nẵng hai ngày)
  • When we fly to China, we usually stop over in Singapore.
    (Khi chúng tôi bay đến Trung Quốc, chúng tôi thường nghỉ lại quá cảnh ở Singapore)
Một số cấu trúc khác của stop
Một số cấu trúc khác của stop

4.4. Cấu trúc Stop + up

Cấu trúc:

S + stop(s/ed) + up + N/ Ving

Cấu trúc Stop + up dùng để diễn tả chủ thể thức khuya vì làm gì đó.

Ví dụ:

  • She often stops up late to watch movies which is not healthy.
    (Cô ấy thường thức khuya xem phim, và điều này không tốt cho sức khỏe)
  • I stopped up late completing all my homework.
    (Tôi đã thức cả đêm để hoàn thành bài tập về nhà)

5. Một số thành ngữ với “stop”

5.1. Stop at nothing (Không dừng lại vì bất cứ điều gì)

Ta sử dụng thành ngữ này khi quyết tâm làm gì đó, và sẽ không ngừng lại cho đến khi thành công.

Ví dụ:

Tommy was a hard, cold man who would stop at nothing to get what he wanted.

(Tommy là một người khô cứng, lạnh lùng và không từ một thủ đoạn nào để có được những gì anh ta muốn)

5.2. Stop short of sth (dừng lại khi định nói hoặc làm gì đó)

Chúng ta sử dụng thành ngữ này khi gần làm/ nói cái gì đó nhưng sau đó không nói/ làm nữa.

Ví dụ:

They are likely to stop short of launching a full-blown quantitative easing program.

(Họ có lẽ sẽ tạm ngừng triển khai một chương trình nới lỏng định lượng đang phát triển mạnh)

5.3. Pull out all the stops (Cố gắng hết mức có thể để đạt được mục tiêu)

Ví dụ:

We had to pull out all the stops to get this order ready by the end of the last week.

(Chúng tôi đã phải nỗ lực tối đa để hoàn thành đơn đặt hàng này trước cuối tuần trước)

Bài tập về cấu trúc stop to V hay Ving
Bài tập về cấu trúc stop

6. Bài luyện tập

Bài tập: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

Welcome to your stop

1. Peter stopped (work) for them last month.

2. On the way to Bangladesh, they stopped (look) at a museum.

3. Because of my pained knee, I have to stop  (cycle) to work.

4. The little girl stopped  (wait) for her mother.

5. They stopped off  (play) at the cyber shop on his way home.

6. I have not stopped  (use) plastic bags in supermarkets yet, but I will.

7. Teacher ordered students to stop  (look) around during the test.

8. Because Tim’s parents can not pay the fee, he has to stop   (go) to school.

9. We stopped (look) at the wildflowers and come back home.

10. Alright, I stopped    (have) lunch at 12:00, what about you?

7. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về “stop” và những cấu trúc liên quan, khá đơn giản đúng không nào? FLYER hy vọng  qua bài viết này, các bạn có thể phân biệt được hai cấu trúc “stop + to V” và “stop + V-ing” và sử dụng chính xác chúng trong cách ngữ cảnh khác nhau. Đừng quên luyện tập nhiều hơn để tăng khả năng tiếng Anh của mình nhé! 

Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh hoàn toàn mới , thông qua hàng trăm đề thi mô phỏng y hệt với thực tế, được FLYER biên soạn và cập nhật liên tục và trình bày dưới dạng những trò chơi vô cùng hấp dẫn với giao diện vô cùng bắt mắt. Chắc chắn những học tiếng Anh của bạn sẽ vô cùng thú vị cùng FLYER. Nhanh tay tham gia nhé! 

Bên cạnh đó, cũng đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để đồng hành cùng FLYER trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé.

>>> Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts