Quy tắc thêm “s”, “es” vào sau động từ hoặc danh từ chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều bạn lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Khi gặp trường hợp cụ thể lại không biết thêm “s”, ”es” như thế nào cho đúng. Hiểu được vấn đề khó khăn đó, FLYER xin chia sẻ đến phụ huynh và các bé bài viết chi tiết về nguyên tắc thêm “s”, “es” cũng như cách để phát âm chuẩn xác như người bản xứ. Hãy cùng đọc ngay nhé!

1. Khi nào thêm “s” và “es”
1.1. Khi danh từ là danh từ số nhiều, đếm được

Để thành lập dạng số nhiều của danh từ, thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ số ít đếm được. Ví dụ:
Book | Books |
Candy | Candies |
Egg | Eggs |
Horse | Horses |
Image | Images |
Pen | Pens |
Road | Roads |
Rose | Roses |
Seat | Seats |
Window | Windows |
Cùng xem cách thêm “s”, “es” vào sau danh từng bằng video vui nhộn sau nhé:
1.2. Khi động từ chia ở ngôi thứ ba
Ở thì hiện tại đơn, chúng ta phải thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ thường với ngôi thứ ba số ít gồm she, he, it, John (tên riêng) ở thể khẳng định.
Đối với thể phủ định và nghi vấn thì sao? Ở thể phủ định và nghi vấn, động từ được chia về thể nguyên mẫu nên không chia “s” hoặc “es”.

2. Nguyên tắc thêm “s”, “es” vào sau danh từ, động từ
2.1. Danh từ, động từ kết thúc bằng các phụ âm “s, ss, sh, ch, z, x“
- Khi danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” => thêm “es” vào cuối:
Ví dụ:
Dianthus | Dianthuses | Cây hoa cẩm chướng |
Piss off | Pisses off | Làm ai bực mình |
Bush | Bushes | Bụi rậm, bụi cây |
Teach | Teaches | Dạy học |
Quiz | Quizes | Cuộc thi đố |
Tax | Taxes | Thuế |
2.2. Danh từ, động từ có tận cùng là phụ âm + “o“
- Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” => thêm “es” vào cuối:
Ví dụ:
Potato | Potatoes |
Echo | Echoes |
- Danh từ, động từ kết thúc bằng nguyên âm + “o” => thêm “s” vào cuối:
Ví dụ:
Piano | Pianos |
Radio | Radios |
2.3. Danh từ, động từ có tận cùng là “y“
- Đứng ngay trước “y” là một phụ âm => thay “y” bằng “i” và thêm “es” vào cuối:
Ví dụ:
Baby | Babies |
Copy | Copies |
Spy | Spies |
Country | Countries |
Fly | Flies |
Hurry | Hurries |
- Đứng trước “y” là một nguyên âm => thêm “s” vào sau cùng:
Ví dụ:
Play | Plays |
Pay | Pays |
Boy | Boys |
Day | Days |
Say | Says |

2.4. Danh từ, động từ có tận cùng là “f” hoặc “fe“
- Danh từ như calf, half, knife, loaf, leaf, life, self, thief, wife, wolf,… => thay “f/ fe” bằng “v” rồi thêm “es” vào sau cùng:
Ví dụ:
knife | knives |
leaf | leaves |
life | lives |
- Danh từ, động từ có tận cùng là “f/ fe” còn lại => thêm “s” vào sau cùng:
Ví dụ:
Roof | Roofs |
Belief | Beliefs |
Cliff | Cliffs |
2.5. Các trường hợp khác
- Thêm “s” vào cuối từ trong hầu hết các trường hợp còn lại:
Ví dụ:
Book | Books |
Care | Cares |
Cook | Cooks |
Like | Likes |
Love | Loves |

3. Cách phát âm chuẩn s, es trong tiếng anh
Việc phát âm “s” và “es” thường hay gây ra khó khăn cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. “s”, “es” có thể được phát âm theo ba cách khác nhau: /ɪz/, /s/ hoặc /z/. Vậy làm sao để phân biệt được mỗi cách đọc? Sau đây là giải thích chi tiết cách phát âm trong các trường hợp khác nhau.
Tham khảo video hướng dẫn phát âm “s” và “es”:
Mỗi cách phát âm sẽ rơi vào một trường hợp cụ thể khác nhau nên các bé cần phải tập phản xạ thì làm bài tập mới nhanh và giao tiếp mới lưu loát được.
3.1. Phát âm là /ɪz/
- Nếu phụ âm cuối của từ là các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, thì chữ “s” cuối cùng được phát âm là / ɪz /.
- Nếu âm có âm “j” (/dʒ/ giống chữ “j” ở đầu từ “jacket” hoặc /ʒ/ giống chữ “s” trong “pleasure”), thì chữ S cuối cùng cũng được phát âm là /ɪz/.
Cách nhận biết thông thường là các từ có tận cùng gồm các chữ cái: sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x,…
Ví dụ các từ phát âm /ɪz/ ở cuối:
Từ cuối | Ví dụ |
---|---|
c | races |
s | nurses, buses, pauses, rises |
x | boxes, hoaxes, fixes |
z | amazes, prizes, freezes, quizzes |
ss | bosses, kisses, misses, passes |
ch | churches, sandwiches, teaches, witches |
sh | dishes, crashes, wishes, pushes |
ge | ages, garages, changes, judges |

3.2. Phát âm là /s/
Nếu phụ âm cuối của từ là âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, thì “s” được phát âm là /s/.
Ví dụ về các từ kết thúc bằng âm /s/:
Từ cuối | Ví dụ |
---|---|
p | cups stops, sleeps |
t | hats, students, hits, writes |
k | cooks, books, drinks, walks |
f | cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs |
th | myths, tablecloths, months |
Tham khảo video hướng dẫn cách phát âm “s” và “es” trong tiếng Anh:
3.3. Phát âm là /z/
- Nếu chữ cái cuối cùng của các từ là một phụ âm hữu thanh, thì chữ “s” được phát âm là /z/. Âm /z/ này tương tự như âm thanh một con ong kêu.
- Chúng ta cũng phát âm là /z/ khi từ đó có kết thúc bằng một nguyên âm (Ví dụ: bees, flies)
Ví dụ về các từ có kết thúc bằng âm /z/:
Chữ cái tận cùng | Ví dụ |
---|---|
b | crabs, rubs |
d | cards, words, rides, ends |
g | rugs, bags, begs |
l | deals calls, falls, hills |
m | plums, dreams |
n | fans, drains, runs, pens |
ng | kings, belongs, sings |
r | wears, cures |
v | gloves, wives, shelves, drives |
y | plays, boys, says, |
the | clothes, bathes, breathes |
Nguyên âm | sees, fleas |
Xem thêm: Nói chuẩn bản xứ với bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế
4. Bài tập về quy tắc thêm s, es và cách phát âm

Bài 1: Chọn đáp án đúng với quy tắc thêm “s”, “es” của động từ
Bài 2: Từ nào có phát âm đuôi khác với các từ còn lại:
Bài 3: Chọn đáp án đúng với nguyên tắc thêm “s”, “es”
Bài 4: Theo nguyên tắc thêm “s”, “es”, viết lại dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài 5: Thêm “s” hoặc “es” vào các từ sau
5. Tổng kết
Như vậy, FLYER đã tổng hợp toàn bộ các quy tắc thêm “s” và “es” cho danh từ và động từ, cách phát âm chuẩn xác “s” và “es” như người bản xứ. Đây là các nguyên tắc mà người học tiếng Anh nào cũng nên nhớ. Các bé hãy luyện tập và học cách phát âm chuẩn xác hơn nhé!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
evrve
Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
>>> Xem thêm: