“A lot of” và “Lots of” tưởng không khác mà khác không tưởng: bạn đã biết phân biệt chưa? 

“l:ots of” hay “a lot of”  là những cụm từ rất phổ biến cả trong văn nói hàng ngày mà còn xuất hiện với tần suất dày đặc trong các bài kiểm tra. Cùng mang ý nghĩa chỉ số lượng “rất nhiều” nhưng các cụm từ với “lot” lại rất khác nhau về cách sử dụng. Hãy cùng FLYER đi phân biệt “a lot of” và “lots of” trong bài viết hôm nay nhé!

Cấu trúc A lot of và lots of
Cấu trúc A lot of và lots of

1. Cấu trúc A lot of và lots of

Trên thực tế, hai cụm từ này đều có nghĩa là “nhiều”, “ một số lượng lớn”, chúng có chức năng làm lượng từ ở trong câu và đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa. Cả “lots of” và “a lot of” đều có thể đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 

Ví dụ:

  • – He meets lots of interesting people in school.

Anh ấy gặp được rất nhiều người thú vị ở trường học.

-> “Lots of” đi với “people” (người) là danh từ đếm được.

  • – Anne definitely is a loudspeaker, she makes lots of noise.

Anne đúng là một cái loa phát thanh, cô ta chuyên gây ồn ào.

-> “Lots of” đi với “noise” (ồn ào) là danh từ không đếm được.

  • – A lot of effort is needed to complete this project in time.

Cần rất nhiều nỗ lực để hoàn thành dự án này đúng thời hạn.

-> “A lot of” đi với “effort” (nỗ lực) là danh từ không đếm được.

  • – A lot of my friends want to go to the beach this summer. 

Rất nhiều bạn của tôi muốn đi biển vào mùa hè này.

-> “A lot of” đi với “friends” (bạn bè) là danh từ đếm được.

Chú ý: 

  • Sự khác nhau duy nhất của hai cụm từ này chính là hình thức. Còn về cách dùng và nghĩa thì hai cụm từ này hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợphơp.
  • Chúng ta chỉ sử dụng hai cụm từ này trong những văn cảnh đời thường, thân mật và ít trang trọng.

2. Cách dùng A lot of và Lots of

Cách dùng a lot of và lots of
Cách dùng a lot of và lots of

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách dùng của hai lượng từ phổ biến này nhé. 

Ngoài chức năng bổ sung nghĩa cho danh từ ở vị trí tân ngữ, “a lot of” và “lots of” cũng có thể làm thành phần trong chủ ngữ. Lúc này chúng ta phải xem xét đến loại danh từ đi kèm để chia động từ chính xác.

Cấu trúc:

A lot of/ Lots of + N (đếm được dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều)

hoặc:

A lot of/ Lots of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)

hoặc:

A lot of/ Lots of + Đại từ + V (chia theo đại từ)

Ví dụ:

  • – A lot of students were absent from last night’s party.

Có rất nhiều người vắng mặt trong bữa tiệc tối qua.

  • – A lot of time is needed to learn a new skill.

Cần tốn rất nhiều thời gian để học được một kỹ năng mới.

  • – Lots of us think that sugar is good for our health.

Rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng đường thì tốt cho sức khỏe.

  • Lots of money is needed to get the new-brand car.

Phải tốn rất nhiều tiền mới mua được chiếc xe đời mới.

Chú ý: A lot of/ Lots of thường được sử dụng chủ yếu trong câu khẳng định, nhưng cũng có thể dùng trong câu nghi vấn.

Ví dụ:

  • – Are you under a lot of pressure?

Anh bị căng thẳng nhiều lắm phải không?

  • – Did you get lots of love?

Bạn có nhận được nhiều tình cảm không?

3. Cấu trúc A lot

Cấu trúc A lot
Cấu trúc A lot

Khác hoàn toàn với “A lot of” và “Lots of”, “A lot” mặc dù cũng mang nghĩa “nhiều” (=very much) nhưng nó còn một nghĩa khác là “thường xuyên” (= very often) và nó được dùng như một trạng ngữ trong câu.

‘A lot” có hai cách dùng như chính: đứng cuối câu hoặc kết hợp với dạng so sánh hơn để nhấn mạnh.

Cấu trúc:

A lot + V hoặc V + a lot

hoặc:

A lot + dạng so sánh hơn của tính từ

Ví dụ:

  • – My family hopes for and trusts me a lot.

Gia đình hy vọng và tin tưởng tôi rất nhiều.

  • – This new guy just talks a lot and does nothing.

Người mới kia chỉ nói rất nhiều mà không làm gì cả.

  • – I was feeling a lot better yesterday.

Hôm qua tôi cảm thấy tốt hơn rất nhiều.

  • – She and I used to go there a lot.

Cô ấy và tôi đã từng đến đó thường xuyên.

4. Cấu trúc The lot

Có hình thức khác với những cấu trúc vừa được giới thiệu ở trên, “the lot” cũng có nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác biệt. Theo từ điển Cambridge “the lot” có nghĩa là tất cả mọi thứ (everything), và đôi khi còn được dịch là “bãi đậu xe”.

“The lot” có thể làm nhiều chức năng trong câu như chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ.

Ví dụ:

  • – I will sell you the whole lot for only 60 bucks.

Tôi sẽ bán tất cả với giá chỉ 60 đồng.

  • – The lot was crowded with people in formal dress

Trong bãi đậu xe toàn là những người ăn mặc sang trọng.

  • – Take all the lot if it is the thing you want.

Lấy tất cả đi nếu đó là thứ anh muốn làm.

  • – I can not believe that’s the lot!

Tôi không thể tin đó là tất cả.

5. Các cấu trúc có thể thay thế A lot of và Lots of

5.1. Plenty of 

Hơi khác với a lot of và lots of, plenty of có nghĩa “đủ và hơn thế”, nó đi được cả với danh từ đếm được (luôn ở dạng số nhiều) và không đếm được. Plenty of cũng thường được sử dụng trong các ngữ cảnh đời thường, không trang trọng.

Cấu trúc:

Plenty of + N (đếm được ở dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều) 

hoặc:

Plenty of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)

Ví dụ:

  • – Don’t worry, you have plenty of time to finish your homework.

Đừng lo, bạn còn nhiều thời gian để hoàn thành bài tập về nhà.

  • – I saw plenty of flowers in the garden yesterday.

Tôi thấy rất nhiều hoa ở trong vườn ngày hôm qua.

  • – Tom seemed to have everything – good-looking, charm, and plenty of money.

Tôm dường như có tất cả mọi thứ – ngoại hình ưa nhìn, lôi cuốn và giàu có.

  • – You better get plenty of sleep.

Bạn tốt hơn hết là đi ngủ một giấc dài (đủ giấc).

Các cấu trúc có thể thay thế A lot of và Lots of
Các cấu trúc có thể thay thế A lot of và Lots of

5.2. A large amount of/ a great deal of

Trong khi các cấu trúc vừa được giới thiệu trên được dùng trong văn cảnh đời thường thì A large amount of và a great deal of được dùng trong các tình huống trang trọng hoặc trong văn viết. Theo sau hai cụm này đều là danh từ không đếm được.

Cấu trúc:

A large amount of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)

A great deal of + N (không đếm được) + V (chia dạng số ít)

Ví dụ:

  • – There was a great deal of water in my house after the flood last night.

Trong nhà tôi ngập nước sau trận lũ lớn đêm qua.

  • – During the war, one kilogram of rice costs a great deal of money. 

Trong suốt thời gian chiến tranh, một ki-lo-gam gạo rất đắt.

  • – A large amount of work has not been finished yet.

Còn một đống việc chưa được hoàn thành.

  • – These days, a modern computer can store a large amount of data.

Ngày nay, một chiếc máy tính hiện đại có thể lưu trữ được một lượng dữ liệu khổng lồ.

5.3. A number of

Cụm “a number of” có thể được dịch là “có một số”, theo sau cụm này luôn là danh từ đếm được dạng số nhiều.

Cấu trúc:

A number of + N (đếm được ở dạng số nhiều) + V (chia dạng số nhiều).

Ví dụ:

  • – He had practiced law in VietNam for a number of years before deciding to come back to London.

Ông ấy đã làm luật sư ở Việt Nam vài năm trước khi quyết định quay lại London.

  • – Are you counting the number of days she was absent?

Bạn đang đếm số ngày cô ấy vắng mặt à?

  • – A large number of nations are in the developing process.

Một số quốc gia đang trong giai đoạn phát triển.

Bên cạnh các cấu trúc a lot of, lots of, plenty of,… như đã giới thiệu ở trên thì trong tiếng Anh còn rất nhiều các lượng từ khác, vậy làm sao có thể phân biệt được cách dùng của chúng? Các bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết ở đây nhé.

Bài tập về a lot of và lots of
Bài tập về a lot of và lots of

6. Phân biệt các cấu trúc của “lot”

TừÝ nghĩaCách dùng
A lot of và Lots of“nhiều”, “ một số lượng lớn”– Bổ sung nghĩa cho danh từ.
– Đều có thể đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 
– Chỉ dùng trong văn nói.
A lot“nhiều”, “thường xuyên”– Dùng để bổ sung nghĩa cho động từ.
– Dùng trong văn nói.
The lot“tất cả”, “bãi đỗ xe”– Không phải dùng để bổ sung ý nghĩa.
– Dùng được trong cả văn nói và văn viết.

7. Bài tập vận dụng

7.1. Bài tập 

Bài tập : Chọn đáp án đúng.

Welcome to your a lot

1. Why do you always put ________ salt on your food?

2. My brother and i have ________things in common, but we don’t like each other.

3. We have__________experiences.

4. Were there ________ guests at the party last night?

5. I was wasting a lot of time. I better do something right now.

6. Luna is very sociable. She has _______ friends.

7. Even though everyone talks a lot, I don’t want to say anything.

8. She is very fashionable. She always buy ______ beautiful clothes.

9. Do you have any bananas? Sure, there’s _ in the kitchen.

10. Take all ________if you want.

11. He looks and sounds _______ older than his wife. Can you see that?

12. She seems very busy today, she has __ work to finish.

13. He makes a lot of money and lives in a huge house with lots of luxurious things.

14. I can not believe Linda spends __ money shopping every month.

15. The heavy rain missed the north of the country altogether, and the south copped the lot.

16. They get __________money for doing what they love.

17. London is famous for __ beautiful buildings. I really want to go there one in my life.

18. The children used to eat _fruits. But now they don’t.

19. Anne likes to travel very much. Last year, she visited __ Asian cities.

20. _______ was discovered in a rice field.

8. Tổng kết

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về cách sử dụng các cấu trúc “a lot of”, “lots of”, “a lot” cùng những cấu trúc liên quan. FLYER hy vọng  rằng bài viết đã giúp các bạn tự tin hơn khi phân biệt các cụm từ với “lot”này và ghi điểm số tuyệt đối trong bài thi. 

Để tìm thêm các chủ đề ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi,  cùng tham gia ngay Phòng luyện thi ảo FLYER bạn nhé. Với phương pháp học tập mới lạ qua những trò chơi thú vị, cùng những phần thưởng hấp dẫn, Phòng luyện thi ảo FLYER hứa hẹn đem đến cho bạn những giờ học tiếng Anh không những bổ ích, hiệu quả mà vô cùng thoải mái. Còn chần chừ gì nữa mà không tham gia ngay với chúng mình nào!

Cùng tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu ôn luyện tiếng Anh mới và đầy đủ nhất nhé.

>>>Xem thêm

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Thúy Quỳnh
    Thúy Quỳnh
    Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

    Related Posts