Bài tập “Bear” + gì Duy Anh Mai - February 17, 2023 0 Bài tập 1: Kết hợp cụm từ ở cột a với nghĩa của nó ở cột baba. Bear away1. confirm, substantiateb. Bear on2. to winc. Bear out3. to behave in a brave way in avery sad or difficult situationd. Bear up4. to be connected or related to somethinge. Bear with5. be patient and wait while someone does something 1.2.3.4.5.Bài tập 2: Dùng “bear” hoặc “bare” cho những câu sau His parents brought pressure to bear on him, urging him to stop wasting money. There’s no carpet in the room, just bare floorboards. If you bear too hard on the point of your pencil, it may break. I could not bear to see him punished. They attacked him with their bare hands. 1.2.3.4.5.Bài tập 3: Chọn “True” hay “False” None 1. “Bear” vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ trong tiếng Anh True False None 2. Động từ “bear” có thể kết hợp cả với động từ nguyên mẫu có “to” hoặc “V-ing” True False None 3. “can/could” không thể dùng ở dạng phủ định (can’t /couldn’t) khi đi với “bear” True False None 4. “born” dùng trong hình thức kết hợp để mô tả thứ gì đó được mang đi hoặc truyền đi. True False None 5. “Born” nói về sự ra đời khi trọng tâm là đứa trẻ hoặc cái gì đó được sinh ra và thường dùng ở thể bị động. True False None Bài tập 4: Điền từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trốngin - off - away - on - down If you bear, you will finish the task. We were bearingthe airport. The thief boremy handbag. Be sure to bearthose rocks. These problems bear hardus all. Bài tập 5: Đặt các cụm từ/thành ngữ sau vào đúng ý nghĩa của chúngBear a hand - Bear the burden - Bear away the bell - Bear arms - Bear fruit Mang vũ khí: Giúp đỡ, hỗ trợ: Chiến thắng: Mang lại kết quả, thành công: Chịu đựng gánh nặng: Time's up