Bài tập cấu trúc “order” Duy Anh Mai - November 8, 2022 0 Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho những câu sau None 1. Diana has to increase the intensity of practice in order to … the piano concert later this month. Attend Attending Attended None 2. I left a note on the table in order … they can know where I went after waking up tomorrow morning. To Which That None 3. She runs as fast as possible in order … come to the concert on time. To Which That None 4. He tries to study hard in order … his parents to be proud of him. To For By None 5. The mother advised carefully in order for the child … to get lost when going to the park. Don’t Not Doesn’t None Bài tập 2: Chọn “True” hoặc “False” None 1. Cấu trúc “order” thường mang các ý nghĩa như “để”, “để mà”. True False None 2. Cấu trúc “in order to” chỉ sử dụng khi nối hai câu có cùng chủ ngữ. True False None 3. Đối với trường hợp nối hai câu với chủ ngữ khác nhau bạn sẽ sử dụng cấu trúc “so as to” True False None 4. Khi nối hai câu với nhau, nếu câu sau có động từ như ““like” thì bạn sẽ giữ lại nguyên cụm động từ “like + to V”. True False None 5. Trong cấu trúc “in order that”, sau “that” là một mệnh đề True False None Bài tập 3: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trốngso as - in - for - not to - that None He bought this music playerfor his mother to relax when she is stressed He needs to explain more about his report in order for the board of directorsmisunderstand his opinions. I have to finish this project tonightorder not to be late next week's business plan. He came to the party early in orderthey could give him extra ice cream. He tries to study hard in orderhis parents to be proud of him. Bài tập 4: Sắp xếp các cấu trúc sau vào đúng vị trí của chúngCấu trúc “in order to”Cấu trúc “in order for someone/something to”Cấu trúc “in order that”Cấu trúc “so as to” None Công dụngCấu trúcMục đích hướng vào đối tượng thực hiện hành độngMục đích hướng vào đối tượng khácMục đích hướng vào đối tượng khác, trong câu có 2 mệnh đềBài tập 5: Viết lại các câu sau bằng cấu trúc “order” None 1. I have a large suitcase ready. I will travel for 2 weeks next month. 2. He bought a business class ticket to New York. His boss needs to be there by 8 p.m. tomorrow. 3. She studied very carefully. She doesn't want to fail the exam. 4. He spoke loudly. They could hear his voice in the distance. (viết câu có 2 mệnh đề) 5. They like playing basketball. It can help them to relax after working hours. Please fill in the comment box below. Time's up