Bài tập động từ khuyết thiếu Duy Anh Mai - November 16, 2022 0 Bài tập động từ khuyết thiếuBài tập 1: Điền động từ khuyết thiếu thích hợp vào câu: None may - must - might - can - couldn't - should - ought to - will Ifind my bag anywhere at school. Wearrive on time if we don’t want to be criticized. Youtell me the truth about him. you let me know the destination? you please pass me that pencil? Weprepare for the next competition. Henot be generous enought to let me borrow his car. Hehit the ball so strong.Bài tập 2: Viết lại những câu sau đây có sử dụng động từ khuyết thiếu được cho trong ngoặc mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu: None 1. Perhaps Tom knows her phone number. (May) 2. It’s possible that she didn’t complete the task. (Might) 3. This homework must be submited tomorrow. (Has) 4. I managed to finish these jobs tonight. (Be) 5. It wasn’t necessary for you to do his jobs. (Didn’t) Bài tập 3: Chọn “True” hay “False” None 1. Động từ khuyết thiếu là những động từ giúp bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, được sử dụng để thể hiện khả năng, ý định, lời khuyên, yêu cầu, sự cần thiết True False None 2. Động từ khuyết thiếu luôn đi cùng động từ chính trong câu True False None 3. Động từ khuyết thiếu luôn chia động từ theo chủ ngữ True False None 4. Động từ khuyết thiếu thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định. True False None 5. Sử dụng câu hỏi bắt đầu bằng “should” nếu bạn muốn yêu cầu hoặc nhờ người khác làm điều gì đó. True False None 6. Chúng ta có thể sử dụng động từ khuyết thiếu “may” để diễn đạt một hành động cần thiết như một sự bắt buộc hay nghĩa vụ phải làm gì đó. True False None 7. Sau động từ khuyết thiếu, động từ chính luôn ở dạng nguyên thể (infinitive) có “to” True False None 8. Khi sử dụng động từ khuyết thiếu trong câu dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta phải luôn sử dụng “have”, không bao giờ dùng “had” (ngay cả khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba) True False None 9. Trong câu dùng thì hiện tại tiếp diễn, sau động từ khuyết thiếu chúng ta thêm “be” và sử dụng động từ chính thêm “–ing” True False None 10. Chỉ có “must” được sử dụng trong câu dùng thì quá khứ tiếp diễn. True False None Bài tập 4: Nối các động từ khuyết thiếu cho sau vào trường hợp sử dụng thích hợp None Một số từ có thể đặt ở nhiều hơn một trường hợp:can, could, may, might, will, would, should, must, have to, need to Sử dụng để diễn đạtĐộng từ khuyết thiếuNói đến những điều có khả năng xảy ra (Likelihood)Có khả năng làm điều gì đó, chẳng hạn thể hiện một năng lực hay một hoạt động (Ability).Có thể xảy ra, có khả năng làm điều gì đó (Possibility)Yêu cầu sự cho phép (Permission)Yêu cầu, đề nghị (Request)Đề xuất, lời khuyên (Suggestion, advice)Bắt buộc hoặc sự cần thiết (Obligation, necessity)Không cần làm việc gì đóBài tập 5: Điền các từ cho sẵn vào chỗ trống thích hợp None need - been - can - will - wouldn’t - watching - left - must - could - be you speak any foreign languages? If you hadn’t broken your leg, yoube playing in the football match next Sunday. I think the weatherbe nice this afternoon. He came home late last night. He must havevery tired. That man on the motorbike shouldwearing a helmet. We had a terrible night. The babygo to sleep There was a man standing outside the café. Hehave been waiting for somebody. Yesterday Tom said he would bea movie. I can’t find my bag everywhere, I might haveit in the shop. It’s too late, younot come. Please fill in the comment box below. Time's up