Bài tập mệnh đề chỉ nguyên nhân Duy Anh Mai - February 17, 2023 0 Bài tập 1: Dùng “because” hoặc “because of” để điền vào chỗ trống cho những câu sau Tracy doesn’t like seafood restaurantsshe’s allergic to shellfish. The concert was postponedthe heavy rain. They were delayedan accident. everything looked different, they had no idea where to go. I sent the soup backthere was a fly in it.Bài tập 2: Dùng “due to” hoặc “owing to” điền vào chỗ trống cho những câu sau. Một số câu có thể dùng cả hai The company’s success isthe new director. We couldn’t see the meteor shower last nightheavy cloud. He claims the company collapsed is entirelythe infighting. In my opinion, this mistake washuman error. Steven was unable to runa leg injury.Bài tập 3: Chọn “True” hay “‘False” None 1. Mệnh đề chỉ nguyên nhân thường là mệnh đề chính nêu ra nguyên nhân của hành động, sự việc. True False None 2. Mệnh đề chỉ nguyên nhân thường được bắt đầu bằng các liên từ True False None 3. Mệnh đề chỉ nguyên nhân có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi mệnh đề chỉ nguyên nhân đứng trước, giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy. True False None 4. Khi đổi từ mệnh đề nguyên nhân sang cụm từ nguyên nhân, nếu hai chủ ngữ giống nhau, bạn có thể dùng cụm danh động từ True False None 5. Mệnh đề “seeing that”, “seeing as” được sử dụng khi người nghe/người đọc chưa biết lý do trong câu. True False None Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho những câu sau None 1. I borrowed his car …I needed it. Because Because of Due to None 2. We didn’t take a taxi … our flat was near enough to walk to. Since As Due to None 3. She has to wear sunglasses … the bright sunlight. Because Because of Due to None 4. The outdoor concert was postponed … the bad weather. Because Because of Due to None 5. You are lucky … you’ve got a big family who are always behind you. Because Due to In that None Bài tập 5: Rút gọn các câu sau từ mệnh đề chỉ nguyên nhân sang cụm từ chỉ nguyên nhân với từ cho sẵn None 1. The outdoor concert was postponed because the weather was bad. (due to) 2. Because she is sensitive, she easily sympathises with others. (because of) 3. I stayed home from work because I was sick. (because of) 4. Since I am hungry, I decide to go out for dinner immediately. (due to) 5. As I did the homework so carelessly, I got many mistakes. (Because of) Time's up