Một trong những khó khăn khi học ngữ pháp tiếng Anh mà phần lớn người học đều trải qua là phải ghi nhớ các dạng khác nhau của một động từ, đặc biệt là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc. Một trong những động từ bất quy tắc thông dụng nhất có thể kể đến là “put”. Câu hỏi được đặt ra là “Quá khứ của “put” là gì? Có phải là “putted” hay không?”
Để đi tìm đáp án cho các câu hỏi trên, hãy cùng FLYER đọc ngay bài viết sau bạn nhé!
1. Quá khứ của “put”
1.1. “Put” là gì?
“Put” là một động từ bất quy tắc.
“Put” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau, bao gồm:
Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|
Di chuyển một cái gì vào một nơi cụ thể | I put the car in the garage. Tôi đưa xe vào ga-ra (nhà để xe). |
Để, đặt, sắp xếp, sắp đặt | She put the dishes into the sink. Cô ấy đặt bát đĩa vào bồn rửa. |
Đưa ai đến nơi nào và ở lại đó trong một khoảng thời gian. | The mother put the child to bed. Người mẹ đưa đứa trẻ đi ngủ. |
Đặt ai hoặc cái gì vào một hoàn cảnh, trạng thái hay một tình huống cụ thể | You were putting yourself at risk. Bạn đã đặt mình vào nguy cơ rủi ro. |
Diễn đạt, diễn tả, thể hiện, nói ra, dịch ra | I understand but I don’t know how to put it. Tôi hiểu nhưng tôi không biết diễn tả điều đó thế nào. |
Viết, ký hoặc đánh dấu gì đó | Please put your signature here. Vui lòng ký ở đây. |
Dùng, sử dụng | This land was put into potatoes. Khu đất này được dùng vào việc trồng khoai. |
Đánh dấu, ước lượng, cho là | I put the population of our town at 120,000. Tôi ước lượng dân số thành phố chúng tôi là 120.000. |
Lắp vào, đưa vào, chắp, buộc vào | He put a new handle on the knife. Anh ấy tra cán mới vào con dao. |
1.2. Quá khứ của “put”
Là một động từ bất quy tắc, do đó, dù ở dạng nguyên mẫu, quá khứ hay quá khứ phân từ, “put” vẫn giữ nguyên hình thức không thay đổi:
Hiện tại | Quá khứ | Quá khứ phân từ |
---|---|---|
put | put | put |
Để xác định “put” đang được dùng ở dạng nào trong câu, bạn có thể dựa vào ngữ cảnh của câu hoặc trợ động từ đi kèm nếu có.Cách phát âm “put” ở 3 dạng trên cũng đều giống nhau (/pʊt/).
2. “Put” trong các thì quá khứ
Trong tiếng Anh có tổng cộng 4 thì quá khứ bao gồm: quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn. FLYER sẽ liệt kê chi tiết cách dùng và công thức của “put” trong cả 4 thì quá khứ này chi tiết trong bảng dưới đây:
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | |
---|---|---|---|---|
Công thức | S + put | S + was/were + putting | S + had + put | S + had + been + putting |
Cách dùng | Diễn tả hành động đã bắt đầu và kết thúc ngay trong quá khứ. | Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. | Diễn tả hành động được thực hiện và hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ, nhấn mạnh vào kết quả của hành động. | Diễn tả hành động được thực hiện và hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ, nhấn mạnh vào quá trình và tính liên tục của hành động. |
Ví dụ | He took off his clothes and put on his pyjamas. Anh ấy cởi quần áo và mặc bộ đồ ngủ vào. | They were putting on some music when I walked into the room. Họ đang bật nhạc khi tôi bước vào phòng. | Tracy had put on some weight before getting married. Tracy đã tăng cân trước khi kết hôn. | We had been putting together the project for three hours when she finally arrived. Chúng tôi đã cùng nhau làm dự án trong ba giờ khi cô ấy cuối cùng cũng đến. |
3. “Putted” là gì?
“Putted” cũng là một từ vựng tiếng Anh có nghĩa. Tuy nhiên, đây hoàn toàn không phải là dạng quá khứ của “put” và cũng không có ý nghĩa tương tự.
“Putted” là dạng quá khứ của động từ “putt”, một thuật ngữ trong bộ môn thể thao golf thể hiện hành động đánh bóng nhẹ nhàng vào lỗ golf. Khi thảo luận về chơi golf, “putt” và “put” đều có thể được sử dụng nhưng với ý nghĩa hoàn toàn khác biệt.
Ví dụ:
- Susan putted onto the green like a maestro conducting a symphony.
Susan đánh cú bóng nhẹ nhàng trên vùng cỏ như một nhạc trưởng đang chỉ huy một bản giao hưởng.
-> “putted” ở đây đề cập đến kỹ thuật đánh bóng nhẹ nhàng khi chơi golf của Susan.
- Susan put the ball straight into the hole.
Susan đưa bóng thẳng vào lỗ gôn.
-> không đề cập đến kỹ thuật, Susan có thể đánh từ xa, đánh mạnh hoặc một số cách khác để đưa bóng vào lỗ gôn.
4. Một số cụm động từ với “put”
Từ một động từ “put”, bạn có thể tạo ra vô số cụm động từ tiếng Anh với các ý nghĩa khác nhau bằng cách kết hợp động từ này với các giới từ và/ hoặc trạng từ cụ thể. Sau đây, hãy cùng FLYER tìm hiểu một số cụm động từ với “put” thông dụng nhất trong tiếng Anh:
Cụm động từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|
put about | làm quay lại, xoay hướng đi (con thuyền, đoàn người, ngựa…) | The ship put about to pick up the man who had fallen overboard. Con thuyền quay lại vớt người đàn ông bị rơi xuống biển. |
put across | thực hiện, trình bày thành công điều gì, giải thích, làm cho hiểu thể hiện được, truyền tải thông điệp | During the meeting, his ideas were clearly put across. Trong cuộc họp, ý tưởng của anh ấy đã được trình bày rõ ràng. A good advertisement puts across the attractive features of a product. Một đoạn quảng cáo hay thể hiện được tính năng hấp dẫn của sản phẩm. |
put aside | để dành gạt sang một bên, không lo lắng hay nghĩ về điều gì nữa | I’ve been putting aside some money for a vacation. Tôi đang để dành một số tiền cho một kỳ nghỉ. It’s time to put aside our differences and get the work done. Đã đến lúc gạt bỏ những khác biệt của chúng ta sang một bên và hoàn thành công việc. |
put away | để dành; đặt lại thứ gì vào đúng vị trí, cất đi (sau khi dùng xong hoặc để dùng sau) bắt giam, bị tù | Spring is here, it’s time to put away warm winter clothes. Mùa xuân đến rồi, đã đến lúc cất quần áo ấm mùa đông. After the crimes he did, he deserves to be put away for life. Sau những tội ác hắn đã làm, hắn đáng bị giam cả đời. |
put back | đề lại vào chỗ cũ, lùi lại, trở lại, dời lại | This today’s meeting has been put back to tomorrow. Cuộc họp hôm nay đã được dời lại sang ngày mai. |
put by | để sang một bên để dành | She put by the newspaper she was reading and began to talk to me. Cô ấy đặt tờ báo đang đọc xuống và bắt đầu nói chuyện với tôi. We should always have something put by for a rainy day. Chúng ta luôn nên để dành sẵn thứ gì đó cho tương lai khi cần đến. |
put down | để xuống đàn áp, hạ thấp, giáng chức bỏ không duy trì, không giữ lại cái gì ghi, biên chép cho là, gán cho, quy cho hạ cánh (máy bay, hành khách) | I think the past thing we can’t forget, but we should put it down. Tôi nghĩ chuyện đã qua chúng ta không thể quên, nhưng nên bỏ xuống. She learned to stop putting herself down and not comparing herself to others. Cô ấy đã học cách ngừng tự hạ thấp bản thân và không so sánh mình với người khác nữa. Please put down your address here. Vui lòng ghi địa chỉ của bạn vào đây. |
put forth | đưa ra, trình bàysản xuất, tăng trưởng, nảy mầm | Trees put forth buds and leaves in spring. Cây cối đâm chồi nảy lộc vào mùa xuân. |
put forward | trình bày, nêu ra, đề xuất; | During the meeting various proposals were put forward to increase sales. Trong cuộc họp, những đề xuất khác nhau đã được đưa ra để tăng doanh số bán hàng. |
put in | đưa vào (cảng, bến…)dành thời gian làm gì, thực hiện, thiết lập đưa ra (yêu cầu, đề nghị…)nói thêm vào | The boat was put in port for repairs. Thuyền đã được đưa vào cảng để sửa chữa. We’ve put in time and effort to finish the project on time. Chúng tôi đã dành thời gian và nỗ lực để hoàn thành dự án đúng thời hạn. “Don’t forget us”, Kathy put in. “Đừng quên chúng tôi”, Kathy thêm vào. |
put into | đầu tư vào, đặt vào (nỗ lực, năng lượng…) thêm vào, cho vào | They have been looking for a new partner, one with a large amount of capital to put into business expansion. Họ đang tìm kiếm một đối tác mới có một số vốn lớn để đầu tư vào việc mở rộng kinh doanh. The potatoes were put into sacks before being loaded into the truck. Khoai tây đã được cho vào bao tải trước khi chất lên xe. |
put off | cởi ra, bỏ ra (quần áo…), vứt bỏ, dẹp bỏ hoãn lại, trì hoãn, ngăn cản, khuyên can | Why don’t you put off your coat? Sao bạn không cởi áo khoác ra? Lisa and Tim have had to put off their wedding until December. Lisa và Tim phải hoãn đám cưới cho đến tháng 12. |
put on | mặc, đội, mang vào (quần áo, giày, mũ…), mở, bật (nhạc, thiết bị…) khoác vẻ ngoài, làm ra vẻ, làm bộ lên cân; tăng thêm gán cho, đổ cho bắt phải, chỉ định (làm gì)đánh (thuế) | She put on her best dress for the party. Cô ấy mặc chiếc váy đẹp nhất của mình cho bữa tiệc. He has put on weight since vacation. Anh ấy đã tăng cân từ khi đi nghỉ về. The thief was put on probation for a year. Tên trộm bị quản chế trong 1 năm. |
put onto | nói, chỉ cho ai đó điều họ muốn hay cần | Can you put me onto a good ophthalmologist? Bạn có thể giới thiệu cho tôi một bác sĩ khoa mắt giỏi không? |
put out | tắt, dập tắt (đèn, ngọn lửa…) làm bối rối, lúng túng, làm phiền sản xuất, xuất bản, phát hành | A downpour of rain put out our campfire. Một trận mưa như trút nước đã dập tắt đống lửa trại của chúng tôi. She was plainly very put out at finding Tom there. Rõ ràng là cô ấy rất khó chịu khi thấy Tom ở đó. They have already put out a new magazine. Họ đã phát hành một tạp chí mới. |
put over | hoàn thành cái gì trong hoàn cảnh không thuận lợi; hoàn thành cái gì nhờ tài khéo léo hay mưu mẹo truyền đạt được (ý tưởng, cảm xúc…) | We have to put over the project by the end of this month. Chúng tôi phải hoàn thành dự án vào cuối tháng này. This advert is intended to put over the best qualities of our product to the public. Quảng cáo này nhằm giới thiệu những phẩm chất tốt nhất của sản phẩm của chúng tôi đến công chúng. |
put through | hoàn thành, làm xong điều gì, thực hiện thành công, thành tựu | At last he successfully put through the business deal. Cuối cùng anh ấy đã thực hiện thành công thỏa thuận kinh doanh. |
put together | nối, ráp các phần với nhau, tập hợp, sắp xếp thành nhóm | This type of toy can be taken apart and put together with ease. Loại đồ chơi này có thể tháo rời và lắp ráp dễ dàng. |
put up | để lên, giơ lên, nâng lên, treo lênxây dựng, lắp đặt công bố, trình diễn, đưa lên sân khấu đề cử, tiến cử tăng(giá, giá trị…)đóng gói, đóng hộp, đóng thùng cho ai ở trong nhà mình trong một đêm hoặc vài ngày | Please put up your hand if you have any questions. Vui lòng giơ tay nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào. We are putting up a new fence around the garden. Chúng tôi đang dựng một hàng rào mới quanh vườn. Our team put up a great performance. Đội chúng tôi đã có một màn trình diễn tuyệt vời. They want to put him up for club treasurer. Họ muốn đưa anh ấy lên làm thủ quỹ câu lạc bộ. |
put up with | chịu đựng, kiên nhẫn chịu đựng (ai, điều gì) | He’s so annoying – I don’t know why she puts up with him. Anh ta rất khó chịu – Tôi không biết tại sao cô ấy chịu đựng được anh ta. |
put upon | bị áp đặt, bắt nạt, bị đối xử bất công | We’re fed up with being put upon by our boss all the time. Chúng tôi đã phát ngán với việc lúc nào cũng bị sếp bắt nạt. |
5. Các thành ngữ với “put”
Bên cạnh các cách dùng trên, ”put” cũng được dùng cố định trong khá nhiều thành ngữ tiếng Anh. Cùng FLYER điểm qua một số thành ngữ thông dụng với “put” thông qua bảng sau bạn nhé:
Thành ngữ | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
put a stop to | làm ngừng lại, ngừng, chấm dứt |
put heads together | hội ý, bàn bạc với nhau |
put in mind | nhắc nhở, làm nhớ lại |
put one’s finger on | xác định, tìm hiểu lý do (đặc biệt khi có điều gì đó không ổn) |
put one’s foot down | kiên quyết, quyết tâm, giữ vững lập trường |
put one’s foot in one’s mouth | nói hoặc làm điều gì đó không nên, đặc biệt khi điều đó làm người khác xấu hổ |
put one over on somebody | thuyết phục ai đó tin điều gì không đúng sự thật |
put out of countenance | làm mất bình tĩnh, bối rối, xấu hổ |
put someone at his ease | làm cho ai thoải mái |
put someone’s back up | làm cho ai giận điên lên |
put someone in the picture | nói với ai sự thật về một tình huống nào đó |
put someone off his guard | làm ai mất cảnh giác, không đề phòng |
put someone on the spot | đặt ai vào thế khó, làm họ bối rối bằng cách buộc họ phải trả lời một câu hỏi khó hoặc phải đưa ra một quyết định quan trọng ngay lúc đó |
put someone out to grass | cho ai nghỉ việc vì được coi là quá lớn tuổi |
put someone/something to shame | làm ai đó, cái gì đó trông tệ/đáng xấu hổ. |
put someone wise | nói sự thật với ai, cung cấp những thông tin mà họ không biết gì |
put the arm on | đòi hỏi, yêu cầu ai điều gì, đặc biệt là tiền |
put the knife into someone | nói những điều làm tổn thương người khác, làm hại người khác |
put two and two together | rút ra kết luận (sau khi xem xét điều gì) |
put words into someone’ mouth | mớm lời cho ai, bảo ai nói gì |
put your oar in | cho ai ý kiến khi họ không muốn; can thiệp, xen vào chuyện người khác |
6. Bài tập quá khứ của “put”
7. Tổng kết
Như vậy, bài viết này đã giúp bạn tìm ra đáp án cho câu hỏi “quá khứ của ‘put’ là gì?”. Câu trả lời chính xác là, quá khứ của “put” là “put”, giữ nguyên và không thêm “ed” ở cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Ngoài ra, bạn cũng cần ghi nhớ rằng, “putted” cũng là một từ vựng có nghĩa trong tiếng Anh. Tuy nhiên, đây là dạng quá khứ của một động từ khác là “putt” và mang ý nghĩa hoàn toàn không liên quan đến “put”. Cuối cùng, để có thể ghi nhớ và nắm vững các kiến thức trên, bạn đừng quên ôn tập thường xuyên và làm nhiều dạng bài tập liên quan nhé.
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>>Xem thêm