5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ siêu nhanh và dễ nhớ + Bài tập thực hành ngay!

Mệnh đề quan hệ thường được cấu thành từ một đại từ/ trạng từ quan hệ và một động từ/ mệnh đề theo sau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn không nhất thiết phải dùng cấu trúc đầy đủ mà có thể rút gọn mệnh đề quan hệ. Cách dùng này được ứng dụng khá nhiều, không chỉ trong giao tiếp thường nhật mà thậm chí trong các văn bản trang trọng, chính thức. Vậy, có những cách nào để rút gọn mệnh đề quan hệ? Cùng FLYER tìm hiểu và luyện tập ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định: Tên “dài”, cách dùng “ngắn”!

1. 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ rút gọn là các mệnh đề quan hệ không có đại từ quan hệ. Trong đó, hình thái của động từ cũng được biến đổi cho phù hợp với câu về mặt ý nghĩa và ngữ pháp. Có 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ

Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, bạn lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ:

It’s the best song that I have ever heard(Đây là bài hát hay nhất mà tớ từng nghe.)
→ It’s the best song I have ever heard.
→ Trong mệnh đề quan hệ “that I have ever heard”, “that” đóng vai trò tân ngữ của “have heard”. Vì vậy, bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ “that” như ví dụ trên.

Trường hợp có giới từ đứng trước đại từ quan hệ, bạn đảo giới từ ra cuối mệnh đề quan hệ.

Ví dụ:

1. I saw the boy to whom you talked yesterday. (Tôi đã trông thấy cậu trai mà bạn nói chuyện hôm qua.)
→ I saw the boy you talked to yesterday.
→ Trong mệnh đề quan hệ “to whom you talked yesterday”, “whom” chính là tân ngữ của mệnh đề và “to” là giới từ của “talk”. Vì vậy, bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ “whom” và chuyển “to” xuống sau động từ “talk”.

2. The knife with which Suzie cut the birthday cake was really sharp. (Con dao mà cậu cắt bánh sinh nhật hôm qua sắc thật.)
→ The knife Suzie cut the birthday cake with was really sharp.
→ Trong mệnh đề quan hệ “with which Suzie cut the birthday cake”, “which” đóng vai trò tân ngữ. Do đó bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ “which”, và đảo giới từ “with” về cuối mệnh đề quan hệ.

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Ví dụ về lược bỏ mệnh đề quan hệ

1.2. Rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng V-ing

Bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ theo dạng V-ing trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, nghĩa là chủ thể đang thực hiện một hành động nào đó.

Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ động từ to be/ trợ động từ (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V-ing.

Ví dụ:

1. The woman who is standing over there is Ms. Suzie. (Người phụ nữ dạy môn Toán ở trường của tôi là cô Suzie.)
→ The woman standing over there is Ms. Suzie.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “is” + giữ lại động từ chính “standing”.

2. The girl who smiled at you yesterday is Tom’s daughter. (Cô gái cười với bạn hom qua chính là con gái của Tom.)
→ The girl smiling at you yesterday is Tom’s daughter.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” + chuyển động từ chính từ “smiled” thành “smiling”.

3. Students that did not participate in the exam on Monday will not be able to retake it. (Sinh viên nào không tham gia kỳ thi vào thứ hai này sẽ không được thi lại nhé.)
→ Students not participating in the exam on Monday will not be able to retake it.
→ Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ “that” và trợ động từ “did” + giữ nguyên từ phủ định “not” + chuyển động từ chính từ “participate” sang “participating”.

1.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ/ cụm giới từ/ cụm tính từ

Đối với mệnh đề quan hệ có chứa cụm danh từ, cụm giới từ hoặc cụm tính từ, bạn lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, giữ lại cụm danh từ/ cụm giới từ/ cụm tính từ và các thành phần còn lại.

Ví dụ:

1. Her husband, who is a famous Korean actor, used to be an athlete. (Chồng cô ấy, một diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, từng là một vận động viên.)
→ Her husband, a famous Korean actor, used to be an athlete.
Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “is” + giữ nguyên cụm danh từ “a famous Korean actor” và phần sau.

2. The woman who was in charge of this class has just married. (Người phụ nữ phụ trách lớp này vừa mới cưới.)
→ The woman in charge of this class has just married.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “was” + giữ nguyên cụm giới từ “in charge of this class” và phần sau.

3. Nam, who is interested in dancing, has just signed up for a dancing club at school. (Nam, người thích nhảy múa, vừa đăng ký vào một câu lạc bộ nhảy múa ở trường.)
→ Nam, interested in dancing, has just signed up for a dancing club at school.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “is” + giữ nguyên cụm tính từ “interested in dancing” và phần sau.

1.4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ed/ V3

Trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ ở thể bị động, nghĩa là chủ ngữ bị tác động bởi một hành động nào đó, bạn rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng quá khứ phân từ.

Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be/ trợ động từ (nếu có), sau đó giữ nguyên động từ chính ở dạng V-ed/ V3.

Ví dụ:

1. Some of the telephones which were bought yesterday are broken. (Một vài chiếc điện thoại bàn mua tháng trước bị hỏng rồi.)
→ Some of the telephones bought yesterday are broken.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “which” và động từ to be “were” + giữ nguyên “bought”.

2. The boy who was interviewed before me yesterday was John. (Chàng trai được phỏng vấn trước tôi ngày hôm qua hoá ra là John.)
→ The boy interviewed before me yesterday was John.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và động từ to be “was” + giữ nguyên “interviewed”.

3. They will give away all the food that is not sold within the day(Họ sẽ tặng tất cả những đồ ăn không được bán trong ngày.)
→ They will give away all the food not sold within the day.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “that” và động từ to be “is” + giữ nguyên từ phủ định “not” và động từ “sold”.

1.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng “to V” (to infinitive)

Chỉ dùng khi danh từ trước đó có có dạng:

Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ, sau đó chuyển động từ hoặc trợ động từ (nếu có) thành “to V” (to infinitive)

Ví dụ:

1. She will be the youngest student who wins the prize(Đó sẽ là cô gái trẻ nhất giành được giải thưởng.)
→ She will be the youngest girl to win the prize.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” + chuyển động từ “wins” thành “to win”.

2. Tom was the first person who had passed the exam. (Tom là người đầu tiên vượt qua kỳ thi.)
Cách rút gọn 1:
→ Tom was the first person to have passed the exam.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” + chuyển trợ động từ “had” thành “to have” + giữ nguyên “passed”.
Cách rút gọn 2:
→ Tom was the first person to pass the exam.
→ Cách rút gọn: Lược bỏ đại từ quan hệ “who” và trợ động từ “had” + chuyển “passed” thành “pass”.

Hai cách rút gọn ở ví dụ 2 có sự khác nhau nhỏ về mặt ngữ nghĩa, cụ thể:

  • Với cách rút gọn 1: Tom là người đầu tiên đã vượt qua kỳ thi.
  • Với cách rút gọn 2: Tom là người đầu tiên vượt qua kỳ thi.

→ Cả 2 cách trên đều đúng về mặt ngữ pháp. Tuy nhiên, ở cách 1, yếu tố “đã hoàn thành xong” được nhấn mạnh hơn so với cách 2.

Như vậy, bạn chỉ dùng “to have + V-ed/ V3” khi trong câu nhấn mạnh yếu tố “đã xong, đã hoàn thành”.

Để áp dụng mệnh đề quan hệ rút gọn đúng cách và rõ nghĩa, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Lưu ýVí dụ
Thể của động từ là chủ động hay bị động → Dùng động từ ở dạng V-ing hoặc V-ed/ V3 cho phù hợp.1. Thể chủ động
The boy who played football in the playground yesterday is my son. (Cậu con trai chơi bóng đá ở sân chơi hôm qua là con trai tôi.)
→ The boy playing football in the playground yesterday is my son.
2. Thể bị động
The spaghetti which was cooked by my mom was really delicious. (Món mì Ý được nấu bởi mẹ tôi thật sự rất ngon.)
→ The spaghetti cooked by my mom was really delicious.
Nếu động từ của mệnh đề quan hệ là “have” hoặc “not having” → Có thể cân nhắc sử dụng “with” và “without” với ý nghĩa tương ứng.I want to meet the girl who has long black hair. (Tôi muốn gặp bạn gái có mái tóc đen dài.)
→ I want to meet the girl with long black hair.
Đối với cách rút gọn thành V-ing, bạn có thể lược bỏ luôn động từ V-ing này trong một số trường hợp nhất định.The singer who is famous for his new song is performing in the show today. (Người ca sĩ nổi tiếng với bài hát mới của anh ấy đang trình diễn trong buổi biểu diễn hôm nay.)
→ The singer being famous for his new song is performing in the show today.
→ The singer famous for his new song is performing in the show today.
Một số lưu ý khi rút gọn mệnh đề quan hệ

Vừa rồi là 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ cơ bản và dễ nhớ nhất. Trước khi sang phần luyện tập, mời bạn củng cố toàn bộ kiến thức về mệnh đề quan hệ thông qua video dưới đây:

Tóm lược kiến thức về mệnh đề quan hệ và cách rút gọn mệnh đề quan hệ

3. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ

Welcome to your Rút gọn mệnh đề quan hệ

Rút gọn mệnh đề quan hệ trong ngoặc

1. I was the only one (who realized) her.

2. I have some homework (which I should have done) yesterday.

3. Our solar system is in a galaxy (that is called) the Milky Way.

4. I was awakened by the sound of laughter (which came) from the next room.

5. There are six reports (which have to be typed) today.

 6. We had a river (in which we could swim.)

7. Here are some accounts (that you must check.)

8. The last student (that was interviewed) was Tom.

9. We visited Hanoi, (which is the capital of VN.)

10. My father, (who is a pilot) , often goes abroad.

4. Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp những cách rút gọn mệnh đề quan hệ đơn giản nhất để bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng. Tóm lại, có 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ gồm:

  • Lược bỏ đại từ quan hệ
  • Rút gọn theo dạng V-ing
  • Rút gọn với cụm danh từ và cụm giới từ
  • Rút gọn theo dạng quá khứ phân từ V-ed/V3
  • Rút gọn bằng cách dùng “to V”

Để thành thạo hơn các kiến thức trên, đừng quên ôn tập và luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập, cũng như tìm cơ hội thực hành trong giao tiếp bạn nhé!

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments

    Related Posts