Sau Remember là gì? Remember to V và Remember V-ing dùng như nào cho đúng?

Các bạn sẽ nói thế nào khi muốn nhắc ai nhớ phải làm gì? Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “remember” trong trường hợp này. Vậy “remember’ được sử dụng trong những trường hợp nào nhỉ? Remember + gì? Sau Remember là V-ing hay to V? Các bạn hãy cùng FLYER tìm hiểu và giải đáp tất cả những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé!

sau remember là gì
Cấu trúc “remember”

1. Remember là gì? Vị trí của Remember trong câu?

1.1 Remember nghĩa là gì?

“Remember” có nghĩa là việc nhớ ra hay nhớ lại một việc/ sự vật nào đó.

Ví dụ:

  • No one remembered his name. 

Không một ai nhớ tên ông ấy.

Động từ “Remember” còn được hiểu theo nghĩa đó là: ai đó có thật nhưng được tạo ra dựa theo trí tưởng tượng của người nói.

Ví dụ:

  • She has remembered the boy in her will. 

Cô ấy đã nhớ lại cậu bé theo cách của cô ấy.

Động từ “Remember” còn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh mức độ quan trọng của điều gì đó đối với người nghe.

Ví dụ:

  • Please remember that this is our secret.

Hãy nhớ rằng đây là bí mật của chúng ta.

1.2 Vị trí của “remember” trong câu

“Remember” ѕẽ đứng phía ѕau ᴄhủ ngữ trong ᴄâu. Trong một ᴠài ngữ ᴄảnh kháᴄ ᴄó trạng từ bổ ngữ thì “remember” ѕẽ đứng ѕau trạng từ đó.

Sau “remember” thường ѕẽ là động từ nguуên thể có to (to-V) hoặc là danh động từ (V-ing).

Ví dụ:

  • He remembered to ᴄall hiѕ father. 

Anh ấy nhớ rằng anh ấу phải gọi ᴄho bố ᴄủa anh ấу.

  • Remember to turn off the lights before leaving! 

Nhớ tắt đèn trước khi rời đi!

  • She remembered locking the door before going out.  

Cô ấy nhớ là đã khóa cửa trước khi ra ngoài.

  • I remember meeting you yesterday. 

Tôi nhớ là đã gặp bạn ngày hôm qua.

Xem thêm: Cấu trúc “Why don’t we”: Cách đề xuất và trả lời câu đề xuất lịch sự

2. Cách dùng cấu trúc Remember trong tiếng Anh

Thông thường, theo sau “remember” có thể là to-V (động từ nguyên thể có to)  hoặc V-ing (danh động từ). Hai cấu trúc “remember + to-V” và “remember + V-ing” sẽ có cách dùng khác nhau. cụ thể như sau:

sau remember là gì - remember to V hay Ving
Sau remember là gì? Remember to V hay Ving?

2.1 Cấu trúc Remember + to V: Nhớ phải làm gì, nhớ để làm gì

sau remember là gì - remember to V
Cấu trúc “Remember + to V”

Remember + to V

Chúng ta dùng ᴄông thức “remember + to V” khi muốn nhấn mạnh rằng ᴄhủ thể ᴄần phải nhớ để làm một ᴠiệᴄ gì đó. Dạng ᴄấu trúᴄ nàу ᴄũng giống ᴠới ᴄấu trúᴄ “not forget + to V” trong ngữ pháp tiếng Anh (đừng quên phải làm gì đó).

Ví dụ: 

  • I alᴡaуѕ remember to loᴄk the door ᴡhen I go out. 

Tôi luôn luôn nhớ rằng phải khóa ᴄửa mỗi khi tôi đi ra ngoài.

  • Son rememberѕ to ᴠiѕit hiѕ grandmother todaу. 

Sơn nhớ rằng phải tới thăm bà ᴄủa anh ấу trong ngàу hôm naу.

  • He remembers to buy some milk. 

Anh ấy nhớ mua một ít sữa.

  • Lan remembers to clean her bedroom today. 

Hôm nay Lan nhớ phải dọn dẹp phòng ngủ của cô ấy.

  • Did you remember to do the shopping? 

Bạn có nhớ đi mua sắm không đó?

2.2 Cấu trúc Remember + V-ing: Nhớ về một việc gì đó đã xảy ra

Cấu trúc "Remember + Ving"
Cấu trúc “Remember + Ving”

Remember + V-ing

Cấu trúᴄ “remember + V-ing” ѕẽ diễn tả ý nghĩa nhớ ᴠề một sự ᴠiệᴄ haу hành động đã làm trướᴄ đó.

Ví dụ: 

  • I remember ѕending an email to my boѕѕ laѕt ᴡeek. 

Tôi nhớ rằng đã gửi một email tới ѕếp tuần trướᴄ rồi mà.

  • I remember buying this book from a bookstore on Tran Hung Dao street. 

Tôi nhớ mình đã mua cuốn sách này ở một hiệu sách trên đường Trần Hưng Đạo.

  • She remembers doing her homework. 

Cô ấy nhớ đã làm bài tập của cô ấy.

  • I remember meeting him before. 

Tôi nhớ đã gặp anh ấy trước đây.

Xem thêm: Cấu trúc “More and more”: Cấu trúc so sánh kép cơ bản

Kiểm tra trình độ trên phòng thi ảo FLYER

2.3 Các cấu trúc Remember khác

Remember that + mệnh đề (clause): nhớ chuyện gì

Cấu trúc này mang nghĩa tương tự như “Remember + V-ing”.

Ví dụ: 

  • I remember that he gave me the voucher but now I can’t find it. 

Tôi nhớ là anh ta đã cho tôi mã giảm giá nhưng giờ tôi không thấy nó đâu cả.

  • We still remember that she borrowed us money. 

Chúng tôi vẫn nhớ là cô ấy đã mượn chúng tôi tiền.

Remember somebody/something as something: nhớ ai đó/cái gì đó là như thế nào

Ví dụ:

  • We still remembered him as the best student in our high school. 

Chúng tôi vẫn nhớ về anh ấy như một học sinh giỏi nhất trong trường trung học của chúng tôi.

  • I remember Ha Long Bay as one of the most beautiful places I’ve been to. 

Tôi nhớ vịnh Hạ Long là 1 trong những nơi đẹp nhất tôi từng đến.

Remember somebody doing something: nhớ ai đó đã từng làm gì

Ví dụ: 

  • I remember mom taking me to school when I was a kid. 

Tôi nhớ mẹ đã đưa tôi tới trường khi tôi còn nhỏ.

  • He remembers his grandma usually telling him bedtime stories. 

Anh nhớ bà của anh thường kể cho anh nghe những câu chuyện trước khi đi ngủ.

Như vậy, theo sau Remember có thể là:

  • to-V với ý nghĩa “nhớ phải làm việc gì đó”
  • V-ing với ý nghĩa “nhớ về một việc gì đó đã xảy ra”
  • that + mệnh đề với ý nghĩa “nhớ về việc gì”
  • somebody/something as something với ý nghĩa “nhớ ai đó/cái gì là như thế nào”
  • somebody doing something với ý nghĩa “nhớ ai đó đã từng làm gì”

3. “Remember” dùng trong câu gián tiếp

sau remember là gì - remember trong câu gián tiếp
Dùng “remember” trong câu gián tiếp

Câu trực tiếp dạng “remember + to V-inf” sẽ được biến đổi sang câu gián tiếp có dạng cấu trúc là “remind + to V-inf” như sau:

Câu trực tiếp: S + said to/ told + somebody: “Remember to V-inf…”

➔ Câu gián tiếp: S + reminded + somebody + to V-inf…

Ví dụ: 

  • My father told me: “Remember to turn off the fan before going out.”

➔ My father reminded me to turn off the fan before going out.

Bố nhắc tôi tắt quạt trước khi đi chơi.

  • Lan said to me: “Remember to buy some water.”

➔ Lan reminded me to buy some water. 

Lan nhắc tôi mua ít nước.

  • Mom told me: “You remember to complete your homework.”

➔ Mom reminded me to complete my homework.

Mẹ đã nhắc tôi hoàn thành bài tập về nhà.

  • The teacher told us: “Remember to revise the new words before going to school.”

➔ The teacher reminded us to revise the new words before going to school.

Cô giáo nhắc chúng tôi ôn lại từ mới trước khi đi học.

4. Bài tập về cách sử dụng “remember” (có đáp án)

Welcome to your Remember

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc.

  1. Remember (lock) the door before (go) out.
  2. She remembered (post) the letter to her new friend last Sunday.
  3. He remembered (send) this message to his boss last night.
  4. I remember (fix) the machine for you tomorrow. 
  5. Did you remember (turn) the air-conditioner off before you left?
  6. Remember (call) me when you arrive.
  7. She remembered (meet) him somewhere before.
  8. My father remembers (have) his car washed.
  9. I remember (buy) some milk for breakfast.
  10. Hung remembered (do) his homework before going outside.

Bài 2: Chọn đáp án đúng:

1. They think I forgot all about the party last night because I drank too much, but I clearly remember the way ____ home

2. He remembers ____ four men go inside the shop.

3. The thieves would have not stolen if she’d remembered ____ them before leaving.

4. Do you remember ________ his book?

5. I remember that I ________ the door before leaving home.

Bài 3: Viết lại các câu sau:

1. Remember to check carefully before submitting the exam. 

2. I’ll never forget meeting you for the first time.

3. Linh told Tuan to remember to update customers’ databases.

4. Don't forget to send me the report before 7 p.m.

5. She remembers to call her mom tonight.

Vừa rồi, các bạn đã cùng FLYER tìm hiểu tất tần tật kiến thức về công thức cũng như là cách sử dụng động từ “remember” trong câu. Đặc biệt, các bạn có thể luyện tập cách sử dụng cấu trúc remember bằng cách làm các bài tập ở cuối bài. FLYER mong với bài viết này thì các bạn học đã có thể áp dụng để làm bài tập một cách chính xác và giao tiếp trôi chảy. Chúc các bạn học tập vui vẻ!!!

Mời các bạn cùng ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER để được trải nghiệm những đề ôn luyện kết hợp các trò chơi hấp dẫn và giao diện đẹp mắt. Bằng phương pháp học tiếng Anh mới mẻ và vô cùng thu hút, FLYER sẽ giúp cho việc ôn luyện tiếng Anh của các bạn trở nên thú vị hơn bao giờ hết.

>>> Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Thanh An Nguy
Thanh An Nguy
Life is a journey, not a destination. Cuộc sống là một hành trình của trải nghiệm, học hỏi và sống hết mình trong từng khoảnh khắc của cuộc sống.

Related Posts