Trong tiếng Anh có rất nhiều trạng từ đóng vai trò như một từ nối, làm nhiệm vụ biểu thị trạng thái tương phản hoặc mối quan hệ bổ sung, nguyên nhân – kết quả giữa các vế trong câu hoặc giữa các câu với nhau. Trong số những trạng từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả, “therefore” là một trạng từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh.
Vậy, cụ thể “therefore” là gì, đứng ở vị trí nào trong câu và làm sao để đặt một câu hoàn chỉnh với “therefore”? Hãy cùng FLYER tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!
1. “Therefore” là gì?
“Therefore” là một trạng từ chỉ nguyên nhân – kết quả, đóng vai trò kết nối giữa các vế trong cùng một câu hoặc giữa các câu mang ý nghĩa bổ sung cho nhau.
Bạn có thể dịch “therefore” sang tiếng Việt là “do đó”, “bởi vậy”, “vì thế mà”, “cho nên”, “kết quả là”… tùy vào từng ngữ cảnh sao cho phù hợp.
Vế có chứa “therefore” thường là hệ quả/suy đoán được gây ra bởi sự việc/hành động ở vế còn lại.
Ví dụ:
- I felt sick. Therefore, I couldn’t come to your party last night.
Tôi đã cảm thấy không khỏe. Do đó, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn tối qua.
=> Nguyên nhân được nhắc đến là “cảm thấy không khỏe”, dẫn đến hệ quả “không thể đến bữa tiệc”.
- It’s hot outside; therefore, I need to take off my jacket.
Trời bên ngoài khá nóng; do đó, tôi cần cởi áo khoác ra.
=> Nguyên nhân “do trời nóng”, dẫn đến việc “tôi cần cởi áo khoác để mát mẻ hơn”.
“Therefore” phát âm là /ˈðer.fɔːr/. Hãy nghe audio dưới đây và luyện phát âm cùng FLYER nhé!
2. Vị trí và vai trò của “therefore” trong câu
“Therefore” có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Ở mỗi vị trí, “therefore” lại làm một nhiệm vụ khác nhau và được viết dưới các hình thức khác nhau. Cụ thể ra sao, hãy cùng đọc tiếp bài viết bạn nhé!
2.1. “Therefore” đứng đầu câu
Cách đơn giản nhất để diễn đạt với “therefore” là tách vế có chứa “therefore” thành một câu riêng biệt. Khi đó, “therefore” đứng ở đầu câu và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu (,).
Therefore, S + V …
Trong đó:
- S là chủ ngữ
- V là động từ chính
Ví dụ:
- He ate an expired cake. Therefore, he got a stomach ache.
Anh ấy đã ăn một chiếc bánh hết hạn. Do đó, anh ấy bị đau bụng.
2.2. “Therefore” đứng giữa câu
2.2.1. “Therefore” đứng sau dấu chấm phẩy (;)
Để gộp 2 câu riêng biệt ở ví dụ mục (2.1) thành một câu ghép có chứa đầy đủ cả 2 vế nguyên nhân – kết quả, bạn có thể thay dấu chấm (.) kết thúc mệnh đề nguyên nhân bằng dấu chấm phẩy (;).
Vế kết quả đứng sau “therefore” giữ nguyên.
S1 + V2; therefore, S2 + V2
Ví dụ:
- The boy is only 6 years old; therefore, he couldn’t go hiking with his brother.
= The boy is only 6 years old. Therefore, he couldn’t go hiking with his brother.
Cậu bé mới 6 tuổi; do đó, cậu không thể đi leo núi cùng anh trai của mình.
2.2.2. “Therefore” đứng ngay trước động từ chính
“Therefore” còn có thể được đặt ngay trước động từ chính, tương tự như những trạng từ thông thường bổ nghĩa cho động từ trong câu.
Với trường hợp này, bạn không cần thêm dấu câu để phân tách giữa các phần.
S + therefore + V …
Ví dụ:
- Bob is very professional in his work, we therefore recommend Bob for the director position instead of Mike.
Bob rất chuyên nghiệp trong công việc của mình, chúng tôi vì thế đã đề xuất Bob cho vị trí giám đốc.
2.2.3. “Therefore” đứng sau “and”
Trong trường hợp chủ ngữ của hai vế nguyên nhân – kết quả giống nhau, bạn có thể lược bỏ chủ ngữ của vế thứ 2 và thêm liên từ “and” trước “therefore”, lúc này bạn không cần dùng dấu câu để ngăn cách giữa các vế.
S1 + V1 and therefore + V2…
Ví dụ:
- He ate an expired cake and therefore got a stomach ache.
Anh ấy đã ăn một cái bánh hết hạn và kết quả là bị đau bụng.
2.2.4. “Therefore” đứng giữa 2 dấu phẩy (,)
Mặc dù không được sử dụng phổ biến nhưng trong một số ít trường hợp (thường là trong văn học, thơ ca tiếng Anh), “therefore” cũng có thể đặt ngay sau động từ chính của mệnh đề kết quả, tạo khoảng nghỉ ngắn giữa các thành phần câu.
“Therefore” lúc này sẽ được ngăn cách với động từ chính và các thành phần khác trong câu bởi hai dấu phẩy (,) trước và sau.
S + V, therefore, …
Ví dụ:
- We were away from home all week. We need, therefore, to clean the house today.
Chúng tôi đã vắng nhà cả tuần. Cho nên hôm nay chúng tôi cần dọn dẹp nhà cửa.
3. 80 cách diễn đạt khác đồng nghĩa với “therefore”
Ngoài “therefore”, trong tiếng Anh vẫn còn rất nhiều từ/cụm từ khác đóng vai trò biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa các vế câu.
Dưới đây là 80 cách diễn đạt khác đồng nghĩa với “therefore” mà bạn có thể tham khảo để tránh lặp từ khi sử dụng.
Từ/cụm từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|
Accordingly | Do đó, cho nên, sao cho thích hợp | The cost of ingredients grew sharply last year. Accordingly, we had to increase our price. Chi phí nguyên liệu đã tăng mạnh vào năm ngoái. Do đó, chúng tôi phải tăng giá. |
Afterwards | Sau đó, rồi thì | He solved a significant company problem and afterwards, he got a promotion. Anh ấy giải quyết được một vấn đề quan trọng của công ty và sau đó, anh ấy đã được thăng chức |
And so | Và vì thế, nên | He’s very smart, and so it’s no surprise that he has become the leader. Anh ấy rất thông minh, cho nên không có gì ngạc nhiên khi anh ấy trở thành người lãnh đạo. |
As a consequence | Vì vậy, hậu quả là | He crashed into an expensive car and lost $1000 in compensation as a consequence. Anh ấy đã đâm vào chiếc ô tô đắt tiền và hậu quả là phải bồi thường 1000$. |
As a consequence of that | Hậu quả là | He crashed into an expensive car. As a consequence of that, he lost $1000 in compensation. Anh ấy đã đâm vào chiếc ô tô đắt tiền. Hậu quả là anh ấy phải bồi thường 1000$. |
As a deduction | Dựa vào suy luận, suy ra | Based on fingerprints, the police suspect Mike is the killer as a deduction. Dựa vào dấu vân tay, cảnh sát đã suy luận Mike là hung thủ. |
As a direct consequence of | Hệ quả trực tiếp của | The company collapsed as a direct consequence of the wrong leadership policy. Công ty sụp đổ là hậu quả trực tiếp của chính sách lãnh đạo sai lầm. |
As a direct result of | Do nguyên nhân trực tiếp là | The horse died as a direct result of eating grass with pesticides. Con ngựa chết do nguyên nhân trực tiếp là ăn phải cỏ có thuốc trừ sâu. |
As a matter of course | Đương nhiên là, tất nhiên là | We had dinner on her birthday, and as a matter of course I paid for the meal. Chúng tôi đã có bữa tối cùng nhau vào ngày sinh nhật của cô ấy, và đương nhiên là tôi trả tiền. |
As a result | Vì vậy | Mary has lived in Italy since she was 2 years old, and as a result, she speaks Italian very fluently. Mary đã sống ở Ý từ năm 2 tuổi, vì vậy, cô ấy nói tiếng Ý rất trôi chảy. |
As a result of doing something | Kết quả của việc làm gì | As a result of stealing money from the supermarket, Tom was arrested. Vì ăn trộm tiền trong siêu thị, Tom đã bị bắt. |
As a result of something | Kết quả của điều gì | As a result of the accident, Mary was out of work for 4 months. Vì bị tai nạn, Mary đã nghỉ việc trong 4 tháng. |
As an automatic consequence | Hậu quả tất yếu | He became weaker and weaker as an automatic consequence of inactivity. Anh ấy ngày càng yếu ớt như là hậu quả tất yếu của việc lười vận động. |
As an automatic result | Kết quả hiển nhiên, kết quả rõ ràng | As an automatic result of his hard work, he obtained a master’s degree. Rõ ràng nhờ sự chăm chỉ của mình, anh ấy đã lấy được bằng thạc sĩ. |
As such | Như vậy, do đó, vì thế | She is an England, and as such she can talk with us in English fluently. Cô ấy là người Anh, do đó cô ấy có thể nói chuyện tiếng Anh với chúng tôi một cách trôi chảy. |
As you can see | Như bạn có thể thấy | As you can see, we have a lot of modern equipment to operate the new project. Như bạn có thể thấy, chúng tôi có rất nhiều thiết bị hiện đại để vận hành dự án mới. |
Axiomatically | Một cách hiển nhiên, hiển nhiên là | She is the only child in the family. Axiomatically she will be the heir. Cô ấy là con một trong gia đình. Hiển nhiên là cô ấy sẽ là người thừa kế. |
Bear in mind | Cân nhắc, lưu tâm, để ý đến điều gì đó | Bear in mind that it is Tet holiday, and the airfare will be high. Hãy lưu ý vì là dịp Tết, giá vé máy bay sẽ khá cao. |
Because of … that | Bởi vì … mà | It is because of her smile that I felt happy. Vì nụ cười của cô ấy mà tôi hạnh phúc. |
By doing so | Bằng cách đó | The thief broke the lock and by doing so, he could break into the house. Tên trộm đã phá hỏng ổ khá và bằng cách đó, hắn có thể đột nhập vào nhà. |
By doing this | Bằng cách này | Put on the jacket and by doing this, you can feel warmer. Hãy mặc áo khoác vào, bằng cách này bạn có thể cảm thấy ấm hơn. |
By it | Nhờ (điều gì) | She practiced every day and changed by it more than she could have believed. Cô ấy luyện tập mỗi ngày và nhờ nó cô ấy đã thay đổi nhiều hơn những gì mình tưởng. |
By reason of | Do, vì lí do | He was excused by reason of his health. Anh ấy được miễn vì lí do sức khỏe. |
By that | Nhờ vào | They recognized him by that scar on his arm. Họ nhận ra anh ấy nhờ vào vết sẹo trên cánh tay đó. |
By that means | Bằng cách đó, bằng phương tiện đó | He bought agricultural products, sold them at a high price, and became rich by that means. Anh ta mua nông sản, bán lại với giá cao và trở nên giàu có bằng cách đó. |
Consequently | Kết quả là, do đó, | He bought a lot of things at the beginning of the month and consequently had no money left. Anh ấy đã mua sắm rất nhiều vào đầu tháng và do đó không còn tiền nữa. |
Considering that | Bởi lẽ, vì, xét thấy | Considering that this is the first mock test, their results aren’t that bad. Vì đây là lần thi thử đầu tiên nên kết quả của họ cũng không đến nỗi tệ. |
Correspondingly | Tương ứng, tương đương, do đó, vì lẽ đó | Salaries in the city are higher, but life is correspondingly more expensive. Lương ở thành phố cao hơn, nhưng vì lẽ đó cuộc sống cũng đắt đỏ hơn. |
Due to that | Vì lẽ đó, do đó | It rained heavily yesterday afternoon. We had to delay our picnic due to that. Trời mưa rất to chiều qua. Vì thế mà chúng tôi đã phải hoãn chuyến dã ngoại. |
Due to the fact that | Bởi vì sự thật là, do sự thật là | Mary was not selected for the competition due to the fact that she was weaker than the others. Mary đã không được chọn tham gia thi đấu vì sự thật là cô ấy yếu hơn những người khác. |
Due to this | Vì điều này | She might lose a huge fan base due to this statement. Cô ấy có thể sẽ đánh mất một lượng lớn người hâm mộ do phát ngôn này. |
Due to this action | Do hành động này | He might be disqualified due to this action. Anh ấy có thể bị loại do hành động này. |
Ergo | Do đó, vì vậy | It is difficult to change others. Ergo, you should start by changing yourself. Rất khó để thay đổi người khác. Do đó, bạn nên bắt đầu bằng việc thay đổi bản thân. |
For that cause | Vì lí do đó | He was fired. For that cause, he has no money left to pay for rent. Anh ấy đã bị sa thải. Vì lí do đó mà anh ấy không còn tiền để thuê nhà. |
For that reason | Vì lí do đó | I had a cold. For that reason, I couldn’t go to work yesterday. Tôi bị cảm lạnh. Vì lý do đó, tôi không thể đi làm ngày hôm qua. |
For this reason | Vì lí do này | He sold his house. For this reason, he had to stay with his son. Ông ấy đã bán nhà. Vì lý do này, ông ấy phải ở đến ở với con trai mình. |
From there | Từ đó | We signed up for an English course. From there, we saw an improvement every week. Chúng tôi đã đăng ký một khóa học tiếng Anh. Từ đó, chúng tôi đã thấy sự cải thiện mỗi tuần. |
Given that | Vì rằng, cho rằng, cứ cho rằng | Given that conflict is inevitable, I have to learn how to control it. Vì rằng xung đột là không thể tránh khỏi, tôi phải học cách kiểm soát nó. |
Hence | Dó đó, cho nên | Her father is Japanese, hence she speaks Japanese very well. Bố cô ấy là người Nhật Bản cho nên cô ấy nói tiếng Nhật rất giỏi. |
Henceforth | Kể từ đó, từ đó trở đi | Henceforth, we must show proof of identity before entering the building. Kể từ đó, chúng tôi phải xuất trình giấy tờ tùy thân trước khi vào tòa nhà. |
Henceforward | Kể từ đó | Henceforward we must show proof of identity before entering the building. Kể từ đó, chúng tôi phải xuất trình giấy tờ tùy thân trước khi vào tòa nhà. |
Hereby | Tuyên bố (dựa trên một bằng chứng xác thực) | I hereby declare the Olympic Games officially open. Tôi tuyên bố Thế vận hội Olympic chính thức bắt đầu. |
Hereinafter (hereinafter referred to as) | Gọi tắt là, sau đây gọi là | As the only child in the family, he is hereinafter called the heir. Là người con duy nhất trong gia đình, anh ấy được gọi là người thừa kế. |
If so | Do đó, vì vậy | His flight is delayed. If so, we will start the meeting without him. Chuyến bay của anh ấy bị hoãn. Do đó, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp mà không có anh ấy. |
If that is the case | Nếu đúng như vậy, nếu chính xác là như thế | If that is the case, I will approve this application. Nếu đúng là như vậy, tôi sẽ chấp nhận đơn đăng kí này. |
In consequence of | Do hậu quả của | He passed away in consequence of complications from illness. Ông ấy qua đời do biến chứng của bệnh tật. |
In consideration of | Xét đến, tính đến, vì lẽ | In consideration of his hard work, the director considered him to become a manager. Xét đến sự chăm chỉ của anh ấy, giám đốc đã cân nhắc để anh trở thành quản lý. |
In doing so | Khi làm như vậy | He laughs a lot, and in doing so, he can spread joy. Anh ấy cười rất nhiều, và khi làm như vậy, anh ấy có thể lan tỏa niềm vui |
In so doing | Bằng cách đó, có như vậy | Spread the love to everyone, and in so doing, you can become a lovely one. Hãy lan tỏa sự yêu thương đến mọi người, có như vậy, bạn mới có thể trở thành một người đáng yêu. |
In that | Tại vì, bởi vì, ở chỗ là | The book is good, in that it leaves the reader with a lot of emotions. Cuốn sách rất hay, bởi vì nó đã để lại cho người đọc rất nhiều cảm xúc. |
In that case | Trong trường hợp đó | It could rain heavily tomorrow. In that case, we should go home early. Trời có thể mưa to vào ngày mai. Trong trường hợp đó, chúng ta nên về nhà sớm. |
In the event that | Đề phòng trường hợp | You should take an umbrella in the event that it rains. Bạn nên mang theo ô phòng trường hợp trời mưa. |
Inevitably | Không thể tránh được, bất khả kháng | It’s raining heavily. We inevitably get wet. Trời mưa to rồi. Chúng ta chắc chắn sẽ bị ướt. |
It follows that | Dẫn đến, theo đó, do đó | There is about 3.5% salt in seawater. It follows that seawater is always salty. Có khoảng 3,5% muối trong nước biển. Dẫn đến nước biển luôn mặn. |
Keep that in mind | Hãy nhớ lấy, hãy ghi nhớ điều đó. | Don’t let her go out alone. She is just 5, keeping that in mind. Đừng để cô bé ra ngoài một mình. Cô bé chỉ mới 5 tuổi, hãy nhớ điều đó. |
Necessarily | Tất yếu, nhất thiết, không thể tránh khỏi | Its price is cheaper, but its quality is not necessarily lower. Giá của nó rẻ hơn, nhưng chất lượng của nó không nhất thiết phải thấp hơn. |
On account of | Nhờ vào, do là, bởi vì | He doesn’t smoke on account of pneumonia. Anh ấy không hút thuốc vì bị bệnh viêm phổi. |
On that account | Vì lý do đó | We are abroad. We don’t go to church as usual, on that account. Chúng tôi đang ở nước ngoài. Vì lý do đó, chúng tôi không đi nhà thờ như thường lệ. |
On the grounds of | Vì lí do | Mary declined his invitation on the grounds of a previous engagement. Mary từ chối lời mời của anh ấy với lí do đã đính hôn trước đó. |
On account of | Vì lí do | I missed my flight on account of a traffic jam. Tôi bị lỡ chuyến bay vì tắc đường. |
Resultantly | Kết quả là | The boy broke the flowerpot. Resultantly, he was scolded by his mother. Cậu bé đã làm vỡ lọ hoa. Kết quả là cậu bị mẹ mắng. |
So | Vì thế, cho nên | She was late for school, so she was reprimanded. Cô ấy đi học muộn nên đã bị khiển trách |
Subsequently | Sau đó | The building has had a dangerous elevator problem. Subsequently, new safety regulations were issued. Tòa nhà vừa xảy ra một sự cố thang máy nguy hiểm. Sau đó, các quy định an toàn mới đã được ban hành. |
Take into account | Cân nhắc, chiếu cố | I hope the teacher will take into account that my son was sick on the exam day. Tôi hi vọng cô giáo sẽ chiếu cố việc con trai tôi bị ốm vào ngày thi. |
Taking into consideration | Xem xét cẩn thận | The judges will take your work into consideration before deciding who is the winner. Các giám khảo sẽ xem xét tác phẩm của bạn cẩn thận trước khi quyết định ai là người chiến thắng. |
To that end | Do đó, cho nên | They suspected Bob of cheating. To that end, an investigation was conducted. Họ nghi ngờ Bob gian lận. Do đó, một cuộc điều tra đã được tiến hành. |
That being so | Theo đó, kết quả là, theo lẽ thường | He won a national award. That being so, he was admitted directly to the city high school. Cậu ấy đã giành được giải thưởng cấp quốc gia. Kết quả là cậu ấy đã được tuyển thẳng vào trường cấp 3 thành phố. |
That being the case | Vì vậy | Our teacher was busy yesterday afternoon. That being the case, we got the day off. Giáo viên của chúng tôi có việc bận vào buổi chiều hôm qua. Vì vậy, chúng tôi đã được nghỉ. |
That’s why | Đó là lí do tại sao | Mary and I are neighborhood. That’s why we often go to school together. Mary và tôi là hàng xóm. Đó là lý do tại sao chúng tôi thường đi học cùng nhau |
Then | Sau đó, tiếp theo | Send your girlfriend a letter, then she will understand. Hãy gửi cho bạn gái bạn một lá thư, rồi cô ấy sẽ hiểu. |
Thence | Từ đó, do đó | She didn’t study hard, thence not pass the exam. Cô ấy đã không học hành chăm chỉ, do đó không vượt qua kỳ thi. |
Thereby | Bằng cách đó, vì thế mà, do đó | The boy forgot to tie his shoes, thereby tripping and falling. Cậu bé quên buộc dây giày, vì thế mà đã bị vấp ngã. |
Through | Nhờ đó, vì đó | They lost orders through lack of raw materials. Họ đã đánh mất đơn hàng do thiếu nguyên liệu thô. |
Thus | Do đó, bởi vậy mà, vì vậy mà | The company planned to reduce staff and thus lower costs. Công ty đã lên kế hoạch cắt giảm nhân viên và do đó cắt giảm chi phí. |
Under the circumstances | Dựa vào hoàn cảnh, xét vì hoàn cảnh, trong hoàn cảnh đó | Under the circumstances, I can understand why you would give up. Trong hoàn cảnh đó, tôi có thể hiểu tại sao bạn lại từ bỏ. |
Wherefore | Vì thế, vì lí do đó | His father was angry wherefore he was afraid. Bố của cậu đã tức giận vì thế mà cậu sợ hãi. |
Which is why | Đó là lí do tại sao | Cars can get into accidents, which is why we have to wear seat belts. Ô tô có thể gặp tai bạn, đó là lí do vì sao chúng ta phải thắt dây an toàn. |
With that in mind | Vì suy nghĩ này | We can get sick at any time. With this in mind, I go to the doctor regularly. Chúng ta có thể bị bệnh bất cứ lúc nào. Với suy nghĩ này, tôi thường xuyên đi khám bác sĩ. |
4. Bài tập “therefore” là gì?
5. Tổng kết
Thông qua bài viết trên, FLYER đã tổng hợp “từ A đến Z” các kiến thức về “therefore” mà bạn cần nắm để có thể tự tin và dễ dàng vận dụng. Mặc dù với lời nói giao tiếp hàng ngày, bạn không cần quá chú ý đến vị trí của “therefore” trong câu, tuy nhiên trong các bài kiểm tra ngữ pháp hoặc các bài viết tiếng Anh, bạn hãy lưu ý áp dụng thật chính xác những quy tắc đã được FLYER chia sẻ trên để có thể đạt điểm tối đa bạn nhé! Chúc bạn học tốt!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Xem thêm: