Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) luôn là thì đầu tiên mà bạn được học trong chương trình tiếng Anh (từ lớp 3). Vì vậy, đây là kiến thức nền tảng rất cơ bản mà bạn cần nắm vững trước khi chuyển sang các thì khác. Hơn thế nữa, thì hiện tại đơn cũng là thì được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài thi tiếng Anh tiểu học.
Để giúp bạn xây dựng một nền tảng thật vững chắc về thì hiện tại đơn, trong bài viết này FLYER sẽ cung cấp chi tiết cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cấu trúc ngữ pháp và các bài tập luyện tập đi kèm của thì này.
1. Thì hiện tại đơn dùng khi nào?
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
1. Diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại: | My father brushes his teeth every day. (Bố tôi đánh răng hằng ngày.) => “Đánh răng” là hành động mang tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, vì vậy bạn sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả. |
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên: | The Earth circles around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt trời.) => “Trái đất quay quanh mặt trời” là sự thật hiển nhiên nên thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp này. |
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có kế hoạch trước (lịch trình định sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu, v.v.): | There is a train every 30 minutes. (Cứ 30 phút lại có 1 chuyến tàu.) => Lịch tàu chạy đã được lên kế hoạch trước. |
4. Diễn tả khả năng của một người: | Tammy plays guitar skillfully. (Tammy chơi đàn ghi-ta rất điêu luyện.) => “Chơi đàn ghi-ta rất điêu luyện” là khả năng của Tammy. Để khen hoặc nói về khả năng, tài năng của ai đó, ta sử dụng thì hiện tại đơn. |
5. Dùng trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1: | If we don’t hurry up, we will miss the flight to Nha Trang. (Nếu chúng ta không nhanh lên thì chúng ta sẽ lỡ chuyến bay đến Nha Trang.) => Đây là câu điều kiện loại 1, vậy nên bạn dùng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If” – “If we don’t hurry up”. |
2. Cách chia động từ thì hiện tại đơn
2.1. Với động từ “to be“
2.1.1. Khẳng định
S + am/ is/ are + …
Lưu ý:
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
Ví dụ:
- This room is large. (Căn phòng này rộng.)
Xem thêm về động từ “to be” trong tiếng Anh.
2.1.2. Phủ định
S + am/ is/ are + not + …
Lưu ý:
is not = isn’t
are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not a dancer. (Tôi không phải là một vũ công.)
2.1.3. Nghi vấn (Yes/ No)
Hỏi: Am/ Is/ Are + (not) + S + …?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. hoặc No, S + am not/ isn’t/ aren’t.
Ví dụ:
- Are you Dutch? (Bạn có phải người Hà Lan không?)
» Yes, I am. (Đúng vậy.)
2.1.4. Nghi vấn (Wh-)
Từ để hỏi + am/ are/ is + (not) + S + …?
Từ để hỏi: What, Where, When, Why, How…
Ví dụ:
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
Bạn đã biết cách đặt câu hỏi với từ “What” sao cho đúng?
2.2. Với động từ thường
2.2.1. Khẳng định
S + V(s/ es) + …
Lưu ý:
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
He/ She/ It/ Danh từ số ít + V(s/es)
Ví dụ:
- Mark usually watches TV before going to bed. (Mark thường xem TV trước khi đi ngủ.)
Tìm hiểu nhiều hơn về động từ nguyên thể.
2.2.2. Phủ định
S + do/ does + not + V(nguyên thể) + …
Lưu ý:
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do not (don’t)
He/ She/ It/ Danh từ số ít + does not (doesn’t)
Ví dụ:
- Peter does not study hard. He never gets high scores. (Peter không học chăm chỉ. Anh ấy chưa từng được điểm cao.)
2.2.3. Nghi vấn Yes/ No
Hỏi: Do/ Does + (not) + S + V(nguyên thể) + …?
Trả lời: Yes, S + do/ does. hoặc No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ:
- Do you usually go hiking? (Bạn có thường đi bộ đường dài không?)
» Yes, I do. (Tôi có.)
2.2.4. Nghi vấn Wh-
Từ để hỏi + do/ does + (not) + S + V(nguyên thể) +…?
Ví dụ:
- When does she go to her English class? (Khi nào cô ấy đến lớp học tiếng anh?)
3. 4 dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
3.1. Chứa trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại
Trạng từ chỉ tần suất | Dịch nghĩa |
---|---|
always | luôn luôn |
usually | thường xuyên |
often | thường xuyên |
frequently | thường xuyên |
sometimes | thỉnh thoảng |
seldom | hiếm khi |
rarely | hiếm khi |
hardly | hiếm khi |
never | không bao giờ |
generally | nhìn chung |
regularly | thường xuyên |
every day/ week/ month/ year/… | mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm/ … |
once/ twice/ three times/ four times/… a day/ a week/ a month/ a year/… | một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần/… một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm/… |
Ví dụ:
- My sister washes the dishes every day. (Chị tôi rửa bát mỗi ngày.)
=> Trong câu này sử dụng trạng từ chỉ tần suất là “every day”.
- Lily frequently goes to the cinema. (Lily thường xuyên tới rạp chiếu phim.)
=> Trạng từ chỉ tuần suất là “frequently”.
Tìm hiểu thêm về trạng từ trong tiếng Anh.
3.2. Chứa các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại
Bạn dùng thì hiện tại đơn với các động từ sau:
Động từ | Dịch nghĩa |
---|---|
want | muốn |
like | thích |
love | yêu |
need | cần |
prefer | thích hơn |
believe | tin tưởng |
contain | kiềm chế |
taste | nếm |
suppose | cho rằng |
remember | nhớ |
realize | nhận ra |
understand | hiểu biết |
depend | phụ thuộc |
seem | dường như/ có vẻ như |
know | biết |
belong | thuộc về |
hope | hy vọng |
forget | quên |
hate | ghét |
wish | ước |
mean | có nghĩa là |
lack | thiếu |
appear | xuất hiện |
sound | có vẻ như |
Ví dụ:
- I want to have a bowl of noodles for breakfast. (Tôi muốn ăn một bát mì vào bữa sáng.)
- I hate eating cheese. (Tôi ghét ăn phô mai.)
3.3. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình
Các trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng là:
at + hour |
in the morning/ afternoon |
at night |
on + day |
… |
Ví dụ:
- The car from Phu Quoc leaves at 6am on Monday. (Chuyến xe từ Phú Quốc sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng thứ hai.)
- Our weekly meeting starts at 7am. (Cuộc họp hàng tuần bắt đầu lúc 7 giờ sáng.)
3.4. Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin đã được khoa học kiểm chứng
Ví dụ:
- Smoking causes cancer. (Hút thuốc gây ung thư.)
- There are twelve months in a year. (Có 12 tháng trong 1 năm.)
4. Phân biệt thì hiện tại đơn với các thì tương tự
4.1. Phân biệt thì hiện tại đơn với thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường xuyên khiến bạn lẫn lộn bởi hai thì này đều diễn ra những sự việc, hành động diễn ra ở hiện tại. Song chúng lại có những điểm khác nhau nhất định.
Hãy cùng xem sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn trong bảng dưới đây để vận dụng cho đúng ngữ cảnh nhé.
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
---|---|
Tính chất của hành động: tính lặp đi lặp lại hằng ngày, trở thành thói quen. | Tính chất của hành động: đang diễn ra ở thời điểm nói. |
Hành động lặp đi lặp lại hằng ngày như thói quen, không gây khó chịu cho người nói. | Hành động lặp đi lặp lại quá nhiều lần gây khó chịu cho người nói. |
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo thời gian biểu có sẵn. | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, kế hoạch đã lên từ thời gian trước đó. |
4.2. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn
Điểm tương đồng giữa thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn chính là, cả hai cùng diễn tả những hành động, sự việc xảy ra như một thói quen. Mặt khác, hai thì này có một số điểm khác biệt như sau:
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
---|---|
Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở hiện tại. | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra như thói quen ở quá khứ. |
Sự việc diễn ra hằng ngày, mang tính lặp đi lặp lại. | Sự việc đã kết thúc, hoàn thành trong quá khứ. |
Động từ thêm “s”/ “es”. | Động từ thêm “ed” hoặc là động từ bất quy tắc. |
4.3. Phân biệt thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn
Thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn có nhiều điểm khác biệt lớn, cụ thể:
Thì hiện tại đơn | Thì tương lai đơn |
---|---|
Diễn tả sự việc, hành động ở hiện tại. | Diễn tả sự việc, hành động ở tương lai. |
Diễn tả sự việc là sự thật hiển nhiên, hoặc đã được chứng minh. | Diễn tả sự việc mang tính phỏng đoán, không có căn cứ. |
Diễn tả sự việc, hành động theo kế hoạch, lịch trình. | Diễn tả sự việc, hành động không theo kế hoạch có trước mà nảy ra nhất thời ở thời điểm nói. |
5. Tổng kết về thì hiện tại đơn
– Khi diễn tả một thói quen hay một hành động lặp đi lặp lại
– Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên
– Khi nói về các sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà đã có kế hoạch trước như chương trình, kế hoạch hoặc lịch trình định sẵn, thời gian biểu, thời khóa biểu,…
– Khi nói về khả năng của một người.
– Dùng trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại 1.
– Với động từ to be: S + am/ is/ are + …
– Với động từ thường: S + V(s/ es) + …
– Câu xuất hiện trạng từ chỉ tần suất ở hiện tại: always, usually, often,…
– Câu chứa các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc trong hiện tại: want, like, need,…
– Câu có trạng ngữ chỉ thời gian diễn tả lịch trình : at + hour, in the morning/…, at night/…
– Câu diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin đã được khoa học kiểm chứng.
6. Bài tập về thì hiện tại đơn
7. Tổng kết
Trên đây, FLYER đã cung cấp toàn bộ lý thuyết về thì hiện tại đơn và các bài tập thực hành. Để nắm vững các kiến thức này một cách thật tự nhiên các bé hãy thường xuyên làm các bài ôn luyện liên quan đến thì hiện tại đơn và áp dụng những gì đã học vào giao tiếp với ba mẹ, thầy cô và các bạn trên lớp nhé.
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm trọn bộ các bài về 12 thì trong tiếng Anh:
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai gần
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 12 thì trong tiếng Anh