Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản mà bạn sẽ làm quen trong thời gian đầu học tiếng Anh. Trong bài viết này, FLYER sẽ tổng hợp chi tiết tất cả những kiến thức bạn cần biết về thì hiện tại tiếp diễn và cung cấp các bài tập thực hành từ cơ bản đến nâng cao để bạn có thể sử dụng thành thạo thì này.
Bài trước: Thì hiện tại đơn: Tóm gọn toàn bộ kiến thức, kèm ví dụ & BÀI TẬP
1. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
1.1. Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói
Ví dụ:
- I am eating my dinner right now. (Bây giờ tôi đang ăn tối.)
- We are watching Friends series now. (Bây giờ chúng tôi đang xem phim dài tập Friends.)
=> Có trạng từ chỉ thời gian “now” thể hiện hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
1.2. Diễn tả hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay lúc nói
Ví dụ:
- I am looking for an English tutor. (Tôi đang tìm một gia sư tiếng Anh.)
=> Tại thời điểm nói, người nói đang không ngồi tìm kiếm gia sư mà đang trong quá trình tìm gia sư.
- Jane is preparing for the entrance examination. (Jane đang chuẩn bị cho kì thi đại học.)
=> Việc chuẩn bị cho kì thi đại học là một quá trình, không phải một thời điểm. Jane hiện tại đang trong quá trình chuẩn bị cho kì thi.
1.3. Diễn tả hành động có kế hoạch, sắp xảy ra
Ví dụ:
- I am visiting to Strasbourgh tomorrow (Ngày mai, tôi sẽ đến thăm thành phố Strasbourgh.)
=> Việc bay đến Strasbourgh vào ngày mai dùng thì hiện tại tiếp diễn bởi đây là hành động đã có kế hoạch, lịch trình định sẵn từ trước.
Xem thêm: Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai gần
1.4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần, gây khó chịu cho người nói
Ví dụ:
- She is always losing her keys. (Cô ấy luôn luôn làm mất chìa khóa.)
=> Việc cô ấy làm mất chìa khóa lặp đi lặp lại quá nhiều lần gây khó chịu, bực mình cho người nói. Cách dùng này thường đi với các trạng từ như “always”, “continually”.
1.5. Diễn tả một sự thay đổi theo chiều hướng đi lên, phát triển hơn
Ví dụ:
- Your Chinese is improving. (Tiếng Trung của bạn đang cải thiện.)
- The world is changing rapidly. (Thế giới đang thay đổi nhanh chóng.)
=> Cách dùng này thường đi với các động từ chỉ sự thay đổi, cải thiện đi lên so với ban đầu như “change, improve”.
2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
2.1. Khẳng định
S + am/ are/ is + Ving + …
Ví dụ:
- I am reading a book. (Tôi đang đọc một cuốn sách.)
- Lily is writing a letter. (Jane đang viết thư.)
2.2. Phủ định
S + am/ are/ is + not + Ving + …
Ví dụ:
- She is not playing the piano now. (Cô ấy đang không chơi piano.)
- I am not wearing a sweater. (Tôi đang không mặc áo len.)
2.3. Nghi vấn
Hỏi: Am/ Is/ Are + S + Ving + …?
Trả lời: Yes, S + am/ is/ are. hoặc No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ:
- Are you watching a movie? (Bạn đang xem một bộ phim phải không?)
- Is it snowing? (Trời đang có tuyết phải không?)
2.4. Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng Wh- và How
How/ Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving + …?
Ví dụ:
- Why are you crying? (Tại sao bạn khóc?)
- What are you thinking? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
Tìm hiểu thêm về câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn trong tiếng Anh.
3. Quy tắc thêm đuôi “ing” vào sau động từ trong tiếng Anh
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
4.1. Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau
Trạng từ | Ví dụ |
---|---|
now | I am studying English now. |
right now | We’re working on it right now, so it should be ready soon. |
at the moment | They are very upset and don’t want to talk at the moment. |
at present | At present, our activities are so exciting. |
it’s + giờ cụ thể + now. | It’s 6 am now. |
Ngoài những trạng từ được đề cập, trong tiếng Anh còn có vô số trạng từ chỉ thời gian khác với những cách dùng khác nhau. Hãy tìm hiểu thêm để mở rộng vốn từ vựng của mình bạn nhé!
3.2. Dùng thì hiện tại tiếp diễn sau các câu lệnh sau
Câu lệnh | Ví dụ |
---|---|
Look! = Watch! | Look! She is laughing/ Watch! They are playing with fire. |
Listen! | Listen! Someone is knocking at the door. |
Keep silent! | Keep silent! The teacher is coming. |
Watch out! = Look out! | Watch out! The bus is coming. |
Ngoài những câu trên, liệu bạn còn biết câu mệnh lệnh nào khác trong tiếng Anh?
4. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?
4.1. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì hiện tại đơn | |
Giống nhau | – Diễn tả hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại. – Diễn tả sự việc mang tính lặp đi lặp lại. – Nói về sự việc diễn ra trong tương lai ở một thời gian cụ thể. | |
Khác nhau | Sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. | Sự việc ở hiện tại nhưng là sự thật hiển nhiên, chân lý. |
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhưng gây phiền phức, khó chịu cho người nói. | Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhưng là thói quen hằng ngày. | |
Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã được lên lịch trình từ thời gian trước đó. | Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng theo lịch trình có sẵn (ví dụ như lịch trình tàu, xe buýt…). | |
Dấu hiệu nhận biết:
| Dấu hiệu nhận biết:
| |
Về dạng động từ: to be + V-ing Ví dụ: John is playing basketball now. | Về dạng động từ:
Ví dụ: |
4.2. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì tương lai đơn | |
---|---|---|
Khác nhau | Diễn tả sự việc, hành động trong tương lai đã chuẩn bị kế hoạch, đã xác định thời gian cụ thể. | Diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có sự chuẩn bị trước, không có thời gian định sẵn, thường là những quyết định được đưa ra tức thì. |
Diễn tả những hành động, sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. | Diễn tả hành động, sự việc trong tương lai. | |
Diễn tả hành động, sự việc có khả năng diễn ra trong tương lai cao hơn, độ chắc chắn cao hơn. | Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai nhưng không được định sẵn, lên kế hoạch từ trước nên độ chắc chắn của những quyết định, dự định này không cao. | |
Dấu hiệu nhận biết:
| Dấu hiệu nhận biết:
| |
Về dạng động từ: to be + V-ing Ví dụ: John is playing basketball now. | Về dạng động từ: will + V(nguyên thể) Ví dụ: I will carry the bag. |
5. Tổng kết về thì hiện tại tiếp diễn
Dùng thì hiện tại tiếp diễn khi:
– Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay lúc nói.
– Diễn tả một hành động có kế hoạch sẵn sắp xảy ra trong tương lai gần.
– Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại rất nhiều lần, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
1. Khẳng định: S + am/ are/ is + Ving + …
2. Phủ định: S + am/ are/ is + not + Ving + …
3. Nghi vấn: Hỏi: Am/ Is/ Are + S + Ving + …?
4. Câu hỏi với từ để hỏi: How/ Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving + …?
Thì hiện tại tiếp diễn thường đi cùng những trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present, it’s + giờ cụ thể + now,… hoặc sau các câu lệnh như “Look!/ Watch!/…”.
6. Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn
7. Kết luận
Với bài viết này, FLYER hy vọng rằng bạn đã có thể hiểu rõ về cấu trúc, các dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bạn hãy luyện tập với các bài tập từ cơ bản đến nâng cao mà FLYER đã cung cấp để có thể áp dụng thành thạo thì hiện tại tiếp diễn trong thực tế nhé.
Để rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh thật vui và hiệu quả, bạn hãy truy cập ngay Phòng luyện thi ảo FLYER nhé! Chỉ với vài bước đăng ký tài khoản đơn giản với mức giá thành từ 490.000 VNĐ, bạn đã có thể sử dụng kho hàng trăm đề thi tiếng Anh được FLYER biên soạn và cập nhật liên tục, với đồ họa hình ảnh cực kỳ bắt mắt cùng nhiều tính năng mô phỏng game hấp dẫn, đa dạng. Đảm bảo buổi học tiếng Anh của bạn sẽ siêu thú vị đấy!
>>> Xem thêm các thì khác trong tiếng Anh: