Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai. Đây là một trong các thì cơ bản được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Vậy cấu trúc, cách dùng chi tiết và dấu hiệu nhận biết của thì này là gì? Hãy cùng FLYER tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Bài trước: Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, lưu ý khi dùng [+ bài tập chi tiết]
1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai hoặc trước một hành động khác trong tương lai.
Cùng xem một số ví dụ về thì tương lai hoàn thành trong video sau nhé:
Ví dụ:
- I will have finished the task before 2PM tomorrow.
Tôi sẽ hoàn thành việc này trước 2 giờ chiều mai.
=> Hành động “hoàn thành việc này” sẽ được hoàn thành “trước 2 giờ chiều mai”, tức một thời điểm xác định trong tương lai.
- We will have talked to you by the time you go to school.
Chúng tôi sẽ nói chuyện với bạn trước khi bạn đi học.
=> Hành động “nói chuyện với bạn” sẽ diễn ra trong tương lai gần “trước khi bạn đến trường”.
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc:
S + will + have + Ved/II
Trong đó:
will have: trợ động từ
Ved/ II: quá khứ phân từ
Ví dụ:
- By 6 pm tonight, I will have finished my homework.
Tới 6 giờ tối nay, mình sẽ hoàn thành bài tập về nhà.
- When my sister gets married, she will have known William for five years.
Khi chị gái mình kết hôn, chị ấy sẽ quen William được 5 năm rồi.
2.2. Thể phủ định
Đối với thể phủ định, bạn cần thêm “not” vào sau “will”. Theo đó, ta có cấu trúc thể phủ định như sau.
Cấu trúc:
S + will not + have + Ved/II
Trong đó, “will not” có thể viết dưới dạng rút gọn là “won’t”.
Ví dụ:
- By next week, she will not have left Italy.
Tới tuần sau, cô ấy vẫn sẽ chưa rời khỏi Ý.
- She won’t have cooked dinner for at least another hour.
Cô ấy sẽ vẫn chưa nấu bữa tối cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.
2.3. Thể nghi vấn
2.3.1. Câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc câu hỏi:
Will + S + have + Ved/II + …?
Cách trả lời:
Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ:
- Will you have finished reading this book by next year?
Bạn sẽ đọc xong quyển sách này vào năm tới chứ?
Yes, I will.
Mình sẽ đọc xong.
- Will John have graduated by the end of next month?
Cho tới cuối tháng thì John sẽ tốt nghiệp đúng không?
No, he won’t.
Không, cậu ấy sẽ chưa tốt nghiệp.
2.3.2. Câu hỏi Wh
Cấu trúc:
Wh-word + will + S + have + Ved/II + …?
Trong cấu trúc trên, Wh-word là các từ để hỏi gồm: What, Who, When, Where, Why, Which, How.
Ví dụ:
- Why will you have finished all the homework by tomorrow?
Tại sao bạn hoàn thành tất cả bài tập về nhà vào ngày mai?
- Where will you have organized a party before 2023?
Bạn sẽ tổ chức tiệc ở đâu vào trước năm 2023?
Tham khảo thêm về các cấu trúc khẳng định, phủ định và nghi vấn nói chung trong tiếng Anh.
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành rất dễ bị nhầm lẫn nếu không chú ý cách sử dụng. Hãy tìm hiểu qua phần sau đây để hiểu chi tiết cách dùng của thì này bạn nhé.
Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
1. Diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai: | – I will have finished writing articles before 9 p.m. (Mình sẽ viết xong bài viết này trước 9 giờ tối.) => Trong ví dụ này, hành động “viết bài” sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai là “trước 9 giờ tối”. – My sister will have got married before July. (Chị gái mình sẽ kết hôn xong vào trước tháng 7.) => Thì tương lai hoàn thành trong ví dụ này diễn tả hành động “kết hôn” sẽ hoàn thành trước thời điểm xác định là “trước tháng 7”. |
2. Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai: Lưu ý: Hành động, sự việc nào hoàn thành trước sẽ chia ở thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc nào xảy ra sau sẽ được chia thì hiện tại đơn. | – Anne will have done housework by the time I meet her. (Anne sẽ làm xong việc nhà trước khi tôi gặp cô ấy.) => Hành động “làm việc nhà” được hoàn thành trước nên được chia ở thì này. Hành động “tôi gặp cô ấy” xảy ra sau và được chia ở thì hiện tại đơn. |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Vậy dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành là gì? Để giúp các bạn thuận tiện hơn trong việc làm bài tập, dưới đây là các dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành. Trong loại thì này thường xuất hiện các cụm từ hoặc trạng từ chỉ thời gian sau:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
By + thời gian trong tương lai | Anne will have done the laundry by tomorrow. (Anne sẽ giặt quần áo xong vào ngày mai.) |
By the end of + thời gian trong tương lai | We will have traveled by the end of the summer. (Chúng mình sẽ đi du lịch vào cuối mùa hè.) |
By the time + mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn | I will have cooked breakfast by the time my Mom gets up. (Mình sẽ nấu xong bữa sáng vào lúc mẹ mình thức dậy.) |
Before + thời điểm trong tương lai/ sự việc xảy ra trong tương lai | I will have finished reading this book before dinner. (Mình sẽ đọc xong quyển sách này vào trước bữa tối.) |
Khoảng thời gian + from now | Jane will have finished her weight loss two months from now. (Jane sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình trong hai tháng kể từ bây giờ.) |
5. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Để sử dụng thì này được chính xác hơn, dưới đây là một số lưu ý dành cho bạn:
- Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng khi nói về những hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định, hay trước một hành động khác trong tương lai. Nói cách khác, hành động hoặc sự việc đó cần phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn hoàn thành không được đề cập, thì các bạn nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì thì tương lai hoàn thành.
Ví dụ:
Sai: My sister will have cooked dinner.
Đúng: My sister will cook dinner.
- Đôi khi, nhất là trong những trường hợp có mốc thời gian xác định, thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn có thể được sử dụng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
I will leave before my friend gets there = I will have left before my friend gets there.
=> Hai câu trong ví dụ trên không có sự khác biệt về ngữ nghĩa bởi từ “before” đã làm rõ nghĩa hành động “đi khỏi” đã xảy ra trước hành động “đến của bạn”.
- Trường hợp ở trong câu không có “before” hay “by the time”, bạn nên sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả được hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ:
At 8 p.m my friend will leave. (8 giờ tối bạn của mình sẽ rời đi.)
=> Ví dụ này có nghĩa “bạn sẽ rời đi lúc 8 giờ tối”.
At 8 p.m my friend will have left. (8 giờ tối bạn của mình sẽ rời đi.)
=> Câu trên có nghĩa “bạn sẽ rời đi trước 8 giờ tối”.
6. Phân biệt thì với thì hiện tại hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Yếu tố | Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Thì hiện tại hoàn thành |
---|---|---|---|
Khẳng định | S + will + have + Ved/II | S + will + have been + V-ing | S + have/ has + V-ed/II |
Phủ định | S + will not + have + Ved/II | S + will not + have been + V-ing | S + have/ has + not + Ved/II |
Nghi vấn | Will + S + have + Ved/II? | Will + S + have been + V-ing? | Have/ Has + S + V-ed/II ? |
Cách sử dụng | – Diễn tả một hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. – Diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định ở tương lai. | – Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động nào đó so với một hành động khác ở tương lai. – Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai. | – Diễn tả những hành động, sự việc được bắt đầu trong quá khứ và đang tiếp tục kéo dài đến hiện tại. – Diễn tả những hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. – Nói về những kinh nghiệm mà bạn có cho đến thời điểm hiện tại. – Diễn tả hành động, sự việc vừa xảy ra trước thời điểm nói không lâu. – Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ. |
Ví dụ | I will have finished reading this novel before 9 a.m. (Tôi sẽ đọc xong cuốn tiểu thuyết này trước 9 giờ sáng) | Jane will have been traveling abroad for 3 weeks by the end of next month. (Jane sẽ đi du lịch nước ngoài trong 3 tuần vào cuối tháng sau.) | She has finished her work already. (Cô ấy đã làm xong công việc của mình.) |
7. Tổng kết về thì tương lai hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc được hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định ở tương lai.
Khẳng định: S + will + have + Ved/II
Phủ định: S + will not + have + Ved/II
Nghi vấn: Will + S + have + Ved/I
– By + thời gian trong tương lai.
– By the end of + thời gian trong tương lai.
– By the time + mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn.
– Before + thời điểm trong tương lai/ sự việc xảy ra trong tương lai.
– Khoảng thời gian + from now
8. Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Điền từ thích hợp vào ô trống
start reach writing read clean turn paint do change update
Bài 2: Chia động từ đúng trong ngoặc
Bài 3: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng
Bài 4: Chọn đáp án chính xác
Bài 5: Đáp án nào sau đây là thì tương lai hoàn thành?
Bài 6:
Lời kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp tất cả các kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng về thì tương lai hoàn thành. Hy vọng thông qua các ví dụ cụ thể trong bài viết, bạn đã nắm vững được cách sử dụng thì này. Hãy luyện tập thông qua những bài tập trên để sử dụng thành thạo hơn cấu trúc này nhé. Chúc bạn học tập tốt!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm các bài viết về 12 thì trong tiếng Anh: