Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, lưu ý khi dùng [bài tập có đáp án]

Là 1 trong trong 12 thì tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) tuy không được sử dụng nhiều như tương lai đơn nhưng lại có thể giúp cách viết và nói của chúng ta sinh động và chính xác hơn rất nhiều. Hiểu được điều đó, FLYER đã tổng hợp chi tiết các kiến thức cần thiết để giúp các bạn nắm vững cách dùng của cấu trúc này qua bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Bài trước: Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất dành cho bạn (có bài tập thực hành và đáp án)

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn?

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn vi
Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn:

  • I will be playing badminton at 9 a.m tomorrow.

Tớ sẽ đang chơi cầu lông vào 9 giờ sáng mai.

-> Câu này sử dụng thì tương lai tiếp diễn, thể hiện hành động chơi cầu lông sẽ đang diễn ra vào thời điểm xác định trong tương lai là “9 giờ sáng mai”.

2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có các cách dùng như sau:

Cách dùngVí dụ
1. Nhấn mạnh một hành động hay sự việc nào đó đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai:– This time tomorrow, we will be leaving Ho Chi Minh city. 
(Giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ rời khỏi thành phố Hồ Chí Minh.)
-> Trong câu này, thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động “rời  khỏi thành phố HCM” vào một thời điểm xác định trong tương lai là “giờ này ngày mai”.

– Tonight at 8 PM, I will be having fun at Jane’s birthday party. 
(Tối nay lúc 8 giờ, mình sẽ có thời gian vui vẻ tại bữa tiệc sinh nhật của Jane.)
-> Thì tương lai tiếp diễn dùng trong câu này để diễn tả sự việc “vui vẻ tại bữa tiệc sinh nhật của Jane” vào một thời điểm xác định là “tối nay lúc 8 giờ”.
2. Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó đang xảy ra thì có một hành động hay sự việc khác xen vào ở tương lai:– When Kate goes home tomorrow, we will be going to the park. 
(Khi Kate về nhà ngày mai, chúng tôi sẽ đi đến công viên.)
-> Ví dụ này diễn tả hành động “đi đến công viên” đang xảy ra thì hành động “Kate về nhà” xem vào ở thời gian là ngày mai.

– Daniel will be waiting for Jane when she arrives at this time tomorrow. 
(Daniel sẽ đang đợi Jane khi cô ấy đến vào giờ này ngày mai.)
-> Diễn tả hành động khi “Daniel đang đợi Jane” thì có một hành động khác xen vào là “Jane đến” ở thời điểm tương lai là ngày mai.
3. Nhấn mạnh hành động nào đó sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt 1 khoảng thời gian trong tương lai:– I will be staying at home while my brother is eating out. 
(Tớ sẽ ở trong nhà khi anh trai tớ đang đi ăn ở ngoài.)
-> Hành động “ở trong nhà” sẽ được diễn ra và được kéo dài liên tục suốt khoảng thời gian “anh trai đi ăn ở ngoài”.
4. Nhấn mạnh hành động sẽ xảy ra như 1 phần trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu:– The plane will be taking off at 9 AM. 
(Máy bay sẽ cất cánh lúc 9 giờ sáng.)
-> Máy bay cất cánh là việc đã được lên kế hoạch từ trước.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ thì tương lai tiếp diễn

Cùng xem thêm một số ví dụ của thì tương lai tiếp diễn qua video sau đây nhé:

Cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

3.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: 

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be traveling from tomorrow. 

Mình sẽ đi du lịch từ ngày mai.

  • Jane will be waiting at school at 1 PM tomorrow. 

Jane sẽ đang chờ ở trường vào 1 giờ chiều mai.

3.2. Câu phủ định

Cấu trúc: 

S + will + not + be + V-ing

Lưu ý: Will not = won’t

Ví dụ:

  • My brother will not be studying at this time tomorrow. 

Em trai tớ sẽ đang không học bài vào giờ này ngày mai

  • We won’t be having lunch at home when the film starts.

Chúng tôi sẽ đang không ăn trưa ở nhà khi bộ phim bắt đầu chiếu.

cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn

3.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: 

Will + S + be + V-ing?

Cấu trúc câu trả lời: 

​​Yes, S + will

No, S + won’t

Ví dụ:

  • A: Will Lisa be playing guitar at this time tomorrow?

Lisa sẽ chơi đàn ghi-ta vào giờ này ngày mai chứ?

B: Yes, she will.

Có, cô ấy sẽ chơi.

  • A: Will you be doing homework when your grandparents visit you tomorrow? 

Cậu có sẽ đang làm bài tập về nhà lúc ông bà đến thăm cậu vào ngày mai không?

B: No, I won’t

Không, mình sẽ không.

Lưu ý: Đôi khi chúng ta sử dụng “shall” thay vì “will”, đặc biệt là đối với đại từ danh xưng “I” và “we”.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết rất quan trọng, đặc biệt là trong các bài thi, các bạn cần phải xác định rõ các dấu hiệu này để làm bài hiệu quả. Thì tương lai tiếp diễn được nhận biết khi trong câu có các cụm từ sau:

Dấu hiệu nhận biếtVí dụ
At this/ that time, at this/ that moment + mốc thời gian trong tương lai:What will she be doing at this time tomorrow?
(Cô ấy sẽ làm gì vào thời gian này vào ngày mai?)
At + giờ + mốc thời gian trong tương lai:My Mom won’t be using her smartphone at 9 pm tonight.
(Mẹ tớ sẽ đang không dùng điện thoại vào 9 giờ tối nay.)
When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn:I will not be sleeping when she telephones me.
(Mình sẽ không ngủ khi cô ấy gọi điện cho mình.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn phổ biến

Một số từ nhận biết khác: In the future, next week, next year, next time, soon.

Ngoài ra khi xuất hiện các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn.

5. Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Một số lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

5.1. Một số từ không dùng trong thì tương lai tiếp diễn

Với những mệnh đề bắt đầu bằng while, after, before, as soon as, by the time, if, unless,… thì không dùng trong thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: 

  • While I am doing housework, my Mom is going to make dinner.

Trong khi tôi làm việc nhà, mẹ tôi sẽ chuẩn bị bữa tối.

Những từ dưới đây sẽ không được dùng trong thì tiếp diễn:

Các từ chỉ trạng tháifit, mean, suit, be, cost.
Các từ sở hữuhave, belong.
Các từ chỉ giác quanfeel, smell, taste, hear, see, touch.
Các từ chỉ cảm giáclike, love, prefer, hate, hope, regret, want, wish.
Các từ liên quan đến hoạt động trí ócthink, understand, believe, know.
Những từ không được dùng trong thì tiếp diễn

5.2. Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc:

S + will + be + being + PP + (by +O).

Ví dụ:

Dạng chủ động:

  • At 8 p.m tonight, John will be washing the clothes.

Lúc 8 giờ tối nay, John sẽ giặt quần áo.

-> Dạng bị động:

  • At 8 p.m tonight, the clothes will be washed by John.

Lúc 8 giờ tối nay, quần áo sẽ được giặt bởi John.

Xem thêm: Câu bị động là gì? Chinh phục câu bị động dễ dàng chỉ với 1 cấu trúc tổng quát

Bài giảng chi tiết về thì tương lai tiếp diễn

6. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

YẾU TỐTƯƠNG LAI TIẾP DIỄNTƯƠNG LAI ĐƠNTƯƠNG LAI GẦN
CẤU TRÚCKhẳng định: S + will + be + V-ing

Phủ định: S + will + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
Khẳng định: S + will/shall + V + …

Phủ định: S + will/shall + not + V + …

Nghi vấn: Will/Shall + S + V + …?
Khẳng định: S + be + going to + V(inf)

Phủ định: S + be + not + going to + V(inf)

Nghi vấn: Be + S + going to + V(inf)?
CÁCH DÙNG– Nhấn mạnh một hành động hay sự việc nào đó đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

– Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó đang xảy ra thì có một hành động hay sự việc khác xen vào ở tương lai.

– Nhấn mạnh hành động nào đó sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt 1 khoảng thời gian trong tương lai.

– Nhấn mạnhhành động sẽ xảy ra như 1 phần trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
– Diễn tả quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.

– Dùng để đưa ra lời mời, yêu cầu hay lời đề nghị.

– Diễn đạt một dự đoán không có cơ sở chắc chắn.

– Diễn đạt lời hứa, đưa ra lời cảnh báo hoặc đe doạ.
– Diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai (không nhất định phải là tương lai gần).

– Diễn đạt một dự đoán có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT– At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment + khoảng thời gian ở trong tương lai.

– At + một thời điểm xác định trong tương lai.

– When + mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn.

– Có các từ In the future, next year, next time, next week, soon.
– Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai:
In + time
Tomorrow
Next day/ next week/ next month/ next year
Someday
Soon
As soon as

– Những động từ nêu quan điểm:
Think
Believe
Suppose
Perhaps
Probably
Gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai nhưng có thêm căn cứ hoặc dẫn chứng cụ thể: In + thời gian
Tomorrow
Next day/ next week/ next month/ next year
VÍ DỤDaniel will be waiting for Jane when she arrives at this time tomorrow.
(Daniel sẽ đang đợi Jane khi cô ấy đến vào giờ này ngày mai.)
My sister won’t listen to anything my mother says.
(Em gái tôi sẽ không nghe bất cứ điều gì mẹ tôi nói.)
My parents have already bought a beach house, they’re going to go on vacation to the beach.
(Bố mẹ tôi đã mua một căn nhà ven biển, họ dự định sẽ đi nghỉ mát ở biển.)
Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần

Để hiểu rõ hơn về cách dùng của thì tương lai tiếp diễn trong cuộc sống hàng ngày, mời các bạn cùng xem một số đoạn video vui nhộn sau đây:

Thì tương lai tiếp diễn
Video thì tương lai tiếp diễn

7. Tổng kết về thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Là thì dùng để nhấn mạnh một hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn?

Khẳng định: S + will + be + V-ing
Phủ định: S + will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Cách nhận biết thì tương lai tiếp diễn?

– At this time/ at that time/ at this moment/ at that moment + khoảng thời gian ở trong tương lai.
– At + một thời điểm xác định trong tương lai.
– When + mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn.
– In the future, next year, next time, next week, soon.

8. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1. Hoàn thành câu với các từ gợi ý

1. It / seem / him / that / he / be / go / to / work / time / he / graduate / next year.

2. The kids / be / live / New York / for / 4 months / because/ visit / their grandparents’ house.

3. They / be / play / badminton / time / tomorrow / their classmates.

4. Jane / be / do / homework / 8 p.m / tomorrow evening.

5. John and I / not / be / have / dinner / together / when / he / come / tomorrow.

6. My Mom / not / be /use / her / smartphone / at / 9 pm tonight.

7. Tommy / be / wait / for Jenny / when / she / arrives / at this time tomorrow.

8. Jane / be / wait / at / school / at / 1 PM / tomorrow.

9. We / not / be / have lunch / at / our home / when / the film / starts.

10. I / be / stay /at home / while / my brother / is / eating out.

Bài 2. Viết lại dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. At 4 o’clock this afternoon we (watch) a famous play at the theatre.

2. Mary (play) with her daughter at 7 o’clock tonight.

3. Jane (study) at this moment next month.

4. We are staying at a homestay in Da Lat. At this time next week, we (travel) to Ca Mau.

5. My grandmother (visit) my home at this time next week.

6. Matthew (sit) in the taxi at 8 a.m tomorrow.

7. Our team (make) the presentation at this moment tomorrow morning.

8. Will you (do) homework when your grandparents visit you tomorrow?

9. I (finish) the painting before dinner

10. I (finish) my homework by the end of this month.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. At 7 a.m tomorrow, I ___________ mountains.

2. I ___________ at 7 p.m tomorrow.

3. Henry ____________ in the park this time tomorrow.

4. I _________for my sister when the party ends.

5. Next week is Christmas, my friend _________ with my family for the next 10 days.

6. Lisa ___________ for the exam for a month after the holiday.

7. The match _________ at 7 p.m tomorrow.

8. They are staying at the hotel in Japan. At this time next week, they ________ in Tokyo.

9. It seems to John that he ________ abroad by the time he graduates next year.

10. Jane _________ her homework at 6 p.m. tomorrow evening.

Bài 4: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng

1. for / railway / Jane / Who / will / be / waiting / at / the / station?

2. be / them / tomorrow. / They / the / bus / will / waiting / for / when / I / speak / to

3. going / to / my friends / is / When / I / arrive / this evening / be celebrating / at / Jane’s birthday / party

4. my sister / next month, / will / At / this / time / be / going / to / the cinema / her boyfriend / / with.

5. Tomorrow / is / still / with / her / afternoon, / Lisa / be /going / to / struggling / homework.

Bài 5: Các câu sau đúng hay sai?

1. Jenny will be eating her cake later.

2. Will you be done the laundry tonight?

3. We will be swimming in school's swimming pool.

4. Lisa will not be wearing this pink dress for the gathering ceremony.

5. They will be hear something in this place.

6. The tourists will be speaking another language.

7. From now on, my sister won't helping me with my homework.

8. This time next week, my family will be flying to Venice.

9. Students will be planted some trees near my school this time on Saturday.

10. At 5 pm Mindy will be waiting for you in a taxi.

Lời kết:

Bài viết trên đây đã tổng hợp chi tiết các kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, cũng như các lưu ý khi dùng thì này. Hy vọng FLYER đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích giúp bạn nắm rõ cấu trúc về thì trong tiếng Anh. Hãy làm nhiều bài tập hơn để luyện tập thành thạo cấu trúc này nhé. 

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm các bài viết về 12 thì trong tiếng Anh:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts