“Tomorrow” là thì gì? Chỉ 5 phút thành thạo ngay ngữ pháp và cách dùng thú vị của “Tomorrow”

“Tomorrow” là thì gì? “Tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai đơn, có nghĩa là “ngày mai”. Vậy FLYER đố bạn, cụm từ “by tomorrow” có nghĩa và cách dùng tương tự với “tomorrow” không? Thêm nữa, ngoài xuất hiện trong câu tương lai đơn thì “tomorrow” còn xuất hiện ở dạng câu nào khác không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm ra lời giải đáp cho những thắc mắc trên nhé! 

1. “Tomorrow” là thì gì?

Trong tiếng Anh, “tomorrow” là 1 trạng từ chỉ thời gian có nghĩa là “ngày mai”. “Tomorrow” thường dễ bắt gặp trong câu có thì tương lai đơn

Ở tiếng Anh – Anh, “tomorrow” có cách phát âm là /təˈmɒr.əʊ/. Trái lại, ở tiếng Anh – Mỹ, “tomorrow” có cách đọc là /təˈmɔːr.oʊ/.

Cách phát âm “Tomorrow” theo Anh – Mỹ.
Cách phát âm “Tomorrow” theo Anh – Anh.
tomorrow là thì gì
“Tomorrow” là thì gì?

2. “Tomorrow” dùng trong các loại câu khác nhau

“Tomorrow” đều mang nghĩa “ngày mai” dù xuất hiện ở bất kỳ dạng câu nào. Trong tiếng Anh, “tomorrow” có thể xuất hiện trong câu tương lai đơn lẫn câu tường thuật trực tiếp. Hãy cùng FLYER tìm hiểu kỹ hơn về 2 trường hợp này nhé!

2.1. “Tomorrow” trong câu tương lai đơn

“Tomorrow” có thể xuất hiện trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn ở thì tương lai đơn. Trong trường hợp này, “tomorrow” có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu khẳng định và phủ định.

Ví dụ:

  • Câu khẳng định:
    I will go to the library tomorrow.
    Tôi sẽ đi đến thư viện vào ngày mai.      
    hoặc Tomorrow, I will go to the library.
    Ngày mai, tôi sẽ đến thư viện.

  • Câu phủ định:
    She will not be at home tomorrow.
    Cô ấy sẽ không có ở nhà vào ngày mai đâu.
    hoặc Tomorrow, she will not be at home.
    Ngày mai, cô ấy sẽ không có ở nhà đâu.

  • Câu nghi vấn:
    Will they arrive on time tomorrow?
    Liệu họ sẽ đến đúng giờ vào ngày mai chứ?

tomorrow là thì gì - vị trí trong câu
“Tomorrow” có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu tương lai đơn

2.2. “Tomorrow” dùng trong câu tường thuật trực tiếp

“Tomorrow” có thể được dùng trong câu tường thuật trực tiếp. Câu tường thuật trực tiếp (Direct speech) là câu được dùng để thuật lại hay kể lại chính xác từng câu chữ mà người khác đã nói. Khi chuyển sang câu tường thuật gián tiếp, “tomorrow” sẽ được chuyển thành “the following day” hoặc “the next day”.

Ví dụ:

  • “I will visit my grandparents tomorrow”, David said.
    “Tôi sẽ đi thăm ông bà tôi vào ngày mai.”, David nói.

=> Câu tường thuật gián tiếp: David said he would visit his grandparents the following day/the next day.
David nói rằng anh ấy sẽ đi thăm ông bà của anh ấy vào ngày mai.

  • “How about going to the museum tomorrow?”, Jenny suggested.
    “Hay là chúng ta đi bảo tàng vào ngày mai đi?”, Jenny gợi ý.

=> Câu tường thuật gián tiếp: Jenny suggested going to the museum the following day/the next day.
Jenny gợi ý đi bảo tàng vào ngày mai.

tomorrow là thì gì - tomorrow trong câu tường thuật
“Tomorrow” phải được đổi thành “The following day” hoặc “The next day” trong câu tường thuật

Xem thêm: Câu trực tiếp, câu gián tiếp: “Bí kíp” làm bài viết lại câu đạt max điểm!

3. “Tomorrow” dùng với giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) là những từ đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. 

Các giới từ chỉ thời gian như “In”, “On”, “At” thường được dùng để xác định thời gian cho câu. Ở 1 số trường hợp, chúng cũng được dùng để chỉ nơi chốn. Tuy nhiên, “tomorrow” không được đi cùng các giới từ “In”, “On”, “At”.

Ví dụ:

  • The new singer will perform in/on/at tomorrow.
    Ca sĩ mới sẽ trình diễn vào ngày mai.
  • Mary will go to the park in/on/at tomorrow.
    Mary sẽ đi đến công viên vào ngày mai.
  • We will not watch a movie in/on/at tomorrow.
    Chúng ta sẽ không xem phim vào ngày mai.
tomorrow là thì gì - tomorrow dùng với giới từ chỉ thời gian
“Tomorrow” không đi với các giới từ “in”, “on”, “at”

Mặt khác, “tomorrow” có thể kết hợp với 1 số giới từ chỉ thời gian như “by”, “till”, “until”.

Giới từ chỉ thời gian + tomorrowNghĩa Ví dụ
By tomorrowTrước ngày mai Students will need to return the books to the library by tomorrow.
Học sinh sẽ cần phải trả sách cho thư viện trước ngày mai.
Till/Until tomorrowCho đến ngày mai Pete will not see them till/until tomorrow.
Pete sẽ không gặp họ cho đến ngày mai.
“Tomorrow” có thể đi cùng các giới từ “by”, “till”, “until”

tomorrow là thì gì - tomorrow dùng với giới từ chỉ thời gian
“By tomorrow”, “Until/Till tomorrow”

4. Các cụm từ với “Tomorrow”

Không chỉ “hoạt động” riêng lẻ, “tomorrow” còn có thể “hợp tác” với những từ khác nhằm tạo nên những cụm từ tiếng Anh thú vị khác nhau, giúp việc diễn đạt thời gian rõ ràng hơn. Hãy cùng FLYER điểm qua 1 số cụm từ thông dụng được cấu tạo từ “tomorrow” nhé!

Cụm từNghĩaVí dụ
Tomorrow morningSáng maiAre you free tomorrow morning?
Bạn có rảnh vào sáng mai không?
Tomorrow afternoonChiều maiShe will pick up her son tomorrow afternoon.
Cô ấy sẽ đón con trai vào chiều mai.
Tomorrow eveningTối maiWe will have a date tomorrow evening.
Chúng ta sẽ có 1 buổi hẹn vào tối mai.
Tomorrow nightĐêm maiTomorrow night, I will go to bed early.
Đêm mai, tôi sẽ đi ngủ sớm.
The day after tomorrowNgày hôm kia, ngày mốtOur homework is due the day after tomorrow.
Bài tập của chúng ta có hạn chót vào ngày hôm kia.
Các cụm từ với từ “tomorrow”

tomorrow là thì gì
Các cụm từ với từ “tomorrow”

5. Tổng kết về ngữ pháp và cách dùng “Tomorrow”

1. “Tomorrow” là 1 trạng từ chỉ thời gian có nghĩa là “ngày mai”.

2. “Tomorrow” được xem là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

3. Trong câu tường thuật, “tomorrow” phải được đổi thành “the following day” hoặc “the next day”.

4. Các giới từ chỉ thời gian “in”, “on”, “at” không được đi cùng “tomorrow”.

5. “By tomorrow” nghĩa là “Trước ngày mai”; “Until/till tomorrow” nghĩa là “Cho đến ngày mai”.

6. “Tomorrow” có thể xuất hiện trong một số cụm từ như: 
- Tomorrow morning: Sáng mai
- Tomorrow afternoon: Chiều mai
- Tomorrow evening: Tối mai
- Tomorrow night: Đêm mai
- The day after tomorrow: Ngày hôm kia, ngày mốt

Nếu bạn vẫn còn cảm thấy khó hiểu với các từ “tomorrow” và “the day after tomorrow”, đừng bỏ qua video sau nhé:

6. Bài tập

Để sử dụng “Tomorrow” đúng ngữ pháp, bên cạnh việc ghi nhớ các lý thuyết trên, bạn cũng cần thực hành với các bài tập sau khi học để kiểm tra trình độ của bản thân nhé! Nhằm giúp bạn vận dụng “Tomorrow” dễ dàng hơn, FLYER đã tổng hợp 1 số bài tập dưới đây. 

6.1. Chọn đáp án phù hợp nhất cho các câu sau

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

Will he return home ___________?

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

Laura told us that she would join the party ___________.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

Can you take the kids to the swimming pool ___________ morning?

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

“Wilson will look after him ___________”, Jackson said.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

Today is Monday. Tomorrow is Tuesday. The day after ___________ is Wednesday.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

The girl thought that it would not rain ___________.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

His birthday party will be ___________.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

I will see you ___________.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

___________ is not Janet’s birthday.

Chọn đáp án phù hợp nhất cho câu sau

My sister told me to wake her up at 5 ___________ morning.

6.2. Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

BY – UNTIL – X (không cần có giới từ)

  1. tomorrow, the house will be bought by Mrs. Smith.
  2. You can leave it tomorrow.
  3. I need you to send me the documents tomorrow.
  4. My aunt will return home tomorrow.
  5. I don’t think they will leave before tomorrow afternoon.
  6. Kim will go to the supermarket tomorrow.
  7. Will you clean up your room tomorrow?
  8. “Never put off tomorrow what you can do today”.
  9. Can you wake me up at 7 tomorrow morning?
  10. My assignment is due the day after tomorrow.

6.3. Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho các câu sau

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho câu sau

In reported speech, you can use either “the next day” or “the following day” to replace “tomorrow”.

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho câu sau

The “in”, “on”, “at” prepositions can be placed before “tomorrow”.

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho câu sau

Today is Thursday, so the day after tomorrow is Friday.

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho câu sau

“Tomorrow evening” is replaced with “the following day” in reported speech.

Chọn True (Đúng) hoặc False (Sai) cho câu sau

In English, “tomorrow” is often used in the Simple Future Tense.

6.4. Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

Hãy chọn câu đúng ngữ pháp nhất trong các câu sau

6.5. Nghe bài hát sau và điền từ còn thiếu vào chỗ trống

Tomorrow – Annie
Tomorrow – Annie

The sun'll come out (1)

Bet your bottom dollar that tomorrow there'll be (2)

Just thinking about (3)

Clears away the (4) and the (5) 'til there's none

When I'm stuck with a day that's (6) and (7)

I just stick out my chin and (8) and say

The sun'll come out (9)

So you gotta hang on 'til (10) , come what may

Tomorrow, tomorrow, I love you, tomorrow

You're always a (11) away

Tomorrow, tomorrow, I love you, tomorrow

You're always a day away

7. Tổng kết

“Tomorrow” quả là 1 trạng từ chỉ thời gian thú vị đúng không nào? Hy vọng bạn đã hiểu thêm về “tomorrow” qua bài viết trên. Hãy thử thách bản thân với những bài tập cuối bài để kiểm tra xem mình hiểu về “tomorrow” được bao nhiêu nhé!

Bạn biết không, với Phòng luyện thi ảo FLYER, việc ôn luyện tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị và hiệu quả hơn đó! Chỉ với vài bước đăng ký siêu đơn giản, bạn đã có thể thực hành ngay với các tài liệu, bài kiểm tra được biên soạn sát với thực tế. Ngoài ra, bạn còn có thể đắm chìm trong giao diện và các tính năng mô phỏng game “cực cool” chỉ có tại FLYER như chế độ thách đấu bạn bè, mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng,… kết hợp với đồ họa sinh động, bắt mắt. Với FLYER, việc học và ôn luyện tiếng Anh thật thú vị và mới lạ!

Để trải nghiệm MIỄN PHÍ Phòng thi ảo FLYER, phụ huynh và học sinh vui lòng truy cập https://exam.flyer.vn/

Để được hỗ trợ và tư vấn thêm và Phòng thi ảo FLYER, phụ huynh vui lòng liên hệ hotline 0868793188.

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về Phòng thi ảo FLYER.

>>> Để nắm vững về 12 thì trong tiếng Anh, đừng quên ghé xem các bài viết này của FLYER nhé:

  1. Thì hiện tại đơn
  2. Thì hiện tại tiếp diễn
  3. Thì hiện tại hoàn thành
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  5. Thì quá khứ đơn
  6. Thì quá khứ tiếp diễn
  7. Thì quá khứ hoàn thành
  8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  9. Thì tương lai đơn
  10. Thì tương lai tiếp diễn
  11. Thì tương lai hoàn thành
  12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì đặc biệt: Thì tương lai gần

Hoặc tham khảo bài viết tóm gọn toàn bộ kiến thức 12 thì trong tiếng Anh.

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    0 Comments
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Truc Nguyen (Anna)
    Truc Nguyen (Anna)
    Truc is a fresh graduate from the University of Sunderland, Vietnam with a 7.5 IELTS overall band score. With her English proficiency, she wishes to support English learners in learning the language more effectively by curating comprehensible content on English knowledge. Feel free to check out other interesting posts in her profile that can be helpful for each and every English learning journey of anyone!

    Related Posts