Viết đoạn giới thiệu về bản thân là một trong những đề bài rất hay gặp ở trường. Khi muốn làm quen với bạn mới, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều muốn tạo ấn tượng với họ bằng một “màn” giới thiệu về chính mình thật thú vị phải không? Vậy làm thế nào để bạn có thể diễn đạt tự nhiên, “ăn điểm” hơn và gây ấn tượng tốt với người khác?
FLYER sẽ gợi ý cho bạn ngay trong bài viết dưới đây.

1. Lưu ý trước khi viết
1.1. Tránh nhầm lẫn giữa “bài văn” và “đoạn văn”
Một “bài văn” là một bài hoàn chỉnh gồm có ba phần: Mở đầu, thân bài, kết bài. Các phần phải được ngăn cách với nhau (xuống dòng hoặc cách dòng).
“Đoạn văn” cũng có ba phần tương tự. Nhưng thay vì xuống dòng, các phần này sẽ được viết liền mạch. Một đoạn văn có thể độc lập hoặc là một phần của bài văn.
1.2. Độ dài
Độ dài của đoạn còn tùy thuộc vào đề bài, nội dung và dụng ý của người viết nhất sẽ có 6 câu trong một đoạn. Với đề bài “Viết đoạn giới thiệu về bản thân”, bạn có thể không cần viết quá dài mà cần tập trung vào những thông tin chính.
1.3. Cách viết
Trong văn viết, bạn không nên viết tắt. Giả sử, từ “I’m” thì viết hẳn là “I am”. Ngoài ra, bạn cần đảm bảo sự thống nhất về thì. Đối với đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh, bạn sẽ thường sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là phổ biến nhất.

2. Dàn ý chi tiết viết đoạn giới thiệu về bản thân
Đừng đọc đề bài rồi lao vào viết ngay mà bỏ qua bước lập dàn ý bạn nhé! Đây là bước rất quan trọng để bạn viết nên một đoạn văn thật logic, gọn ý và không bị lan man. Bố cục một đoạn văn gồm có ba phần chính: Mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Hãy cùng FLYER tham khảo phần dàn ý chi tiết dưới đây bạn nhé!
2.1. Mở đoạn
Phần mở đầu đoạn văn thường chiếm khoảng 1, 2 câu ngắn. Bạn nên bắt đầu bằng một lời chào đơn giản. Vì đây là văn viết, FLYER khuyên bạn không nên chỉ sử dụng “Hi” hoặc “Hello”, trừ khi người đọc là bạn bè. Nếu bạn đang viết trong một kỳ thi và cô giáo là người đọc, nên sử dụng câu chào như:
- Good morning.
Chào buổi sáng.
- Good afternoon.
Chào buổi chiều
- Hello, how do you do?
Xin chào, bạn khỏe chứ?
- It is a pleasure to introduce myself today.
Thật vinh hạnh khi được giới thiệu bản thân ngày hôm nay.
2.2. Thân đoạn
Sau khi đưa ra lời chào lịch sự, bạn bắt đầu giới thiệu khái quát về bản thân bằng cách trả lời một số câu hỏi về các thông tin cơ bản như:
- What’s your name? Do you have any nicknames?
Tên bạn là gì? Bạn có biệt danh không?
- How old are you? When is your birthday?
Bạn bao nhiêu tuổi? Sinh nhật bạn khi nào?
- Where are you from? Where do you live?
Bạn đến từ đâu? Bạn sống ở đâu?
Tiếp đến, bạn bắt đầu đào sâu hơn về những khía cạnh khác của bản thân và các mối quan hệ xung quanh:
- How many people are there in your family? Who are they?
Gia đình bạn có mấy người? Họ là ai?
- Which grade are you in? Where do you study?
Bạn học lớp mấy? Trường bạn là gì?
- What are your interests? What do you do in your free time?
Sở thích của bạn là gì? Bạn làm gì khi rảnh rỗi?
- What do you look like?
Bạn trông như thế nào? (Ngoại hình)
- What’s your personality?
Tính cách của bạn thế nào?
- What do you want to be in the future?
Bạn muốn trở thành ai trong tương lai?

Vừa rồi là một số gợi ý cho phần thân đoạn. Bạn có thể chắt lọc những ý nào bản thân yêu thích hoặc viết tất cả các ý nếu có thời gian. Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo một số ý khác cũng rất hay như: điểm mạnh, điểm yếu hay phương châm sống… để bài viết của mình thêm phong phú hơn.
2.3. Kết đoạn
Đây là nội dung cuối cùng để gây ấn tượng tốt cho người đọc và khiến họ nhớ về bạn. Vì vậy, bạn hãy tạo thiện cảm bằng một lời cảm ơn, một lời chúc hoặc một câu chào lịch sự.
Ví dụ:
- That is all about me. Thank you for your patience.
Đó là tất cả về tôi. Cảm ơn vì sự kiên nhẫn của bạn.
- Thank you for reading. Have a great day.
Cảm ơn vì đã đọc. Chúc một ngày tốt lành.
3. Từ vựng và mẫu câu về giới thiệu bản thân
Để viết đoạn giới thiệu bản thân đúng cách và tránh bị lạc đề, bạn cần vận dụng những từ vựng liên quan đến chủ đề này. Dưới đây là list một số từ vựng và cụm từ FLYER gợi ý cho bạn.
Chào hỏi
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
good morning | /gʊd ˈmɔrnɪŋ/ | chào buổi sáng |
good evening | /gʊd ˈivnɪŋ/ | chào buổi tối |
good afternoon | /gʊd ˌæftərˈnun/ | chào buổi chiều |
pleasure | /ˈpleʒ.ɚ/ | niềm hân hạnh |
honor | /ˈɑː.nɚ/ | niềm vinh dự |
How are you doing? | /haʊ ɑr ju ˈduɪŋ ?/ | Bạn thế nào rồi? |
pleased | /pliːzd/ | rất vui |
Ví dụ:
- I am pleased to introduce myself.
Tôi rất vui khi được giới thiệu bản thân mình.
- It is an honor to introduce myself /It is my pleasure to share about myself today.
Thật là vinh dự khi tôi được giới thiệu bản thân mình.
Giới thiệu tên tuổi
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
full name | /fʊl neɪm/ | tên đầy đủ |
first name | /fɜrst neɪm/ | tên |
last name | /læst neɪm/ | họ |
call | /kɑːl/ | gọi |
go by (name) | /goʊ baɪ/ | được biết đến là (tên bạn) |
age | /eɪdʒ/ | tuổi |
years old | /jɪrz oʊld/ | tuổi |
turn | /tɝːn/ | chuyển sang, bước sang |
date of birth | /deɪt ʌv bɜrθ/ | ngày sinh nhật |
Ví dụ:
- My first name is Lan, but you can call me Jane.
Tên tôi là Lan, nhưng bạn có thể gọi tôi là Jane.
- My name is Lan, but I go by the English name Jane.
Tôi tên là Lan, nhưng được biết đến với tên tiếng Anh là Jane.
- I am 15 years old. My birthday is on 25th July.
Tôi 15 tuổi. Sinh nhật của tôi là ngày 25 tháng 7.
- I just turned 15 last month.
Tôi vừa bước sang tuổi 15 tháng trước.
Giới thiệu quê quán, nơi ở
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
come from | /kʌm frʌm/ | đến từ |
was born | /wʌz bɔrn/ | sinh ra |
grow up | /groʊ ʌp/ | lớn lên |
live, base in | /lɪv, beɪs ɪn/ | sống |
raise | /reɪz/ | nuôi |
hometown | /ˈhoʊm.taʊn/ | quê quán |
spend my childhood in (place) | /spɛnd maɪ ˈʧaɪldˌhʊd ɪn/ | hồi nhỏ tôi ở (địa điểm) |
apartment | /əˈpɑːrt.mənt/ | căn hộ |
4-storey house | /fɔːr – ˈstɔːr.i haʊs/ | nhà 4 tầng |
locate in | /ˈloʊˌkeɪt ɪn/ | nằm ở |
Ví dụ:
- I spent my childhood in Viet Nam, but I moved to America 5 years ago.
Hồi nhỏ tôi sống ở Việt nam, nhưng tôi chuyển đến Mỹ 5 năm trước rồi.
- I live in a 4-story house with my parents.
Tôi sống trong một căn nhà 4 tầng với bố mẹ.
- I was born and raised in Ha Noi city. I live in a lovely house on Trang Tien Street.
Tôi sinh ra và lớn lên ở thành phố Hà Nội. Tôi sống trong một căn nhà đáng yêu ở phố Tràng Tiền.
- I am from Australia. But now I am based in America. I live in an apartment in the center.
Tôi đến từ Australia. Nhưng hiện tại tôi đang sống ở Mỹ. Tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm.
Xem thêm: List từ vựng tiếng Anh về quê hương
Giới thiệu học vấn
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
primary school | ˈpraɪˌmɛri skul | trường tiểu học |
junior high school | /ˈʤunjər haɪ skul/ | trường trung học cơ sở |
high school | /haɪ skul/ | trường trung học phổ thông |
freshman | /ˈfreʃ.mən/ | học sinh năm nhất |
junior student | /ˈʤunjər ˈstudənt/ | học sinh năm 2, năm 3 |
senior student | /ˈsinjər ˈstudənt/ | học sinh năm cuối |
major | /ˈmeɪ.dʒɚ/ | chuyên ngành |
graduate | /ˈɡrædʒ.u.ət/ | tốt nghiệp |
studying abroad | /ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd/ | đi du học |
Ví dụ:
- I am in my senior year in Vo Thi Sau high school.
Tôi đang học lớp 11 ở trường cấp Ba Võ Thị Sáu.
- I am studying abroad in the USA.
Tôi đang du học ở Mỹ.

Giới thiệu sở thích
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
hobby/ interest | /ˈhɑː.bi/, /ˈɪn.trɪst/ | sở thích |
interest in (something/ V-ing) | /ˈɪntrəst ɪn/ | hứng thú cái gì |
into (something) | /ˈɪn.tuː/ | thích cái gì |
hate | /heɪt/ | ghét |
enjoy (+ V-ing) | /ɪnˈdʒɔɪ/ | thích (làm gì) |
read books | /rid bʊks/ | đọc sách |
listen to music | /ˈlɪsən tu ˈmjuzɪk/ | nghe nhạc |
draw | /drɑː/ | vẽ |
play games | /pleɪ geɪmz/ | chơi game |
watch | /wɑːtʃ/ | xem |
Ví dụ:
- I enjoy playing sports, such as: badminton, basketball. Every afternoon, I play sports with my classmates.
Tôi thích chơi thể thao, chẳng hạn như: cầu lông, bóng rổ. Mỗi buổi chiều, tôi chơi thể thao với bạn cùng lớp.
- I am into reading books. I often go to the bookstore in my free time.
Tôi thích đọc sách. Tôi thường đến hiệu sách vào thời gian rảnh.
Xem thêm: 200+ từ vựng về sở thích
Miêu tả tính cách
Từ vựng | Tiếng Việt | Nghĩa |
---|---|---|
personality | /ˌpɝː.sənˈæl.ə.t̬i/ | tính cách |
careful | /ˈker.fəl/ | cẩn thận |
easy-going | /ˌiː.ziˈɡoʊ.ɪŋ/ | dễ gần |
exciting | /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ | thú vị |
generous | /ˈdʒen.ər.əs/ | hào phóng |
hard-working | /ˌhɑːrdˈwɝː.kɪŋ/ | chăm chỉ |
patient | /ˈpeɪ.ʃənt/ | kiên nhẫn |
humble | /ˈhʌm.bəl/ | khiêm tốn |
humorous | /ˈhjuː.mə.rəs/ | hài hước |
jolly | /ˈdʒɑː.li/ | vui vẻ |
introverted | /ˈɪn.trə.vɝː.t̬ɪd/ | hướng nội |
sociable | /ˈsoʊ.ʃə.bəl/ | hòa đồng |
Ví dụ:
- One thing you should know about me is that I am quite careless.
Một điều bạn cần biết về tôi đó là tôi rất bất cẩn.
- People usually say that I am very folly.
Mọi người luôn nói tôi rất vui vẻ.
Xem thêm: 200+ từ vựng về tính cách con người
Giới thiệu về ngoại hình
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
tall | /tɑːl/ | cao |
appearance | /əˈpɪr.əns/ | ngoại hình |
tallish | /ˈtɑː.lɪʃ/ | dong dỏng cao |
height | /haɪt/ | chiều cao |
weight | /weɪt/ | cân nặng |
short | /ʃɔːrt/ | thấp |
skinny | /ˈskɪn.i/ | mảnh khảnh |
slim, thin | /slɪm/ , /θɪn/ | gầy |
fit | /fɪt/ | vừa vặn |
plump | /plʌmp/ | tròn trĩnh |
dimples | /ˈdɪm.pəl/ | lúm đồng tiền |
bright skin | /braɪt skɪn/ | làn da sáng |
long hair | /lɔŋ hɛr/ | mái tóc dài |
Ví dụ:
- I am very tall. I have blond hair.
Tôi rất cao. Tôi có mái tóc màu vàng.
- People say that I have a good-looking appearance.
Mọi người nói tôi có một ngoại hình ưa nhìn.
Mời các bạn xem video vui về các từ vựng miêu tả ngoại hình trong tiếng Anh nhé.
Giới thiệu về nghề nghiệp mong muốn
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
want | /wɑːnt/ | muốn |
future | /ˈfjuː.tʃɚ/ | tương lai |
become | /bɪˈkʌm/ | trở thành |
dream job | /driːm/ ʤɑb/ | nghề nghiệp mơ ước |
wish | /wɪʃ/ | ước |
doctor | /ˈdɑːk.tɚ/ | bác sĩ |
writer | /ˈraɪ.t̬ɚ/ | nhà văn |
astronaut | /ˈæs.trə.nɑːt/ | phi hành gia |
reporter | /rɪˈpɔːr.t̬ɚ/ | phóng viên |
programme | /rɪˈpɔːr.t̬ɚ/ | lập trình viên |
actor | /ˈæk.tɚ/ | diễn viên |
policeman | /pəˈliːs.mən/ | cảnh sát |
Ví dụ:
- My dream job is to be an actor.
Nghề nghiệp mơ ước của tôi là diễn viên.
- I wish to be a reporter in the future.
Tôi ước sẽ trở thành phóng viên trong tương lai.
Xem thêm: 100+ từ vựng về nghề nghiệp tiếng Anh
4. Đoạn mẫu giới thiệu về bản thân tiếng Anh
Trước khi đến với các đoạn giới thiệu về bản thân tiếng Anh mẫu, mời bạn xem video cùng chủ đề dưới đây nhé.
Viết đoạn giới thiệu về bản thân: Đoạn mẫu 1
Tiếng Anh:
Good afternoon. Let me introduce myself. My full name is Alex Sandra, but you can call me Alex for short. I am in my early 15s. I come from Vietnam. I live with my family in an apartment on Tran Hung Dao street. My school name is Vo Thi Sau, I am now a senior student. I enjoy hanging out with my friends. Every Saturday, we go to the cinema together. Besides, I am interested in listening to music, especially Taylor Swift’s songs. That is all about me. Thank you for reading!
Tiếng Việt:
Chào buổi chiều. Hãy để tôi giới thiệu bản thân. Tên đầy đủ của tôi là Alex Sandra, nhưng bạn có thể gọi tôi là Alex. Tôi mới 15 tuổi. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi sống cùng gia đình trong một căn hộ trên đường Trần Hưng Đạo. Trường tôi tên là Võ Thị Sáu, hiện nay tôi đã là học sinh cuối cấp. Tôi thích đi chơi với bạn bè của tôi. Thứ bảy hàng tuần, chúng tôi cùng nhau đi xem phim. Bên cạnh đó, tôi thích nghe nhạc, đặc biệt là các bài hát của Taylor Swift. Đó là tất cả về tôi. Cảm ơn bạn đã đọc!
Viết đoạn giới thiệu về bản thân: Đoạn mẫu 2
Tiếng Anh:
Hello, I hope you are all well. I am Thuy Linh from Hanoi city. My favorite hobby is reading comics. My family has 4 members: My parents, my brother and me. My date of birth is on 15th June. I study in To Vinh Dien primary school. My school is quite far from our house so I go to school by bus. I am considered a hard-working student. My favorite subject is English. In the future, I would like to be an English teacher. Sometimes, I help parents with housework on the weekend. These are some basic information about me. Thank you for your patience. Have a nice day.
Tiếng Việt:
Xin chào, tôi hy vọng các bạn đều khỏe. Tôi là Thùy Linh đến từ thành phố Hà Nội. Sở thích của tôi là đọc truyện tranh. Gia đình tôi có 4 thành viên: Bố mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Ngày sinh của tôi là vào ngày 15 tháng 6. Tôi học ở trường tiểu học Tô Vĩnh Diện. Trường tôi khá xa nhà nên tôi đi học bằng xe buýt. Tôi được xem là một học sinh chăm chỉ. Môn học tôi yêu thích là tiếng Anh. Trong tương lai, tôi muốn trở thành một giáo viên tiếng Anh. Thỉnh thoảng, tôi giúp bố mẹ việc nhà vào cuối tuần. Đây là một số thông tin cơ bản về tôi. Cảm ơn vì sự kiên nhẫn của bạn. Chúc một ngày tốt lành.
Viết đoạn giới thiệu về bản thân: Đoạn mẫu 3
Tiếng Anh:
Good day everyone. I am Jack Zukerberb, but please call me Jack for short. I was borned in Da Nang but I grew up in Ho Chi Minh city. I just turned 16 last week. I live with a family of 3 members. I am the only child. I am a junior student in Gifted high school. I am quite short, but people say that they like my hair. I love eating vegetables. In my free time, I often play basketball with my best friend, James. We both want to be basketball players in the future. My favorite animal is the dog. My introduction is over. Thank you for reading.
Tiếng Việt:
Chúc mọi người một ngày tốt lành. Tôi là Jack Zuckerberg, nhưng hãy gọi tắt là Jack. Tôi sinh ra ở Đà Nẵng nhưng lớn lên ở thành phố Hồ Chí Minh. Tôi vừa tròn 16 tuổi vào tuần trước. Tôi sống với một gia đình có 3 thành viên. Tôi là người con duy nhất. Tôi là học sinh năm cuối trường THPT Năng khiếu. Tôi khá lùn, nhưng mọi người nói rằng họ thích mái tóc của tôi. Tôi thích ăn rau. Những lúc rảnh rỗi, tôi thường chơi bóng rổ với người bạn thân nhất của mình, James. Cả hai chúng tôi đều muốn trở thành cầu thủ bóng rổ trong tương lai. Con vật yêu thích của tôi là con chó. Phần giới thiệu của tôi đã kết thúc. Cảm ơn bạn đã đọc.
Viết đoạn văn giới thiệu bản thân: Đoạn mẫu 4
Tiếng Anh:
Good afternoon, nice to meet you. It’s boiling hot today isn’t it? My name is Hong and you can call me Hong. I am 19 years old. I am originally from Hanoi but moved to HCM city 5 years ago. I am living with my family of 5, including my parents, my brother, my sister and me. I’ve just turned 29 this January. One of my hobbies is learning languages, which is luckily also what my mother does for a living. About my personality, well what you read is what you got. I am a very open and sociable person. How about you?
Tiếng Việt:
Chào buổi chiều, rất vui được gặp bạn. Hôm nay trời nóng quá phải không? Tên tôi là Hồng và bạn có thể gọi tôi là Hồng. Tôi 29 tuổi. Tôi quê gốc ở Hà Nội nhưng đã chuyển vào sinh sống tại TP HCM cách đây 5 năm. Tôi đang sống với gia đình 5 người, bao gồm bố mẹ tôi, anh trai tôi, chị gái tôi và tôi. Tôi vừa tròn 19 tuổi vào tháng Giêng này. Một trong những sở thích của tôi là học ngôn ngữ, đây cũng là công việc mà mẹ tôi làm để kiếm sống. Về tính cách của tôi, như những gì bạn đọc đó. Tôi là một người rất cởi mở và hòa đồng. Còn bạn thì sao?

5. Tổng kết
Trên đây là dàn ý chi tiết viết đoạn giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh. Với những từ vựng, mẫu câu và đoạn văn mẫu cung cấp ở trên, FLYER hy vọng rằng bạn có thể tự tin khai thác thông tin về bản thân để viết nên một đoạn văn thật hay và “ăn điểm” nhất. Đã có sẵn “kim chỉ nam” rồi, hãy bắt tay vào viết ngay bạn nhé!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
>>> Xem thêm: