Whenever là gì? Tổng hợp chi tiết cách dùng và các cấu trúc tương tự

Hẳn các bạn đều biết when có nghĩa là “khi nào”. Tuy nhiên, whenever là gì? hay whenever có cấu trúc và cách dùng như thế nào thì không phải ai cũng biết. Trong bài viết dưới đây này FLYER sẽ mang đến cho các bé những kiến thức chuẩn xác và hữu ích nhất về cấu trúc này, cũng như các cấu trúc tương tự như Whoever, Whatever, Wherever,… Hãy cùng khám phá nhé!

1. Whenever là gì?

Trong tiếng Việt, Whenever có nghĩa là bất kỳ khi nào.

Ví dụ:

  • You can call him whenever you need.

Bạn có thể gọi cho cậu ấy bất kỳ khi nào bạn muốn.

Whenever là gì?
Whenever là gì?

2. Cấu trúc, cách dùng của whenever trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc của whenever

Whenever có cấu trúc như sau:

When + ever = Whenever

Ví dụ: 

  • Whenever my mom meets you, she is happy. = When my mom meets you, she is always happy.

Bất kỳ khi nào mẹ tớ gặp cậu đều cảm thấy vui vẻ.

2.2. Cách sử dụng whenever trong tiếng Anh

Whenever được sử dụng để chỉ sự lặp lại một sự việc hay hành động nào đó.

Mỗi từ của cấu trúc [từ hỏi when/where/who,… + ever]  có chức năng kép, có thể đóng vai trò như một đại từ quan hệ hoặc trạng từ: Nó có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ trong một mệnh đề riêng của nó nhưng cũng có thể làm liên từ nối mệnh đề đó với phần còn lại trong câu.

Ví dụ:

  • I feel sad whenever I read this novel.

Tôi cảm thấy buồn bã mỗi khi đọc cuốn tiểu thuyết này.

  • I practice pronunciation whenever I have free time.

Tôi luyện phát âm bất kỳ khi nào có thời gian.

  • Whenever I meet John and Rosie, I feel happy. 

Mỗi lần tôi gặp John và Rosie, tôi đều cảm thấy hạnh phúc.

Cách dùng thông thường của Whenever: Trong văn phong không trang trọng và mang không khí thân mật, liên từ whenever đôi khi được sử dụng như các câu trả lời ngắn.

Ví dụ:

  • A: When shall we start the party?

Khi nào chúng ta bắt đầu bữa tiệc?

B: Whenever. / Whenever you like!

Lúc nào cũng được.

Lưu ý: 

Whenever = No matter when

Ví dụ: 

  • No matter when she finishes her homework, she always plays the piano.

Bất kỳ khi nào cô ấy làm xong bài tập về nhà, cô ấy luôn chơi piano.

*Một số lưu ý trong cách sử dụng của cấu trúc Whenever trong tiếng Anh:

  • Tránh nhầm lẫn cấu trúc Whenever với các cụm từ kết hợp với ever dễ nhầm lẫn khác, ví dụ như whoever, whichever, wherever,…
  • Whenever thường được sử dụng trong thì hiện tại đơnthì tương lai đơn
  • Mệnh đề có chứa whenever có thể được đứng ở đầu/cuối câu.

3. Một số từ kết hợp với ever khác

Những từ nghi ᴠấn “where ᴡho, which, ᴡhat, hoᴡ, ᴡhere” khi được ghép ᴄùng ᴠới “eᴠer” ᴄó nghĩa là bất kỳ/ bất cứ +…., Trong phần nàу ᴄhúng ta sẽ ᴄùng họᴄ ᴄáᴄh dùng những cụm từ này thông qua những ᴠí dụ minh hoạ thựᴄ tế.

3.1. Whoever

3.1.1. Ý nghĩa Whoever

“Whoeᴠer” nghĩa là “bất cứ ai, bất cứ người nào”, hay “không quan trọng ai”. 

Whoever = no matter who

3.1.2. Cách dùng Whoever

Đây là một cụm danh từ được dùng để chỉ người nên sẽ có thể đi cùng động từ, tính từ, giới từ hay đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề. Động từ bổ nghĩa cho “whoever” ở dạng số ít.

Whenever là gì - Whoever
Ví dụ Whoever

Ví dụ:

  • Whoever just talked to me was very cheerful.

Người lúc nãy vừa nói chuyện với tôi rất vui tính.

  • I won’t tell the secret, whoever you are.

Tôi sẽ không nói ra bí mật dù cho anh là ai.

  • Whoeᴠer ᴄomeѕ to my birthday partу ᴡill reᴄeiᴠe a lovely candy jar. 

Bất kỳ ai tới bữa tiệᴄ sinh nhật mình đều sẽ nhận đượᴄ một lọ kẹo dễ thương.

3.2. Whichever

3.2.1. Ý nghĩa Whichever

“Whichever” nghĩa là “bất kỳ cái nào”.

Whichever = no matter which

3.2.2. Cách dùng Whichever:

Sử dụng khi muốn nói đến bất kỳ đối tượng nào, nhưng số lượng đối tượng bị hạn chế. Mệnh đề với “whichever” có thể làm chủ ngữ hay tân ngữ của động từ trong mệnh đề khác.

Whenever là gì - Whichever
Ví dụ Whichever

Ví dụ:

  • Choose whichever handbag you prefer here. 

Hãy chọn bất cứ túi xách nào ở đây mà cậu thích.

-> “whichever handbag” làm tân ngữ của “choose”.

-> Số lượng hạn chế: chỉ chọn trong số những chiếc túi xách “ở đây” thôi.

  • Whichever of the kids made the mistake will have to apologize. 

Bất kì ai trong số bọn trẻ phạm lỗi thì cũng đều phải xin lỗi.

-> “Whichever of the kids made the mistakelàm chủ ngữ trong câu. 

-> Số lượng hạn chế: chỉ tính trong số những đứa trẻ đó thôi, mạo từ xác định “the” trước “kids” ngụ ý người nghe đã biết nhắc đến những đứa trẻ nào rồi.

3.3. Whatever

3.3.1. Ý nghĩa Whatever

“Whatever” có nghĩa là “bất cứ cái gì, bất kỳ thứ gì”.

Whatever = No matter what

3.3.2. Cách dùng Whatever

Tương tự như cách dùng của whichever, nhưng  whatever không giới hạn sự lựa chọn. Mệnh đề có whatever có thể làm chủ ngữ/tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • Make whatever wish you want.

Cậu ước điều gì cũng được.

-> “Whatever” làm tân ngữ. Số lượng không hạn chế: ước điều ước nào cũng được

  • Whatever happens, we must do our best.

Cho dù điều gì xảy ra, chúng ta cũng phải cố gắng hết sức.

->Whatever làm chủ ngữ trong mệnh đề thời gian. Số lượng không hạn chế: Điều gì cũng không quan trọng

Lược bỏ động từ: Trong một mệnh đề ví dụ như: “Whatever her problems are”, Whatever trong mệnh đề này là bổ ngữ cho động từ to be, ta có thể lược bỏ động từ. 

Ví dụ:

  • Whatever her problems, she has no right to behave like that.

Bất kể cô ấy có chuyện gì, cô ấy không có quyền cư xử như thế.

Whenever là gì - Whatever
Ví dụ Whatever

Trong văn phong mang tính trang trọng, đôi khi “whatsoever” được trong cấu trúc này thay thế cho “whatever” như một hình thức nhấn mạnh hơn của whatever.

Ngoài ra, “whatever” còn được dùng với ý nghĩa “tôi không hứng thú”, “tôi không quan tâm”, Cách nói này nghe khá bất lịch sự.

Ví dụ:

  • A: Anna, what would you like to drink?

Anna, cậu muốn uống gì?

B: Whatever.

Sao cũng được.

Or whatever có ý nghĩa là “hay cái nào khác’”.

Ví dụ:

  • Would you like hot chocolate or a beer or whatever?

Cậu muốn uống sô cô la nóng hay bia hay cái nào khác?

3.4. However

3.4.1. Ý nghĩa However

“However” có ý nghĩa là “dù cách nào” hoặc “tuy nhiên”.

However = no matter how

3.4.2. Cách dùng However

However được dùng với ý nghĩa là “dù cách nào”

Ví dụ:

  • Lisa looks so sweet however you look at her. 

Lisa trông thật ngọt ngào, dù bạn có nhìn cô ấy bằng cách nào đi chăng nữa.

However được dùng với nghĩa “tuy nhiên”

Ví dụ:

  • I love this dress so much, however, it’s too expensive. 

Mình thích chiếc váy này lắm, nhưng nó đắt quá.

Lược bỏ đại từ: Sau “However + tính từ”, có thể lược bỏ đi đại từ + be.

Ví dụ:

  • A lecture, however good (it is), is useless unless you pay attention to it.

Một bài giảng, dù có hay đến đâu, thì cũng vô dụng trừ khi bạn tập trung vào nó.

-> Lược bỏ (it is).

3.5. Wherever

3.5.1. Ý nghĩa Wherever

Từ “Wherever” có nghĩa là “cho dù ở đâu, bất kỳ hoàn cảnh nào, bất kể hoàn cảnh nào”.

Wherever = no matter where

Wherever là gì - bài tập
Wherever

3.5.2. Cách dùng Wherever

Được dùng làm liên từ, nhằm chỉ một sự việc xảy ra hoặc việc đó đúng trong mọi tình huống, trường hợp. 

Ví dụ:

  • Wherever you go, it’s a wonderful place. 

Dù bạn đi bất cứ nơi nào thì đó cũng là nơi tuyệt nhất.

Được dùng với chức năng liên từ nhưng sử dụng để chỉ ra bạn không biết địa điểm chính xác của một người nào đó hay một nơi nào đó.

Ví dụ:

  • There’re many grocery stores around here. You can buy cooking spices from wherever you want. 

Có nhiều cửa hàng tiện lợi xung quanh đây. Bạn có thể mua gia vị nấu ăn ở bất cứ chỗ nào bạn muốn.

Dùng như trạng từ với ý nghĩa là “ở đâu” tại câu hỏi chỉ sự ngạc nhiên.

Ví dụ:

  • Wherever she has an accident? 

Cô ấy gặp tai nạn ở đâu?

4. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Điền từ đúng vào chỗ trống

Name
Email

1. I will buy this pink dress or that basic shirt, is better.

2. Could I speak to is in charge of managing this store, please?

3. Choose of those you are favorite with, but think about it carefully.

4. rich she may be, it still isn’t enough for her.

5. Anna loves riding her bike the weather is good.

6. Jenny likes taking pictures she sees an interesting thing.

7. I’ll make it to dinner, the day goes.

8. You can answer the teacher's question .

9. My sister goes to the Jollibee she feels like eating fast food and fried chicken.

10. My sister always says comes into her mind.

11. Give the ticket to comes first.

12. much John eats, he never puts on weight.

13. From fried potatoes to grits and shrimp, local ingredients are used .

14. you do, remember to pay attention to your health.

15. Would you like hot chocolate or a beer or ?

16. she finishes her homework, she always plays piano.

Lời kết

Trên đây là tổng hợp toàn bộ các kiến thức về “Whenever là gì?” và cách dùng của whenever trong tiếng Anh, cũng như cấu trúc và cách sử dụng của các cấu trúc tương tự. Hy vọng qua bài viết này của FLYER, các bé đã có đầy đủ kiến thức và hiểu được Whenever là gì. Hãy hoàn thành bài tập trong bài viết này và áp dụng cấu trúc vào văn nói trong đời sống để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình hơn các bé nhé! 

Kính mời Quý phụ huynh cùng các bé ghé thăm Phòng luyện thi ảo FLYER, chỉ với vài bước đăng ký tài khoản đơn giản, các bé sẽ tham gia vào phòng thi mô phỏng ý hệ với thực tế, cùng nhiều tính năng và trò chơi vô cùng hấp dẫn. Đảm bảo những buổi học tiếng Anh của bé sẽ không còn nhàm chán nữa. Hãy để FLYER tiếp bước hành trình học tiếng Anh đầy sắc màu thú vị cho các bé nhé!

Tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé!

Xem thêm:

Các ngôi trong Tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất

Trọn bộ thì tương lai đơn chi tiết nhất cho trẻ và bài tập thực hành (có đáp án)

10 cách học từ vựng tiếng Anh thuộc nhanh, nhớ lâu cho cả người mất gốc

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts