Nếu gọi tiếng Anh là một hành trình cần chinh phục thì ngữ pháp tiếng Anh cơ bản chính là “hành trang” không thể thiếu cho chuyến hành trình dài lâu này. Một “hành trang ngữ pháp” vững chãi sẽ là nền tảng giúp bạn vững bước hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng FLYER tìm hiểu “tất tần tật” các chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất để bạn có thể tự tin hơn khi đặt một câu tiếng Anh bất kỳ nhé.
1. Ngữ pháp tiếng Anh về các thì
Thời gian như một dòng sông chảy mãi. Mỗi khoảnh khắc đều mang một dấu ấn riêng. Vậy làm sao để diễn tả chính xác những khoảnh khắc đó mà không bị sai cấu trúc? Mời bạn cùng FLYER tìm hiểu công thức, cách dùng 12 thì trong tiếng Anh.
1.1. Thì hiện tại
Ở chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản này, bạn cần nắm được cấu trúc, cách dùng của: Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1.1.1. Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất, được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc 1 hành động lặp đi lặp lại theo thói quen,…
Công thức thì hiện tại đơn:
Thể | Cấu trúc với động từ thường | Cấu trúc với động từ “to be” |
---|---|---|
Khẳng định | S + V(s/es) + O | S + am/ are/ is + N/ Adj |
Phủ định | S + don’t/ doesn’t + V + O | S + am/ are/ is + not + N/ Adj |
Nghi vấn | Do/Does + V + O? | Am/ Are/ is + S + N/ Adj? WH-word + am/ are/ is + S +…? |
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Diễn tả một thói quen hay hành động được lặp đi lặp lại. |
Diễn tả một sự thật hiển nhiên. |
Diễn tả sự việc đã có kế hoạch từ trước và sẽ xảy ra trong tương lai (thời gian biểu, lịch trình định sẵn, thời khóa biểu). |
Diễn tả khả năng, năng lực của một người. |
Dùng trong câu điều kiện loại 1 mệnh đề “if”. |
Ví dụ:
- Henry does not study hard.
Henry không học hành chăm chỉ. - Do you usually play badminton?
Bạn có thường chơi cầu lông không?
Bài luyện tập: Chia đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1.1.2. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả sự việc hay hành động xảy ra ngay vào thời điểm nói hoặc xoay quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt trong thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn:
(+) S + am/ are/ is + Ving + O
(-) S + am/ are/ is + not + Ving + O
(?) Am/ are/ is + S + Ving + O?
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói (hoặc không nhất thiết ở thời điểm nói nhưng được duy trì đều đặn ở hiện tại). |
Diễn tả hành động được lên kế hoạch và sắp xảy ra. |
Diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần, hành động này gây khó chịu cho người nói. |
Diễn tả một sự thay đổi theo chiều hướng phát triển hơn. |
Ví dụ:
- Is Jane watching a movie?
Jane đang xem một bộ phim phải không? - My mother is not wearing a coat.
Mẹ mình đang không mặc áo khoác.
Bài luyện tập: Chia đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1.1.3. Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để mô tả những hành động diễn ra trong quá khứ, kéo dài đến thời điểm hiện tại hoặc trong cả tương lai. Thì này được dùng để nhấn mạnh kết quả của hành động cho đến hiện tại, thường đi cùng các trạng từ chỉ thời gian như: for, since, until,…
Cấu trúc:
(+) S + have/ has + Ved/PII + O
(-) S + have/ has + not + Ved/PII + O
(?) Have/ has + S + V-ed/PIII + O?
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Diễn tả sự việc đã diễn ra nhưng không xác định rõ thời điểm. |
Diễn tả hành động, sự việc nào đó vừa mới xảy ra. |
Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ và vẫn kéo dài đến hiện tại, có thể còn diễn ra trong tương lai. |
Diễn tả một trải nghiệm, kinh nghiệm từ quá khứ. |
Ví dụ:
- My family has lived in Los Angeles for 3 years.
Gia đình mình đã sống ở Los Angeles được 3 năm. - Jane has not seen Tommy since 2010.
Jane đã không gặp Tommy kể từ năm 2010.
Bài tập các thì trong tiếng Anh: Chia đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1.1.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để mô tả hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai. Thay vì nhấn mạnh kết quả của hành động, loại thì này được dùng chủ yếu để nhấn mạnh quá trình của hành động.
Cấu trúc:
(+) S + have/ has + been + Ving + O
(-) S + have/ has + not + been + Ving + O
(?) Have/ has + S + been + Ving + O?
Cách dùng:
Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra ở thời điểm hiện tại (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động). |
Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động, sự việc đó vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại (nhấn mạnh vào kết quả của hành động) |
Thường không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái như “have”, “be” hoặc “know”. |
Ví dụ:
- Tom has been reading this novel since he bought it.
Tom đã đọc cuốn tiểu thuyết này kể từ lúc cậu ấy mua nó đến nay.
- Jenny has not been playing badminton since 2021.
Jenny đã không chơi cầu lông kể từ năm 2021.
Bài luyện tập: Chia đúng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
1.2. Thì quá khứ
Khi muốn kể lại một sự việc đã xảy ra, dù là hôm qua hay nhiều năm trước, ta cần sử dụng thì quá khứ. Hiểu cách dùng các thì này sẽ giúp bạn kể chuyện, chia sẻ kỷ niệm hay những trải nghiệm trước kia một cách sống động hơn. Cùng khám phá xem các thì quá khứ hoạt động như thế nào trong tiếng Anh nhé!
1.2.1. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả các sự việc đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết của thì này là các trạng từ: yesterday, ago, last week, last night, last month,…
Cấu trúc thì quá khứ đơn với động từ thường và động từ “to be”:
Thể | Cấu trúc với động từ thường | Cấu trúc với động từ “to be” |
---|---|---|
Thể | Cấu trúc với động từ thường | Cấu trCấu trúc với động từ thườngúc với động từ “to be” |
Khẳng định | (+) S + V2/ Ved + O | (+) S + was/ were + N/ Adj |
Phủ định | (-) S + did not/ didn’t + V + O | (-) S + was/ were + not + N/ Adj |
Nghi vấn | (?) Did + S + V + O? | (?) Was/ Were + S + N/ Adj? (?) WH-word + was/ were + S (not) + N/ Adj? |
Cách dùng:
Diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở quá khứ. |
Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại ở quá khứ. |
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp ở quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào giữa một hành động đang xảy ra trong quá khứ. |
Dùng cho câu điều kiện loại II. |
Dùng cho câu ước không có thật. |
Dùng khi trong câu đó có for + một khoảng thời gian trong quá khứ. |
Dùng khi muốn miêu tả một sự kiện lịch sử. |
Dùng khi hành động xảy ra một cách rõ ràng tại một thời điểm xác định ngay cả khi thời điểm đó không được đề cập đến. |
Ví dụ:
- My sister visited the Ho Chi Minh museum last month.
Chị gái mình đã đến thăm viện bảo tàng Hồ Chí Minh vào tháng trước. - Henry didn’t go to school yesterday.
Henry đã không đi học vào hôm qua.
Bài luyện tập: Chia thì quá khứ đơn dựa vào từ gợi ý trong ngoặc
1.2.2. Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để nói về các hành động đồng thời diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, hoặc hành động đang diễn ra thì bị một hành động, sự việc khác chen ngang.
Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving + O
(-) S + was/ were + not + Ving + O
(?) Was/ were + S + Ving + O?
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. |
Diễn tả các hành động xảy ra đồng thời ở trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào. |
Diễn tả hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền người khác. |
Ví dụ:
- Henry was watching his favorite TV show at 8 p.m yesterday evening.
Henry đang xem chương trình TV yêu thích của cậu ấy vào lúc 8 giờ tối hôm qua. - They weren’t keeping silent when their teacher came in.
Họ đã không giữ im lặng khi giáo viên của họ bước vào.
Bài luyện tập: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau
1.2.3. Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc:
(+) S + had + Ved/PII + O
(-) S + had + not + Ved/PII + O
(?) Had + S + Ved/PII + O?
Cách dùng:
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một thời điểm nhất định ở trong quá khứ. |
Diễn tả hành động xảy ra được xem như điều kiện đầu tiên cho một hành động khác trong quá khứ. |
Diễn tả điều kiện không tồn tại trong quá khứ của câu điều kiện loại 3. |
Bày tỏ sự thất vọng đối với sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ. |
Ví dụ:
- My family had used that washing machine for six years before it was out of order.
Gia đình mình đã sử dụng chiếc máy giặt đó trong sáu năm trước khi nó không còn hoạt động được nữa. - Henry would have come to Jenny’s birthday party if he hadn’t missed the flight.
Henry sẽ đến dự tiệc sinh nhật của Jenny nếu anh ấy không bị lỡ chuyến bay.
1.2.4. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh tính tiếp diễn của một hành động, sự việc diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Cấu trúc:
(+) S + had + been + Ving + O
(-) S + had + not + been + Ving + O
(?) Had + S + been + Ving + O?
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Diễn tả quá trình 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm khác trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nào đó là nguyên nhân của hành động hay sự việc khác trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác ở trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động ngay trước hành động sau). |
Diễn tả một hành động hay sự việc nào diễn ra để làm tiền đề cho một hành động, sự việc khác. |
Ví dụ:
- My sister had been studying since 3:00 p.m before my parents came home.
Em gái mình đã đang học bài từ lúc 3 giờ chiều trước khi bố mẹ mình về đến nhà. - Jane hadn’t been cleaning her room when her parents came home.
Jane đã không có đang dọn dẹp phòng của cô ấy khi bố mẹ cô ấy về nhà.
Bài luyện tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1.3. Thì tương lai
Không chỉ có tương lai đơn, ở chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này, bạn sẽ được tìm hiểu thêm về: Tương lai hoàn thành, tương lai hoàn thành tiếp diễn và tương lai gần. Các thì tương lai trong tiếng Anh thường dùng để diễn tả những hành động, sự kiện sẽ xảy ra hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai.
1.3.1. Thì tương lai đơn
Khi không có kế hoạch làm gì trước khi nói, hoặc muốn diễn tả quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói, bạn cần sử dụng thì tương lai đơn. Dưới đây là cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này.
Cấu trúc:
(+) S + will/ shall + V + O
(-) S + will/ shall + not + V + O
(?) Will/ shall + S + V + O?
Cách dùng thì tương lai đơn:
Để nói về các kế hoạch được quyết định ngay vào thời điểm nói |
Đưa ra các lời đề nghị, yêu cầu, đề nghị, lời hứa. |
Diễn đạt một dự đoán không chắc chắn hoặc không có căn cứ. |
Đưa ra lời đe dọa hoặc cảnh báo. |
Ví dụ:
- Jane promises she will visit her grandmother next month.
Jane hứa rằng cô ấy sẽ đến thăm bà vào tháng sau. - Will you clean the room?
Bạn sẽ dọn phòng chứ?
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh về các thì: Câu nào sau đây đúng với thì tương lai đơn?
1.3.2. Thì tương lai gần
Thì tương lai gần được dùng để nói về các quyết định hoặc kế hoạch đã được chuẩn bị từ trước, diễn đạt một dự định chưa được thực hiện trong quá khứ hoặc thể hiện một dự đoán nào đó.
Cấu trúc:
(+) S + be + going to + V + O
(-) S + be + not + going to + V + O
(?) Be + S + going to + V + O?
Cách dùng thì tương lai gần:
Diễn tả một hành động nào đó sắp xảy ra ở tương lai gần. |
Diễn tả dự đoán của người nói (có dự tính từ trước hoặc khả năng xảy ra cao). |
Diễn tả một dự định từ trong quá khứ vẫn chưa được thực hiện. |
Ví dụ:
- Tomorrow we are going to visit my friends in Da Nang. We have just bought the ticket.
Ngày mai chúng mình sẽ đi thăm các bạn ở Đà Nẵng. Chúng mình vừa mới mua vé rồi. - Henry is going to walk to school if his father cannot repair his bike.
Henry sẽ đi bộ đến trường nếu bố cậu ấy không thể sửa xe đạp cho cậu ấy.
1.3.3. Tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả hành động, sự việc nào đó sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Cấu trúc:
(+) S + will + be + Ving + O
(-) S + will + not + be + Ving + O
(?) Will + S + be + Ving + O?
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó đang diễn ra tại thời điểm xác định trong tương lai. |
Nhấn mạnh hành động, sự việc nào đó đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. |
Nhấn mạnh một hành động, sự việc nào đó sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt 1 thời gian trong tương lai. |
Nhấn mạnh một hành động sẽ diễn ra như 1 phần trong kế hoạch. |
Ví dụ:
- Henry will be waiting at school at 5 PM tomorrow.
Henry sẽ đang chờ ở trường vào 5 giờ chiều mai. - We won’t be having dinner at home when the film starts.
Chúng tôi sẽ đang không ăn tối ở nhà khi bộ phim bắt đầu chiếu.
1.3.4. Tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước thời điểm xác định trong tương lai hoặc trước hành động khác trong tương lai.
Cấu trúc:
(+) S + will + have + Ved/II + O
(-) S + will + not + have + Ved/II + O
(?) Will + S + have + have +Ved/II + O?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
- Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
- Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
*Lưu ý: Hành động, sự việc nào hoàn thành trước sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành. Hành động hoặc sự việc nào xảy ra sau sẽ được chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- She won’t have cooked lunch for at least another hour.
Cô ấy sẽ vẫn chưa nấu bữa trưa cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa. - Will Henry have graduated by the end of next month?
Cho tới cuối tháng thì Henry sẽ tốt nghiệp đúng không?
1.3.5. Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra và kéo dài liên tục đến trước một thời điểm/ hành động nào đó trong tương lai.. Các dấu hiệu nhận biết thường thấy của thì này là: by the end of day/week/…
Cấu trúc:
(+) S + will + have + been + Ving + O
(-) S + will + not + have + been + Ving + O
(?) Will + S + have + have + been + Ving + O?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
- Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động hoặc sự việc so với hành động, sự việc khác xảy ra ở tương lai.
- Diễn tả một hành động, sự việc nào đó xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have been waiting for Jane for three hours by six o’clock.
Mình sẽ đợi Jane trong 3 tiếng cho đến 6 giờ. - Will you have been playing guitar for 2 years by August 14th?
Có phải bạn sẽ chơi ghi-ta được 2 năm vào ngày 14 tháng 8 không?
Bài luyện tập: Hoàn thành các câu sau (chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
2. Ngữ pháp tiếng Anh về từ loại
Từ loại (parts of speech) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc cấu tạo câu và diễn đạt ý nghĩa. Hiểu rõ cách sử dụng đúng chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này sẽ giúp bạn phát triển khả năng giao tiếp, diễn tả câu một cách trôi chảy. Các từ loại cơ bản bao gồm: Danh từ (noun), động từ (verb), tính từ (adjective), trạng từ (adverb),…
2.1. Danh từ
Danh từ được dùng để chỉ con người, sự vật, sự việc; có thể đứng ở những vị trí khác nhau trong câu bao gồm cả chủ ngữ và tân ngữ. Ngay sau đây, hãy cùng FLYER tìm hiểu các loại danh từ phổ biến trong tiếng Anh bạn nhé!
2.1.1. Danh từ chung, danh từ riêng
Danh từ chung | Danh từ riêng |
---|---|
Dùng để chỉ những nhóm người, sự vật, hiện tượng nói chung và có cùng những đặc điểm nhất định. | Chỉ tên cụ thể của một người, địa điểm, đồ vật hay sự vật. Danh từ riêng phải luôn được viết hoa. |
Ví dụ: a camera, sneakers, a river,… | Ví dụ: Canon, Adidas, Paris,… |
Xem thêm: Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh – Tưởng khó nhưng lại dễ bất ngờ
2.1.2. Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể | Danh từ trừu tượng |
---|---|
Từ loại đề cập đến một người, địa điểm hay sự vật nào đó được xem là hữu hình, có thể sờ, nắn, cảm nhận qua giác quan của con người. | Từ loại đề cập đến khái niệm, ý tưởng hoặc những sự việc, hiện tượng nào đó được xem là vô hình, không thể cầm, sờ, nắn, nghe hay nhìn. |
Ví dụ: Tom just gave me some apples. Tom vừa cho mình một ít táo. | Ví dụ: Jane’s childhood memory has always been her fear. Ký ức hồi nhỏ của Jane luôn là nỗi sợ của cô ấy. |
2.1.3. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
---|---|
Danh từ chỉ người, sự vật, động vật, hiện tượng,… mà có thể đếm và thể hiện được bằng số lượng cụ thể. Danh từ đếm được được phân loại thành danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều. | Danh từ dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng mà không thể đếm được bằng số lượng cụ thể. |
Ví dụ: Danh từ đếm được số ít: man, woman, apple, pen, book,… Danh từ đếm được số nhiều: men, women, apples, pens, books,… | Ví dụ: food, meet, ethics, feeling, tear, hope,… |
Xem thêm: Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh (+ bài tập áp dụng)
2.1.4. Danh từ ghép
Danh từ ghép là danh từ được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 hay nhiều danh từ riêng biệt, có thể dùng để chỉ người, địa điểm hoặc sự vật, sự việc cụ thể. Danh từ ghép được phân loại thành:
Loại danh từ ghép | Ví dụ |
---|---|
Danh từ ghép mở | Bus stop |
Danh từ ghép có gạch nối | Mother-in-law |
Danh từ ghép đóng | Harcut |
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh: Hoàn thành các câu sau dựa vào gợi ý
classroom | ice cream | warm-up | first aid | police officer |
2.2. Đại từ
Đại từ là từ loại có thể thay thế cho danh từ nhằm tránh việc bị lặp từ trong câu. Các loại đại từ cơ bản trong tiếng Anh gồm: Đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, đại từ quan hệ, đại từ nghi vấn. Cùng FLYER tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng của các loại đại từ này ngay sau đây nhé!
2.2.1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng, hay còn được gọi là đại từ xưng hô, dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, vật hoặc sự vật, sự việc, đối tượng cụ thể đã được nhắc tới trong câu hay trong vế trước đó nhằm tránh tình trạng bị lặp từ.
Đại từ nhân xưng được chia làm 2 nhóm tương ứng với 2 vai trò khác nhau trong câu. Mỗi nhóm bao gồm các từ sau:
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ nhân xưng tân ngữ |
---|---|
I | Me |
You | You |
They | Them |
We | Us |
He | Him |
She | Her |
It | It |
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ: I/You/They/We/He/She/It.
- Đại từ nhân xưng tân ngữ tương ứng: me/you/them/us/him/her/it.
Ví dụ:
- My mother is a good doctor at that hospital, she has done many successful surgeries.
Mẹ mình là một bác sĩ giỏi ở bệnh viện đó, bà đã hoàn thành nhiều ca phẫu thuật thành công. - Excuse me, can you give me some snacks right there?
Xin lỗi, bạn có thể lấy giúp mình một ít đồ ăn vặt ngay đó được không?
2.2.2. Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được dùng để nói về một người, một vật thuộc sở hữu của ai đó. Nói cách khác, đây là đại từ dùng để chỉ sự sở hữu, thường sử dụng để thay thế danh từ tương ứng trong câu. Các đại từ sở hữu thường gặp trong tiếng Anh bao gồm:
Đại từ sở hữu | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
---|---|---|
Mine | của tôi | Her dress is black, mine is pink. Váy của cô ấy màu đen, váy của mình màu hồng. |
Yours | của bạn/của các bạn | I’ve got my pen. Where is yours? Mình tìm thấy cây bút của mình rồi. Của cậu đâu? |
Ours | của chúng tôi/của chúng ta | This dress is yours. Chiếc váy này là của cậu. |
Hers | của cô ấy | John got his certificate a year ago but she just got hers 2 months ago. John đã nhận được chứng chỉ của cậu ấy một năm trước nhưng cô ấy chỉ mới nhận được 2 tháng trước. |
His | của anh ấy | My car is white, his is blue. Xe ô tô đồ chơi của mình màu đỏ, của cậu ấy màu xanh. |
Theirs | của họ | My notebook looks the same as theirs. Cuốn sổ của mình trông giống sổ của họ. |
Its | của nó | Jane has a lovely cat, this ball is its. Jane có một chú mèo đáng yêu, quả bóng này là của nó. |
2.2.3. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ được dùng để nối các mệnh đề có liên quan với nhau với mục đích bổ sung thêm thông tin cho danh từ được đề cập trước đó. Các đại từ quan hệ thường gặp trong tiếng Anh gồm:
Đại từ quan hệ | Nghĩa tiếng Việt | Loại danh từ thay thế | Ví dụ |
---|---|---|---|
Who | Ai | Chỉ người | Jane, who is my best friend, is very smart. Jane, người bạn thân nhất của tôi, rất thông minh. |
Whom | Ai | Chỉ người | The girl whom I walk to the park with is my best friend. Cô gái mà mình đi bộ cùng đến công viên là bạn thân nhất của mình. |
Which | Cái mà | Chỉ vật | This is Henry’s comic, which he bought 3 years ago. Đây là truyện tranh của Henry, cái mà cậu ấy đã mua 3 năm về trước. |
Whose | Của ai | Chỉ người hoặc vật | The woman whose name is Lona is my English teacher. Người phụ nữ tên là Lona là giáo viên tiếng Anh của mình. |
That | Cái đó, điều đó, thứ đó,… | Chỉ người hoặc vật | This is the book that belongs to Jane. Đây là quyển sách thuộc quyền sở hữu của Jane. |
Bài luyện tập: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống
2.2.4. Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn thường đứng ở đầu câu nghi vấn, dùng để đặt những câu hỏi mà câu trả lời là một danh từ nào đó. Các từ này cho biết đối tượng mà câu hỏi hướng đến là ai, cái gì thông qua 5 đại từ nghi vấn: What, Which, Who, Whom, Whose.
Ví dụ:
- What did Henry do when he was in Japan?
Henry đã làm gì khi còn ở Nhật Bản? - Which sport does she like better, badminton or basketball?
Cô ấy thích môn thể thao nào hơn, cầu lông hay bóng rổ?
2.3. Tính từ
Tính từ là từ loại dùng để miêu tả đặc điểm, đặc tính và tính chất của con người, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó trong cuộc sống. Tính từ còn có vai trò bổ nghĩa cho danh từ. Sau đây là một số loại tính từ thường gặp trong tiếng Anh:
2.3.1. Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu là loại tính từ chỉ sự sở hữu của ai đó đối với vật được nhắc đến. Mỗi ngôi xưng lại có một tính từ sở hữu tương ứng như sau:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
I | My | Của tôi |
You | Your | Của bạn |
We | Our | Của chúng tôi |
They | Their | Của họ |
He | His | Của anh ấy |
She | Her | Của cô ấy |
It | Its | Của nó |
2.3.2. Tính từ đuôi “ing” và “ed”
Tính từ đuôi “ing” và “ed” là những tính từ được cấu tạo từ động từ thêm hậu tố “ing” hoặc “ed”; dùng để miêu tả tính chất, đặc điểm hay cảm xúc, cảm giác của một người, sự vật, sự việc nào đó. Cụ thể:
Loại tính từ | Tính từ đuôi “ing” | Tính từ đuôi “ed” |
---|---|---|
Cách dùng | Mô tả đặc điểm, tính chất của một người/ sự vật/ sự việc gây tác động lên người hoặc vật khác | Miêu tả cảm giác của ai đó khi chịu tác động từ một người/ sự vật nào đó. |
Ví dụ | This old game is boring. Trò chơi cũ kỹ này thật nhàm chán. | My mother is surprised that my sister can repair her toy. Mẹ mình ngạc nhiên bởi em gái mình có thể sửa được đồ chơi của nó. |
2.4. Động từ
Động từ được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái nào đó của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, động từ được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau như động từ “to be”, động từ thường, động từ bất quy tắc, động từ khuyết thiếu,… Các loại động từ này có vị trí và cách sử dụng khác nhau trong câu. Hãy cùng FLYER tìm hiểu ngay sau đây nhé!
2.4.1. Động từ thường
Động từ thường trong ngữ pháp tiếng Anh là động từ diễn tả một hành động, đó có thể là những hành động vật lý như “run, jump, crash,…”, hay những động từ mang tính trừu tượng như “think, miss, learn,…”.
2.4.2. Động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc là các động từ không tuân theo quy tắc chia động từ thông thường (thêm “ed”) khi chuyển về dạng quá khứ hay quá khứ phân từ. Chính vì đặc điểm này, bạn cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc để dễ dàng vận dụng và đạt kết quả cao hơn trong các kỳ thi.
Ví dụ một số động từ bất quy tắc trong tiếng Anh:
Dạng nguyên thể | Dạng quá khứ | Dạng quá khứ phân từ | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
begin | began | begun | bắt đầu |
bid | bid | bid | trả giá |
bring | brought | brought | mang |
Tải full PDF 360 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh:
Bài luyện tập: Điền động từ bất quy tắc vào chỗ trống
2.4.3. Động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu là động từ kết hợp với động từ chính trong câu nhằm thể hiện sự cho phép hay khả năng thực hiện một điều gì đó ở cả quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Động từ theo sau động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể.
Các động từ khuyết thiếu cơ bản trong tiếng Anh:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Ví dụ |
---|---|---|
Can/ Could/ Be able to | Có thể | Jane can play badminton every Saturday. Jane có thể chơi cầu lông vào mỗi thứ 7. |
Must/ Have to | Phải | John has been studying all day, he must be tired. John đã học cả ngày rồi, cậu ấy chắc hẳn phải mệt lắm. |
May/ Might | Có thể | It may be cold. Trời có thể lạnh |
Will/ Would/ Shall | Sẽ | John will win this easy game. John sẽ thắng trò chơi cỏn con này. |
Should/ Ought to | Nên | You ought to lock all the doors carefully. Bạn nên khoá tất cả các cửa một cách cẩn thận. |
Bảng động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh
2.4.4. Động từ “to be”
Động từ to be có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu.
Ví dụ:
- This beautiful house was built in 2000.
Căn nhà đẹp đẽ này đã được xây dựng từ năm 2000.
- Jane is very beautiful.
Jane rất xinh đẹp.
Xem thêm bài hát đơn giản về động từ “to be”
2.4.5. Trợ động từ
Trợ động từ có chức năng thể hiện thì của hành động hoặc tạo câu hỏi, câu phủ định, câu nhấn mạnh.
Ví dụ:
- Henry does his housework well.
Henry làm việc nhà rất tốt.
- I had to walk to the school because I woke up late.
Tôi phải đi bộ đến trường vì tôi đã dậy muộn.
2.4.6. Cụm động từ
Cụm động từ được hình thành bởi sự kết hợp giữa động từ với trạng từ và/ hoặc giới từ nhất định, tạo thành một cụm từ có ý nghĩa riêng biệt.
Ví dụ:
- You shouldn’t big Jane up like that.
Bạn không nên khen Jane qua lời như thế.
- Don’t bank on Henry to do that.
Đừng trông cậy vào Henry khi làm việc đó.
>>> Xem thêm: Học ngay các cụm động từ (phrasal verb) hay bắt đầu bằng chữ “V”
2.4.7. Nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ diễn tả những hành động của chủ ngữ không gây tác động lên sự vật hoặc sự việc khác, vì vậy cũng không có tân ngữ theo sau. Nội động từ không được dùng ở thể bị động.
Ví dụ:
- I asked for take a rest and she agreed.
Mình đề nghị nghỉ một chút và cô ấy đã đồng ý.
Trái lại, ngoại động từ diễn tả những hành động gây tác động đến sự vật, sự việc khác, vì vậy cần phải có tân ngữ đứng sau.
Ví dụ:
He owed Jane a lot of money.
Cậu ấy mượn Jane rất nhiều tiền.
>>> Xem thêm: Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh: Tổng hợp ĐẦY ĐỦ NHẤT định nghĩa, phân loại và cách dùng trong câu
2.4.8. Động từ nối
Động từ nối (liên động từ) là loại động từ dùng để liên kết chủ ngữ và vị ngữ tính từ nhằm chỉ ra tình trạng của chủ ngữ trong câu.
Các động từ nối thường gặp:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Ví dụ |
---|---|---|
be | là | Why should Jane be unhappy? Tại sao Jane phải buồn? |
feel | cảm thấy | Jane feels hungry after she walks home from school. Jane cảm thấy đói bụng sau khi cô ấy đi bộ từ trường về nhà. |
look | trông có vẻ | My sister looks tired. Chị mình trông có vẻ mệt mỏi. |
sound | nghe có vẻ | They sounded more confident than they felt. Họ nghe có vẻ tự tin hơn là họ cảm thấy. |
smell | ngửi thấy có vẻ | This dish smells good. Món này ngửi thấy có vẻ ngon. |
taste | nếm có vẻ | The biscuit tastes sweet. Bánh quy nếm có vẻ ngọt. |
appear | trông có vẻ | Henry appeared very confident. Henry trông có vẻ rất tự tin. |
seem | có vẻ | Jane seems happy. Jane trông có vẻ hạnh phúc |
remain | giữ nguyên | We remained good friends. Chúng tôi vẫn giữ nguyên là bạn tốt. |
stay | giữ nguyên | She never stays unhappy for long. Cô ấy không bao giờ giữ sự không vui quá lâu. |
2.5. Trạng từ
Trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh là loại từ bổ sung thêm các thông tin về tính chất, hoàn cảnh, đặc điểm cho những từ loại khác. Trạng từ được hiểu đơn giản là để miêu tả những nội dung “như thế nào, khi nào, bằng cách nào, ở đâu và tới mức độ thế nào” của hành động.
Sau đây, FLYER sẽ giới thiệu đến bạn 5 loại trạng từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bao gồm trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ cách thức và trạng từ chỉ tần suất.
2.5.1. Trạng từ chỉ nơi chốn
Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng để diễn tả địa điểm diễn ra các hành động hoặc mô tả khoảng cách một cách khái quát.
Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp gồm: there (ở đó), somewhere (ở đâu đó), inside (bên trong), outside (bên ngoài).
Ví dụ:
- Jane is cooking downstairs.
Jane đang nấu cơm dưới lầu.
- Standing between two trees was a small kid.
Đứng giữa 2 cái cây là một đứa trẻ.
2.5.2. Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ diễn ra của hành động hoặc sự việc nào đó trong câu. Các trạng từ chỉ mức độ thường sẽ đứng trước tính từ, động từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa.
Một số trạng từ thường gặp bao gồm: hardly (hầu như không), little (ít), fully (đầy đủ), very (rất).
Ví dụ:
- I need hardly say that I was very happy.
Mình hầu như không cần phải nói rằng mình rất hạnh phúc.
- They were fully present.
Họ đã có mặt đầy đủ.
Xem thêm: Bài hát về trạng từ
2.5.3. Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian cho bạn biết thời điểm, khoảng thời gian diễn ra và mức độ diễn ra thường xuyên của một hành động, sự việc nào đó.
Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến: early (sớm), now (bây giờ), soon (sớm), finally (cuối cùng),…
Ví dụ:
- I went to Dubai with my family last year.
Mình đã đến Dubai cùng gia đình vào năm ngoái.
- Everyday, my sister plays badminton.
Ngày nào chị gái mình cũng chơi cầu lông.
2.5.4. Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức được dùng để diễn tả cách thức, phương thức mà một hành động nào đó diễn ra. Nói cách khác, trạng từ chỉ cách thức giúp bạn trả lời cho câu hỏi “How?”.
Ví dụ:
- My sister is noisily chewing the food.
Em gái mình đang nhai đồ ăn một cách ồn ào.
- Unfortunately, Henry missed the train.
Thật không may, Henry đã trễ chuyến tàu.
2.5.5. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất được dùng để thể hiện mức độ xuất hiện và lặp lại của một hành động trong câu.
Một số trạng từ chỉ tần suất thường gặp là: always (luôn luôn), usually (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ),…
Ví dụ:
- Jane always goes to school on time.
Jane luôn luôn đi học đúng giờ.
- My sister is on a diet, she rarely eats dinner.
Chị gái mình đang ăn kiêng, chị ấy rất hiếm khi ăn tối.
2.6. Lượng từ
Lượng từ là từ chỉ số lượng, thường được đặt trước danh từ cần bổ nghĩa về định lượng để miêu tả số lượng của danh từ đó. Lượng từ trong tiếng Anh có thể đi cùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, danh từ số ít hoặc số nhiều. Cùng FLYER khám phá thêm về điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản này ngay sau đây nhé!
2.6.1. “Few”, “a few”, “little”, “a little”
“Few” và “a few” đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Trong khi đó “little” và “a little” đứng trước danh từ đếm được số ít.
- “Few”, “little” có ý nghĩa là “ít”, “một vài”, và mang nghĩa phủ định (gần như không có).
- “A few”, “a little” có ý nghĩa là “một vài”, và mang nghĩa khẳng định (vẫn đủ dùng).
Cấu trúc:
Few/ A few + danh từ đếm được (số nhiều) + V (số nhiều)
Little/ A little + danh từ không đếm được + V (số ít)
Ví dụ:
- I have a little homework that needs to be done before night.
Mình có một vài bài tập về nhà cần phải hoàn thành trước khi trời tối.
- She has little water.
Cô ấy còn rất ít nước.
- A few are middle school students.
Một số là học sinh cấp 2.
- I have few friends, but all of them are so great.
Mình có ít bạn, nhưng tất cả họ đều rất tuyệt vời.
2.6.2. “Some” và “any”
“Some”, mang nghĩa “một số, một vài”, thường được dùng trong câu khẳng định, có thể đứng trước danh từ đếm được (số nhiều) hoặc danh từ không đếm được.
Cấu trúc:
Some + danh từ đếm được (số nhiều) + động từ (số nhiều)
Some + danh từ không đếm được + động từ (số ít)
Ví dụ:
Henry bought some pencils.
Henry đã mua vài cây bút chì.
“Any” được sử dụng chủ yếu trong câu phủ định và câu nghi vấn, có thể đứng trước cả danh từ đếm được (số nhiều) hoặc danh từ không đếm được.
Cấu trúc:
Any + danh từ (đếm được số nhiều) + động từ (số nhiều)
Any + danh từ (không đếm được) + động từ (số ít)
Ví dụ:
There are not any tomatoes in the kitchen.
Không có quả cà chua nào trong bếp cả.
2.6.3. “Much” và “many”
“Much” và “many” mang nghĩa là “nhiều, bao nhiêu”, có thể được dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Xét về loại danh từ theo sau, “much” và “many” được sử dụng như sau:
Much | Many |
---|---|
Đi với danh từ không đếm được | Đi với danh từ đếm được số nhiều |
Ví dụ: Many of my friends like playing badminton. Nhiều người bạn của mình thích chơi cầu lông. | Ví dụ: How much time does she have left? Cô ấy còn lại bao nhiêu thời gian? |
Cấu trúc:
Many (of) + danh từ đếm được (số nhiều)
Much (of) + danh từ không đếm được
2.7. Giới từ
Giới từ là các từ hay cụm từ chỉ mối liên hệ giữa hai hay nhiều danh từ trong câu. Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, ngoài ra chúng có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu tùy vào mục đích sử dụng. Dưới đây là 3 loại giới từ cơ bản trong tiếng Anh:
2.7.1. Giới từ chỉ địa điểm
Giới từ chỉ địa điểm có chức năng làm rõ thông tin về địa điểm, vị trí được nói đến trong câu. Các giới từ chỉ địa điểm thường gặp nhất là: in (bên trong), on (bên trên), at (tại), under (bên dưới),…
Ví dụ:
- Jane is in her room.
Jane ở trong phòng của cô ấy.
- She put her pen under the desk.
Cô ấy đặt bút của mình bên dưới bàn.
2.7.2. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ chỉ thời gian có chức năng làm rõ thông tin về thời điểm diễn ra sự việc, hành động được nhắc đến trong câu. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến nhất: on (trên), at (tại), in (trong),…
Ví dụ:
- Jane and Mary will go to the park in the evening.
Jane và Mary sẽ đi tới công viên vào buổi tối.
- They will meet at 9 p.m.
Bọn họ sẽ gặp nhau vào lúc 9 giờ tối.
2.7.3. Một số loại giới từ khác
Loại giới từ | Giới từ |
---|---|
Giới từ chỉ phương hướng | to (đến), along (dọc theo), cross (băng qua), up (lên), from (từ),… |
Giới từ chỉ đại diện | by (bởi), with (với) |
Giới từ chỉ thiết bị, máy móc | by (bởi), with (với), on (trên) |
Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích | for (cho), through (thông qua), because of (bởi vì), on account of (dựa trên), from (từ) |
Bài luyện tập: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống
2.8. Mạo từ
Mạo từ là thành phần đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ, cho biết danh từ mà nó bổ nghĩa là một đối tượng xác định hay không xác định. Các mạo từ trong ngữ pháp tiếng Anh gồm: a, an và the.
- Mạo từ “the” được dùng khi muốn chỉ đối tượng, sự vật nào đó đã được xác định (cả người nói và người nghe đều hiểu).
- Mạo từ bất định “a” hoặc “an” được dùng để chỉ một đối tượng chung chung, chưa được xác định.
2.9. Liên từ
Liên từ trong ngữ pháp tiếng Anh là loại từ dùng để liên kết các câu, các cụm từ hay các đoạn văn. Dựa vào phân loại theo chức năng, các loại liên từ được chia thành:
- Liên từ phụ thuộc
- Liên từ kết hợp
- Liên từ tương quan
2.9.1. Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc là loại liên từ được dùng để nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc (Mệnh đề phụ thuộc là nhóm từ gồm chủ ngữ và động từ, được dùng để bổ nghĩa cho câu nhưng bản thân nó không có ý nghĩa hoàn chỉnh).
Các liên từ phụ thuộc thường gặp gồm: because – since – as (bởi vì – kể từ – như); as long as (như là); before (trước), after (sau); although (mặc dù),…
Ví dụ:
Although Henry had a broken leg, he still passed the final exam.
Mặc dù Henry bị gãy chân, nhưng cậu ấy vẫn vượt qua kỳ thi cuối kỳ.
2.9.2. Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để nối 2 (hay nhiều hơn) các đơn vị từ tương đương nhau (từ, cụm từ, mệnh đề,…).
Các liên từ kết hợp bao gồm: for (cho), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc), yet (từng), so (vì thế).
Mẹo ghi nhớ các liên từ trên: Để dễ dàng ghi nhớ các liên từ nêu trên, bạn có thể nhớ theo các chữ cái đầu là F-A-N-B-O-Y-S.
Ví dụ:
I want to play badminton and handball.
Mình muốn chơi cầu lông và bóng ném.
2.9.3. Liên từ tương quan
Liên từ tương quan được dùng để nối 2 đơn vị từ tương đương nhau, loại liên từ này luôn phải đi thành cặp và không thể tách rời.
Một số cặp liên từ tương quan bao gồm: neither – nor (không – cũng không); not only – but also (không những – mà còn); either – or (hoặc – hoặc); both – and (cả – và);…
Ví dụ:
We play badminton not only on Tuesday but also on Sunday.
Chúng tôi chơi cầu lông không chỉ vào thứ Ba mà còn cả Chủ nhật.
3. Ngữ pháp tiếng Anh về các cấu trúc câu
3.1. Cấu trúc câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh
Câu so sánh là cấu trúc câu dùng để so sánh 2 hoặc nhiều sự vật, sự việc với nhau. Trong tiếng Anh có 3 dạng so sánh phổ biến là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài ra còn có các dạng so sánh ít gặp hơn như so sánh kép và so sánh kém. Cùng FLYER tìm hiểu về các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh nhé!
3.1.1. Cấu trúc câu so sánh bằng
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để so sánh hai người, sự vật hoặc sự việc có tính tương đồng.
Cấu trúc:
S + to be/ V + (not) as + adj/ adv + as + O
Ví dụ:
My house is as large as Henry’s house.
Nhà của mình rộng bằng nhà của Henry.
3.1.2. Cấu trúc câu so sánh hơn
- Cấu trúc so sánh hơn được dùng để diễn tả sự chênh lệch dựa trên một vài tiêu chí nhất định của các sự vật, sự việc hoặc người nào đó.
- Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh được chia làm 2 cấu trúc dựa vào loại tính từ/ trạng từ được sử dụng trong câu là ngắn hay dài.
- Tính từ/ trạng từ ngắn là các tính từ/ trạng từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết hoặc tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết nhưng có kết thúc là –y, –le, –er, –ow và –et.
Loại tính từ/ trạng từ | Cấu trúc câu so sánh hơn | Ví dụ |
---|---|---|
Tinh từ/ trạng từ ngắn | S + V + Adj/ Adv + er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun | Jane studied harder than she did before. Jane đã học hành chăm chỉ hơn so với trước kia. |
Tính từ/ trạng từ dài | S + V + more + Adj/ Adv + than + O/ Clause/ N/ Pronoun | This season is more interesting than season 1. Mùa phim này thú vị hơn so với mùa 1. |
*Lưu ý: Tính từ/ trạng từ dài là các tính từ/ trạng từ khi phát âm có từ 2 âm tiết trở lên.
Có một vài tính từ/ trạng từ không tuân theo quy tắc trên. Khi đó, bạn cần ghi nhớ cách chuyển đổi sang so sánh hơn theo bảng sau:
Tính từ, trạng từ bất quy tắc | So sánh hơn |
---|---|
good | better |
bad | worse |
ill | worse |
late | later |
many | more |
much | more |
little (chỉ kích cỡ) | littler |
little (chỉ số lượng) | less |
old (chỉ người/ chỉ vật) | older |
old (chỉ cấp bậc của các thành viên trong gia đình) | elder |
far (chỉ khoảng cách) | farther |
far (chỉ mức độ) | further |
Xem thêm: So sánh hơn & so sánh hơn nhất: Công thức, ví dụ + bài tập
3.1.3. Cấu trúc câu so sánh nhất
Cấu trúc so sánh nhất được dùng để chỉ ra một người, sự vật hoặc sự việc nổi bật nhất với một tiêu chí nào đó. So sánh nhất diễn ra trong một nhóm có ít nhất 3 đối tượng trở lên.
Cấu trúc:
Loại tính từ/ trạng từ | Cấu trúc câu so sánh nhất | Ví dụ |
---|---|---|
Tinh từ/ trạng từ ngắn | S + V + the + Adj/ Adv -est | Henry is the tallest in my class. Henry là người cao nhất trong lớp mình. |
Tính từ/ trạng từ dài | S + V + the + most + Adj/Adv | This dress is the most expensive of all. Chiếc váy này là chiếc đắt nhất trong tất cả. |
Với tính từ/ trạng từ bất quy tắc, bạn có thể ghi nhớ cách chuyển đổi sang so sánh hơn theo bảng sau:
Tính từ, trạng từ bất quy tắc | So sánh nhất |
---|---|
good | best |
bad | worst |
ill | worst |
late | last |
many | most |
much | most |
little (chỉ kích cỡ) | littlest |
little (chỉ số lượng) | least |
old (chỉ người/ chỉ vật) | oldest |
old (chỉ cấp bậc của các thành viên trong gia đình) | eldest |
far (chỉ khoảng cách) | farthest |
far (chỉ mức độ) | furthest |
Bài luyện tập cấu trúc câu so sánh: Chọn đáp án chính xác
Xem thêm: Các kiểu so sánh trong tiếng Anh: Tổng hợp đầy đủ nhất, kèm bài tập!
3.2. Cấu trúc câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Anh
Câu điều kiện trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt giả thuyết về 1 sự việc nào đó có thể xảy ra nếu như điều kiện được nhắc đến cũng xảy ra, hiểu một cách đơn giản là “nếu…thì…”. Sau đây, hãy cùng FLYER tìm hiểu cấu trúc và cách dùng các câu điều kiện với “if” nhé!
3.2.1. Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra nếu một điều kiện nào đó được đáp ứng. Ngoài ra, cấu trúc này còn được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc kết quả tất yếu xảy ra trong một điều kiện nhất định.
Cấu trúc:
If + S + V(s, es), S + V(s, es)
Ví dụ:
I usually go to the park on weekends if the weather is good.
Tôi thường đi tới công viên vào cuối tuần nếu thời tiết tốt.
-> Thói quen “đi tới công viên” diễn ra khi điều kiện “thời tiết tốt’ được đáp ứng.
3.2.2. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả một điều kiện và kết quả có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If + S + V(s, es), S + can/ will/ may (not) + V
Ví dụ:
You will feel energetic the next day if you go to bed early today.
Bạn sẽ cảm thấy tràn đầy năng lượng vào ngày hôm sau nếu hôm nay đi ngủ sớm.
-> Sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai.
3.2.3. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 được dùng để nói đến điều kiện và kết quả không có thật ở hiện tại hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc:
If + S + V-ed/ were (not), S + would/ could/ should (not) + V-inf
Ví dụ:
Jane could buy this laptop if she had more money.
Jane đã có thể mua chiếc laptop này nếu cô ấy có nhiều tiền hơn.
-> Điều kiện “có nhiều tiền hơn” không có thật ở thời điểm hiện tại, vì vậy kết quả “mua laptop” cũng không có thật.
3.2.4. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 được dùng để nói về một điều kiện và kết quả không có thật trong quá khứ.
If + S + had + Vpp, S + would/ could/ should + have + Ved/II
Ví dụ:
If Jane had studied harder, she would have passed the final exam.
Nếu Jane đã học bài chăm chỉ hơn thì cô ấy đã thi đậu bài thi cuối kỳ rồi.
-> Điều kiện “Jane học bài chăm chỉ hơn” không có thật trong quá khứ, do đó kết quả “thi đậu bài thi cuối kỳ” cũng không diễn ra trong quá khứ.
3.2.5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3 ở cả hai vế. Loại câu này được chia thành 2 trường hợp sau.
Trường hợp | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
If loại 2, loại 3 (dùng để nói về một kết quả sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện hiện tại được đề cập có thật) | If + S + Ved/ were (not), S + would/ could/ should + have + VII | If I were Jane, I would have accepted this invitation. Nếu tôi là Jane, tôi đã chấp nhận lời mời này rồi. |
If loại 3, loại 2 (dùng để nói về một kết quả sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện trong quá khứ có thật) | lf +S + had + VII, S + would/ could/ should (not) + V-inf | If I had accepted that invitation, I would be at the party now. Nếu tôi đã chấp nhận lời mời đó, tôi sẽ có mặt tại bữa tiệc rồi. |
>>> Xem thêm: Câu điều kiện: 5 phút nắm trọn cấu trúc, cách dùng, kèm ví dụ & bài tập chi tiết
3.3. Cấu trúc câu ước
Cấu trúc “wish” được dùng để thể hiện mong muốn hay ước mơ của người nói đối với sự việc hoặc sự kiện nào đó. Điều ước này có thể xảy ra ở cả ba thời điểm: hiện tại, quá khứ và tương lai – tương đương với 3 nhóm thì trong tiếng Anh. Dựa vào đó, các cấu trúc “wish” có cách dùng cụ thể như sau:
Dạng cấu trúc “wish” | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Cấu trúc “wish” ở hiện tại | S + wish(es) + S + Ved/II + OS + wish(es) + S + didn’t + V + O | My brother wishes he had a big house. Anh trai mình ước anh ấy có một ngôi nhà to. |
Cấu trúc “wish” ở tương lai | S1 + wish(es) + S2 + could/ would + V | John wishes we could attend his birthday party next week.John ước rằng chúng tôi có thể tham gia bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy vào tuần sau. |
Cấu trúc “wish” ở quá khứ | S1 + wish(es) + S2 + had + Vpp | Jane wishes that she had studied harder.Jane ước rằng cô ấy đã học tập chăm chỉ hơn. |
Xem thêm: Cấu trúc Wish & cách dùng chuẩn nhất cho mọi trường hợp, không lo mất điểm!!
3.4. Cấu trúc câu chủ động/ câu bị động
Câu bị động là cấu trúc câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động thay vì chủ thể thực hiện hành động đó. Công thức chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động được tổng hợp trong bảng sau:
Thì | Cấu trúc câu chủ động | Cấu trúc câu bị động |
---|---|---|
Hiện tại đơn | S + V(s/ es) + O | S + am/ are/ is + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + Ving + O | S + am/ are/ is + being + P2 (by O) |
Hiện tại hoàn thành | S -+ have/has + P2 + O | S + have/ has + been + P2 (by O) |
Quá khứ đơn | S + Ved + O | S + was/ were + P2 (by O) |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/ were + Ving + O | S + was/ were + being + P2 (by O) |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 (by O) |
Tương lai đơn | S + will + V + O | S + will + be + V (by O) |
Tương lai hoàn thành | S + will have + P2 + O | S + will have + been + P2 (by O) |
Xem thêm: Câu bị động là gì? Chinh phục câu bị động dễ dàng chỉ với 1 cấu trúc tổng quát
3.5. Cấu trúc câu giả định trong tiếng Anh
Câu giả định, hay còn được gọi là câu cầu khiến, được sử dụng để bạn diễn tả mong muốn rằng người nào đó làm một việc gì đó. Câu giả định chỉ mang tính chất cầu khiến và không diễn đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh (sẽ được đề cập kỹ hơn ở phần tiếp theo).
Ví dụ:
I would rather that Jane and Tommy go to my birthday party.
Mình mong muốn Jane và Tommy đến dự bữa tiệc sinh nhật của mình.
3.6. Cấu trúc câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu ai làm việc gì đó. Loại câu này thường không có thành phần chủ ngữ mà bắt đầu bằng một động từ.
Ví dụ:
- Be quiet!
Im lặng!
- Don’t cook in the dormitory!
Không được nấu ăn trong ký túc xá!
3.7. Cấu trúc câu tường thuật trực tiếp, gián tiếp
Câu tường thuật là loại câu dùng để thuật lại lời nói của một người cho một người khác. Có 2 cách tường thuật lại lời nói trong tiếng Anh là sử dụng câu trực tiếp hoặc câu gián tiếp.
3.7.1. Câu trực tiếp
Câu trực tiếp được dùng để tường thuật lại nguyên văn câu nói của ai đó, nội dung luôn được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
“Did you turn off the light?” My mom asked.
Mẹ mình hỏi: “Con đã tắt đèn chưa?”
3.7.2. Câu gián tiếp
Câu gián tiếp cũng được dùng để thuật lại câu nói của người khác, tuy nhiên không cần thuật đúng nguyên văn câu gốc. Câu gián tiếp thường sẽ sử dụng “that” thay vì đặt nội dung trong dấu ngoặc kép như câu trực tiếp.
Ví dụ:
She told her mom that she would arrive a little late.
Cô ấy nói với mẹ rằng cô ấy sẽ về muộn một chút.
Tìm hiểu thêm câu tường thuật qua video:
3.7.3. Chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn hãy thực hiện đủ các bước sau:
- Lùi thì (hiện tại đơn -> quá khứ đơn, quá khứ đơn -> quá khứ hoàn thành,…)
- Đổi ngôi chủ ngữ và tân ngữ (I -> He/ She, me -> him/ her,…)
- Đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (here -> there, now -> then, tomorrow -> the next day,..)
Ví dụ:
- Jane says: “I’m going to Hoi An next week“.
Jane nói rằng: “Mình sẽ đến Hội An vào tuần sau)
-> Jane says she is going to Hoi An the following week.
Jane nói rằng cô ấy sẽ đến Hội An vào tuần sau.
>>> Xem thêm: Câu trực tiếp, câu gián tiếp: “Bí kíp” làm bài viết lại câu đạt max điểm!
4. Mệnh đề quan hệ trong ngữ pháp tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ nghĩa nhằm giải thích rõ ràng hơn về danh từ đã được nhắc đến ở một mệnh đề khác xuất hiện trước đó.
Mệnh đề quan hệ được chia làm 2 loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. Cụ thể như sau:
4.1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để cung cấp các thông tin thiết yếu, quan trọng nhằm xác định đối tượng đang được nói đến trong câu. Nếu không có mệnh đề này, đối tượng sẽ không rõ ràng, thậm chí có thể khiến câu trở nên vô nghĩa.
Ví dụ:
This is the sister who has a Ph.D.
Đây là chị gái người mà đã có bằng tiến sĩ.
-> Ta có mệnh đề quan hệ xác định trong câu này là “Who has a Ph.D”, đại từ quan hệ trong câu này là “who”. Nếu không có mệnh đề quan hệ, câu này chỉ là “This is the sister”, như vậy sẽ không có ý nghĩa.
4.2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng bổ sung thêm thông tin cho danh từ (những thông tin này có thể không cần thiết). Nếu không có mệnh đề này, đối tượng được nhắc đến vẫn rõ ràng và câu nói vẫn có nghĩa.
Ví dụ:
My best friend Jenny, who lives near my house, gave me a lovely birthday present.
Bạn thân nhất của tôi Jenny, người mà sống ở gần nhà tôi, đã tặng một món quà sinh nhật đáng yêu cho tôi.
>>> Xem thêm: Mệnh đề trong tiếng Anh: 6 cấu trúc quan trọng cần phải nhớ! (Kèm bài tập và đáp án)
5. Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác
5.1. Cấu trúc “as … as”
5.1.1. Cấu trúc “as soon as”
Cấu trúc “as soon as”, mang nghĩa tiếng Việt là “ngay khi”, được chia thành 3 cấu trúc nhỏ với những cách dùng khác nhau dựa vào thì được sử dụng là quá khứ, hiện tại hay tương lai. Cụ thể:
Thì | Cấu trúc “as soon as” | Ví dụ |
---|---|---|
Thì hiện tại | S1 + V1 (present simple) + as soon as + S2 + V2 (present simple) | Jenny checks her smartphone for messages as soon as she wakes up. Jenny kiểm tra điện thoại của cô ấy ngay khi vừa thức dậy. |
Thì quá khứ | S1 + V1 (past simple) + as soon as + S2 + V2 (past simple/ past perfect) | Jane turned on the computer as soon as she had completed her homework. Jane liền bật máy tính lên ngay khi vừa làm xong bài tập về nhà . |
Thì tương lai | S1 + V1 (simple future) + as soon as + S2 + V2 (present simple/ present perfect) | I will go home as soon as the movie has ended. Mình sẽ về nhà ngay khi bộ phim kết thúc. |
5.1.2. Cấu trúc “as well as”
Cấu trúc “as well as” có nghĩa là “cũng như”, mang nghĩa tương đương với từ “and” trong tiếng Anh. Cấu trúc này dùng để bổ sung thông tin về đối tượng được nhắc đến trong câu.
Cấu trúc:
N/ Adj/ Phrase/ Clause + as well as + N/ Adj/ Phrase/ Clause
Trong đó, “Phrase” là cụm từ.
Ví dụ:
Mary is clever as well as funny.
Mary vừa thông minh vừa vui tính.
5.1.3. Cấu trúc “as good as”
Ngoài cách dùng trong câu so sánh bằng với nghĩa “giỏi như, tốt như,…”, cấu trúc “as good as” còn được sử dụng theo nghĩa “gần như” trong những câu thông thường.
Cấu trúc:
S + V + as good as + N
Ví dụ:
- This laptop is as good as the previous one.
Chiếc laptop này tốt như chiếc trước.
- This cake tastes as good as the one my mother bought yesterday.
Bánh ga tô này có hương vị gần như cái mà mẹ mình đã mua ngày hôm qua.
5.1.4. Cấu trúc “as much as”/ “as many as”
Cấu trúc “as much as” và “as many as” đều có nghĩa là “hầu như”, “nhiều như”, trong đó:
- As much as: Dùng với danh từ không đếm được.
- As many as: Dùng với danh từ đếm được số nhiều.
Cấu trúc:
S1 + V1 + as much/ many as + S2 + V2
S1 + V1 + as much/ many as + N
Ví dụ:
- He works as much as he did last month.
Anh ấy làm việc nhiều như anh ấy đã làm tháng trước.
- Henry watches as many as thirty movies every month.
Henry xem đến 13 bộ phim mỗi tháng.
Xem thêm các cấu trúc “As…As” khác: Tổng hợp đầy đủ nhất 7 cấu trúc “As…As” thông dụng [+ BÀI TẬP]
5.2. Cấu trúc “have to” và “must”
5.2.1. Cấu trúc “have to”
“Have to” được sử dụng trong câu nhằm thể hiện nghĩa vụ cá nhân của một người, hoặc miêu tả một hành động bắt buộc phải được chủ thể trong câu thực hiện do ảnh hưởng từ nhân tố bên ngoài.
Cấu trúc:
S + (trợ động từ + not) + have to + V
Ví dụ:
You have to see the doctor about your cough.
Bạn phải đi khám bác sĩ về tình trạng ho của mình.
5.2.2. Cấu trúc “must”
“Must” được sử dụng khi bạn muốn nói về một sự việc rất cần thiết hoặc rất quan trọng mà chủ thể không thể không làm (đó có thể là một luật lệ). Ngoài ra, bạn còn có thể dùng “must” trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý kiến hay quan điểm nào đó, đưa ra lời mời, lời phỏng đoán,…
Cấu trúc:
S + must/ mustn’t + V-inf
Ví dụ:
You must not be late for school. Today we have a small test.
Bạn không được đi học muộn. Hôm nay chúng ta có một bài kiểm tra nhỏ.
>>> Xem thêm: Cấu trúc “Have to” và “Must”: Tóm gọn toàn bộ kiến thức và mẹo phân biệt
5.3. Cấu trúc “mind”
Cấu trúc “mind” trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dùng để hỏi ý kiến của một người hay nhờ ai đó giúp đỡ việc gì một cách lịch sự.
Có 2 cách dùng “mind” thường gặp tương ứng với 2 cấu trúc sau:
Cách dùng | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
“Mind” dùng như động từ | S + mind + Ving/ N | I hope you don’t mind the noise of the children. Tôi hy vọng rằng bạn không để tâm đến tiếng ồn của đám nhóc. |
“Mind” trong cấu trúc “would you mind”/ “do you mind” | Would/ do you mind + Ving/ N | Do you mind giving me the ticket? Bạn có thể đưa mình chiếc vé không? |
Xem thêm: Cách dùng “Mind” trong tiếng Anh: Nằm lòng trong vòng 5 phút
5.4. Cấu trúc “would you like”
Cấu trúc “would you like” được dùng để hỏi về nguyện vọng hay mong muốn của một người nào đó bằng tiếng Anh. Ngoài ra, cấu trúc này cũng được sử dụng khi bạn muốn đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự.
Cấu trúc:
Would you like + to V?
Would you like + N?
Ví dụ:
- Hỏi về nguyện vọng/ mong muốn của 1 người:
What type of earrings would you like?
Bạn thích khuyên tai kiểu nào?
- Đề nghị một cách lịch sự:
Would you like some milk tea?
Bạn có muốn dùng chút trà sữa không?
Xem thêm: Cấu trúc “Would you like” trong tiếng Anh
5.5. Cấu trúc “Absent”
Cấu trúc với “absent” thường được dùng để diễn tả việc ai đó không có mặt tại một địa điểm hoặc sự kiện.
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
Absent from + N | Tom was absent from school yesterday due to illness. Tom vắng mặt ở trường hôm qua do bị ốm. |
Absent + yourself/ themselves/… | Jane is absent herselves from school. Jane đã tự ý vắng mặt ở trường |
5.6. Cấu trúc “Admit”
“Admit” thường được dùng để chỉ sự thừa nhận hoặc cho phép vào một nơi nào đó.
Cấu trúc | |
---|---|
Cấu trúc | Ví dụ |
Admit + (to) + V-ing Thừa nhận đã làm gì đó | She admitted to cheating on the test. Cô ấy thừa nhận đã gian lận trong bài kiểm tra. |
Admit that + Clause Thừa nhận điều gì đó | He admitted that he made a mistake. Anh ấy thừa nhận rằng anh đã phạm sai lầm. |
5.7. Cấu trúc “Advise”
Bạn có biết từ thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên, gợi ý cho ai đó nên làm gì hoặc không nên làm gì? “Advise” chính là động từ như vậy.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Advise + S + to + V | Khuyên ai đó nên làm gì | I advise you to study harder for the exam. Tôi khuyên bạn nên học hành chăm chỉ hơn cho kỳ thi. |
Advise + Ving | Khuyên ai đó nên làm gì (dạng rút gọn) | I advise seeing a doctor if you feel unwell. Tôi khuyên bạn nên đi khám bác sĩ nếu cảm thấy không khỏe. |
Advise + S + against + Ving | Khuyên ai đó không nên làm gì | I advise you against eating too much junk food. Tôi khuyên bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn vặt. |
Advise + that + mệnh đề | Khuyên ai đó nên làm gì (dạng câu mệnh lệnh gián tiếp) | I advise that you should start saving money. Tôi khuyên bạn nên bắt đầu tiết kiệm tiền. |
5.8. Cấu trúc “Afraid”
“Afraid” là một tính từ trong tiếng Anh, được dịch là: “sợ hãi”, “lo lắng” hoặc “e ngại”. Cách sử dụng “afraid” khá đa dạng và thường đi kèm với các giới từ để tạo thành các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác nhau, mang những ý nghĩa cụ thể.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Be afraid of + N | Sợ hãi, lo lắng về một điều gì đó | I am afraid of spiders. Tôi sợ nhện. |
Be afraid to + V-inf | Sợ làm điều gì đó | Andy is afraid to speak in public. Andy sợ nói trước công chúng. |
Be afraid that + mệnh đề | Sợ rằng một điều gì đó sẽ xảy ra | I am afraid that I will fail the exam. Tôi sợ rằng tôi sẽ trượt kỳ thi. |
5.9.Cấu trúc câu “Agree” thể hiện sự đồng tình
Bạn đã bao giờ cùng bạn bè lên kế hoạch đi chơi và tất cả đều “đồng ý” với ý tưởng đó chưa? Động từ “Agree” chính là chiếc chìa khóa để diễn tả sự đồng tình, nhất trí. Hãy cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng với “Agree” qua những ví dụ cụ thể sau:
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Agree with + someone/something | Đồng ý với ai đó/điều gì đó | Tommy agrees with the decision. Tommy đồng ý với quyết định đó. |
Agree to + V | Đồng ý làm gì đó | We agreed to meet at 7 p.m. Chúng tôi đồng ý gặp nhau lúc 7 giờ tối. |
Agree that + mệnh đề | Đồng ý rằng… | They agree that it’s a good idea. Họ đồng ý rằng đó là một ý tưởng hay. |
5.10. Cấu trúc câu với “although” và “despite”
Cuộc sống luôn đầy những điều trái ngược, chúng ta thường phải đối mặt với những tình huống mà hai sự việc dường như mâu thuẫn nhau. Để diễn tả những tình huống như vậy, chúng ta sử dụng liên từ “although” hoặc “despite.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Although + mệnh đề, mệnh đề | Mặc dù… nhưng… | Although it was raining, we went for a walk. Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo. |
Despite + danh từ/ cụm danh từ, mệnh đề | Mặc dù… | Despite the rain, we went for a walk. Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo. |
5.11. Cấu trúc “Apprecicate”
“Appreciate” là một động từ mang nhiều ý nghĩa, trong đó phổ biến nhất là “đánh giá cao” hoặc “biết ơn”. Cấu trúc của “appreciate” khá linh hoạt, có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành các câu diễn đạt sự trân trọng, cảm kích.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Appreciate + N | Đánh giá cao một điều gì đó | I appreciate your help. Tôi đánh giá cao sự giúp đỡ của bạn. She appreciates the beautiful scenery. Cô ấy đánh giá cao khung cảnh đẹp. |
Appreciate + V-ing | Đánh giá cao việc ai đó làm điều gì đó | I appreciate you helping me. Tôi đánh giá cao việc bạn giúp tôi. |
Appreciate + it + if… | Sẽ rất biết ơn nếu… | I would appreciate it if you could help me with this. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể giúp tôi việc này. |
5.12. Cấu trúc “as if”
“As if” được dịch sang tiếng Việt là: “như thể” hoặc “giống như”. Cấu trúc này giúp chúng ta mô tả một tình huống, sự việc hoặc hành động giống như đang xảy ra hoặc đã xảy ra, mặc dù thực tế có thể không phải vậy.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + V + as if + S +V | Diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, thường mang ý nghĩa giả định hoặc không chắc chắn. | She looks as if she’s seen a ghost. Cô ấy trông như thể vừa nhìn thấy ma. |
S + V + as if + S + were/was + V-ing | Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói nhưng không phải là sự thật. | He’s acting as if he were the boss. Anh ta hành động như thể anh ta là ông chủ. |
S + V-3/ed+ as if + S + had (not) + V-3/ed | Diễn tả một điều không có thật, trái với quá khứ. | Tom looked as if Tom had not slept for days. Tom trông cứ như không ngủ được mấy ngày rồi. |
5.13. Cấu trúc “Asked”
“Asked” là dạng quá khứ của động từ “ask” (hỏi). Cấu trúc câu này được sử dụng để diễn tả một hành động hỏi đã xảy ra trong quá khứ, kết hợp với các thành phần khác để tạo thành các câu hỏi, yêu cầu hoặc đề nghị.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Asked + someone + (not) to + V | Hỏi/yêu cầu/đề nghị ai đó (không) làm gì | Tom asked Jane not to make noise. Tom yêu cầu Jane đừng làm ồn. |
Asked + if/whether + S + V | Hỏi về một thông tin, một sự việc | Esme asked whether they were coming to the party. Esme hỏi họ có đến bữa tiệc không. |
Asked + what/where/when/why/… + S + V | Hỏi về một chi tiết cụ thể (Ai, gì, ở đâu, khi nào, tại sao…) | She asked me what my name was. Cô ấy hỏi tôi tên tôi là gì. |
5.14. Cấu trúc “Avoid”
“Avoid” là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “tránh”, “né”, “tránh xa”. Cấu trúc của “avoid” khá đơn giản nhưng lại rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày. Khi muốn diễn tả hành động né tránh một tình huống, một người nào đó hoặc một việc gì đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc này.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Avoid + N | Tránh một người, một vật hoặc một tình huống nào đó | I avoid crowded places. Tôi tránh những nơi đông người. |
Avoid + V-ing | Tránh làm một việc gì đó | Try to avoid making the same mistake. Hãy cố gắng tránh lặp lại cùng một sai lầm. |
5.15. Cấu trúc câu với “before”
Tùy thuộc vào thì của động từ trong mỗi mệnh đề, cấu trúc “before” sẽ có những cách sử dụng khác nhau:
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
Before + mệnh đề (thì quá khứ đơn) | Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ | I had finished my homework before I went to bed. Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ. |
Before + mệnh đề (thì hiện tại đơn) | Diễn tả một thói quen hoặc hành động thường xuyên xảy ra trước một hành động khác | I always brush my teeth before I go to bed. Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ. |
Before + mệnh đề (thì tương lai đơn) | Một hành động sẽ xảy ra trước một hành động khác trong tương lai | I will finish my work before I go out. Tôi sẽ hoàn thành công việc trước khi đi ra ngoài. |
5.16. Cấu trúc “consider”
“Consider” là một động từ thường được sử dụng trong tiếng Anh, mang ý nghĩa “xem xét”, “cân nhắc”, “coi như”. Cấu trúc của “consider” khá đa dạng, có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành các câu diễn đạt ý nghĩa khác nhau.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Consider + N | Xem xét, cân nhắc về một điều gì đó | They considered the possibility of moving. Họ đã xem xét khả năng chuyển nhà. |
Consider + V-ing | Xem xét việc làm gì đó | My brother is considering buying a new car. Anh trai tôi đang cân nhắc việc mua một chiếc xe mới. |
Consider + someone/something + (to be) + Adj | Coi ai/cái gì là gì | I consider Tom to be a good friend. Tôi coi Tom là một người bạn tốt. |
Consider + someone/something + as + N | Coi ai/cái gì như là gì | Jane considers her job as a challenge. Jane coi công việc của mình như một thử thách. |
5.17. Cấu trúc “demand”
“Demand” là một động từ mạnh, thường được sử dụng để diễn tả một yêu cầu khẩn thiết, đòi hỏi một cách quyết liệt. Cấu trúc của “demand” thường đi kèm với các từ loại khác nhau để tạo thành các câu diễn đạt ý nghĩa khác nhau, thường mang tính chất đòi hỏi, yêu cầu một cách nghiêm túc.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Demand + danh từ | Đòi hỏi một cái gì đó | The workers demanded higher wages. Công nhân đòi tăng lương. |
Demand + to V | Đòi hỏi được làm gì đó | They demanded to know the truth. Họ đòi biết sự thật. |
Demand + that + mệnh đề | Đòi hỏi một điều gì đó phải xảy ra | The customers demanded that the store be open on Sundays. Khách hàng đòi cửa hàng phải mở cửa vào Chủ nhật. |
5.18. Cấu trúc “despite”
Với ý nghĩa là “mặc dù”, “dù cho”, cấu trúc “despite” được sử dụng để diễn tả một tình huống, sự việc xảy ra trái ngược với một điều kiện, hoàn cảnh khác.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Despite + N/N Phrase | Mặc dù một điều gì đó | Despite the rain, we went for a walk. Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đi dạo. |
Despite + V-ing | Mặc dù làm gì đó | Despite knowing the risks, Tommy decided to climb the mountain. Mặc dù biết những rủi ro, Tommy vẫn quyết định leo núi. |
*Lưu ý phân biệt “Despite” và “Although”:
- Despite: Thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh sự tương phản.
- Although: Cũng có nghĩa là “mặc dù” nhưng thường được sử dụng một cách tự nhiên hơn.
5.19. Cấu trúc “difficult”
“Difficult” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa “khó khăn”, “khó”. Từ này thường được sử dụng để mô tả một tình huống, một công việc hoặc một vấn đề nào đó mà chúng ta gặp phải trở ngại, phải nỗ lực nhiều để giải quyết.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Difficult + N | Điều gì đó khó khăn | It’s a difficult decision to make. Đó là một quyết định khó đưa ra. |
It is difficult + to V | Thật khó để làm gì đó | It is difficult to understand this theory. Thật khó để hiểu lý thuyết này. |
Have difficulty (in) + V-ing | Gặp khó khăn trong việc làm gì đó | I have difficulty in remembering names. Tôi gặp khó khăn trong việc nhớ tên. |
5.20. Cấu trúc “either or” / “neither nor”
“Either…or” và “Neither…nor” là hai cặp liên từ tương quan trong tiếng Anh, được sử dụng để nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề, thể hiện sự lựa chọn hoặc phủ định.
- Either…or: Dùng để thể hiện sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều sự vật, sự việc. Nghĩa là: hoặc cái này hoặc cái kia.
- Neither…nor: Dùng để phủ định cả hai sự vật, sự việc. Nghĩa là: không cái này cũng không cái kia.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Either + N/N Phrase + or + N/N Phrase | Hoặc cái này hoặc cái kia | You can have either tea or coffee. Bạn có thể chọn trà hoặc cà phê. |
Either + V + or + V | Hoặc làm việc này hoặc làm việc kia | Either you stay or you leave. Hoặc bạn ở lại hoặc bạn đi. |
Neither + N/N Phrase + nor + N/N Phrase | Không cái này cũng không cái kia | Neither John nor Mary is at home. Cả John và Mary đều không ở nhà. |
Neither V + nor + V | Không làm việc này cũng không làm việc kia | Neither she nor I can swim. Cả cô ấy và tôi đều không biết bơi. |
5.21. Cấu trúc “even if”
Cấu trúc “even if” là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hữu ích để diễn tả sự chắc chắn, quyết tâm của người nói trong một tình huống bất kể điều kiện có thay đổi như thế nào.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Even if + S + V, S + V | Ngay cả khi… thì… | Even if it rains, I will go for a walk. Ngay cả khi trời mưa, tôi vẫn sẽ đi dạo. Even if I don’t have enough money, I will buy this book. Ngay cả khi tôi không có đủ tiền, tôi vẫn sẽ mua cuốn sách này. |
S + V + even if + S + V | Ai đó làm gì đó ngay cả khi… | She will go to the party, even if she has to work late. Cô ấy sẽ đi dự tiệc, ngay cả khi cô ấy phải làm việc muộn. I will still love you, even if you leave me. Tôi vẫn sẽ yêu bạn, ngay cả khi bạn rời xa tôi. |
5.22. Cấu trúc “hope”
“Hope” là một động từ trong tiếng Anh mang nghĩa “hy vọng”. Cấu trúc “hope” thường được sử dụng để diễn tả mong muốn một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + hope (that) + S + V | Ai đó hy vọng điều gì đó sẽ xảy ra | Jenny hopes that her dream will come true. Jenny hy vọng giấc mơ của cô ấy sẽ thành hiện thực. |
S + hope + to V | Ai đó hy vọng làm gì đó | I hope to see you soon. Tôi hy vọng sẽ sớm gặp bạn. |
S + hope for + N/V-ing | Ai đó hy vọng điều gì đó/làm gì đó | We hope for the best. Chúng tôi hy vọng điều tốt đẹp nhất. |
5.23. Cấu trúc “in case”
“In case” là một cấu trúc trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc một sự chuẩn bị được thực hiện để đề phòng một tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, “in case” mang ý nghĩa “trong trường hợp”, “đề phòng”.
Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|
In case + S + V | I’ll take my umbrella in case it rains. Tôi sẽ mang theo ô phòng khi trời mưa. |
In case of + N/V-ing | In case of fire, please use the emergency exit. Trong trường hợp hỏa hoạn, xin vui lòng sử dụng lối thoát hiểm. |
5.24. Cấu trúc “instead of”
“Instead of” là một cụm từ trong tiếng Anh được dùng để thể hiện sự thay thế, tức là làm một việc gì đó thay vì làm một việc khác. Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thường được dùng để so sánh hai hành động hoặc tình huống, trong đó một hành động được chọn thay thế cho hành động kia.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Instead of + danh từ/cụm danh từ | Thay vì… | Instead of coffee, I’d like some tea. Thay vì cà phê, tôi muốn uống trà. |
Instead of + V-ing | Thay vì làm gì đó… | Instead of going to the movies, we can stay home and watch a film. Thay vì đi xem phim, chúng ta có thể ở nhà xem phim. |
5.25. Cấu trúc “intend”
Để diễn tả một kế hoạch hoặc mục tiêu mà bạn muốn đạt được trong tương lai, bạn có thể sử dụng cấu trúc “Intend”. Từ này mang nghĩa là “dự định”, “có ý định”.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + intend + to V | Ai đó dự định làm gì | Lisa intends to visit her parents next week. Lisa dự định thăm bố mẹ vào tuần tới. |
S + intend + something | Ai đó dự định điều gì | I intend a surprise party for her. Tôi dự định tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho cô ấy. |
It is intended that + S + V | Người ta dự định rằng… | It is intended that the project will be finished by the end of the year. Người ta dự định rằng dự án sẽ hoàn thành vào cuối năm. |
5.26. Cấu trúc “need”
“Need” là một động từ trong tiếng Anh mang nhiều nghĩa, thường được dịch là “cần”. Tuy nhiên, cách sử dụng “need” có thể khá phức tạp và tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + need + to V | Ai đó cần phải làm gì | I need to study harder for the next exam. Tôi cần phải học chăm chỉ hơn cho kỳ thi tới |
S + need + V-ing | Cái gì đó cần được làm | The car needs washing. Chiếc xe cần được rửa. |
S + need + something | Ai đó cần cái gì đó | I need a new pair of shoes. Tôi cần một đôi giày mới. |
There is a need for + N/V-ing | Có nhu cầu về cái gì đó/làm gì đó | There is a need for more affordable housing. Có nhu cầu về nhà ở giá cả phải chăng hơn. |
5.27. Cấu trúc “no matter how”
Cấu trúc “no matter how” được sử dụng để nhấn mạnh một điều gì đó vẫn đúng bất kể hoàn cảnh như thế nào, bất kể điều kiện ra sao. Nên dùng kiến thức ngữ pháp này để diễn tả sự không thay đổi, sự kiên định hoặc nhấn mạnh vào một ý tưởng.
No matter how + Adj/Adv+ S + V
Ví dụ:
- No matter how hard you try, you will never succeed.
- Bất kể bạn cố gắng thế nào, bạn cũng sẽ không bao giờ thành công.
- No matter how fast he runs, he can’t catch the bus.
- Bất kể anh ấy chạy nhanh thế nào, anh ấy cũng không thể bắt kịp xe buýt.
5.28. Cấu trúc “only after”
Cấu trúc “only after” được sử dụng để nhấn mạnh một hành động hoặc sự kiện chỉ xảy ra sau khi một điều kiện khác được đáp ứng. “Only after” thường được đặt ở đầu câu để tạo sự nhấn mạnh.
Only after + mệnh đề 1 + mệnh đề 2
Ví dụ:
- Only after many years of hard work did he achieve his dream.
- Chỉ sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, anh ấy mới đạt được ước mơ của mình.
- Only after the storm had passed could we go outside.
- Chỉ sau khi cơn bão qua đi, chúng tôi mới có thể ra ngoài.
5.29. Cấu trúc “order”
“Order” là một từ đa nghĩa trong tiếng Anh, có thể đóng vai trò là danh từ, động từ và thậm chí là một phần của các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn. Ở phần này, FLYER sẽ tập trung làm rõ cấu trúc “order” như một động từ để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ này.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + order + O + to V | Ai đó ra lệnh cho ai đó làm gì | The boss ordered me to finish the report by 5 pm. Sếp ra lệnh cho tôi hoàn thành báo cáo trước 5 giờ chiều. |
S + order + that + S + V | Ai đó ra lệnh rằng… | The doctor ordered that the patient stay in bed. Bác sĩ ra lệnh cho bệnh nhân nằm trên giường. |
In order to/so as to + V | Để làm gì (nhằm mục đích) | I study hard in order to pass the exam. Tôi học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi. |
In order for + O + to V | Để cho ai đó làm gì (nhằm mục đích cho người khác) | I opened the window in order for the room to be cooler. Tôi mở cửa sổ để căn phòng mát mẻ hơn. |
5.30. Cấu trúc “prefer”
“Prefer” là một động từ trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự ưu tiên hoặc thích một cái gì đó hơn cái khác. Cấu trúc “prefer” khá đa dạng và được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + prefer + to V | Ai đó thích làm gì hơn | Jane prefers to work from home. Jane thích làm việc tại nhà. |
S + prefer + N + to + N | Ai đó thích cái gì hơn cái gì | I prefer tea to coffee. Tôi thích trà hơn cà phê. |
S + would prefer + to V | Ai đó muốn làm gì hơn (thể hiện sự ưu tiên hơn ở một thời điểm cụ thể) | I would prefer to stay at home today. Hôm nay tôi muốn ở nhà hơn. |
S + would prefer + V-ing + to + V-ing | Ai đó thích làm gì hơn làm gì (so sánh giữa hai hành động) | I would prefer swimming to playing tennis. Tôi thích bơi lội hơn chơi tennis. |
5.31. Cấu trúc “promise”
Khi sử dụng “promise”, chúng ta muốn thể hiện lời hứa, ý định sẽ làm một điều gì đó trong tương lai.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + promise + to V | Ai đó hứa sẽ làm gì | I promise to call you later. Tôi hứa sẽ gọi cho bạn sau. |
S + promise + (that) + S + V | Ai đó hứa rằng… | He promised that he would help Jane. Anh ấy hứa rằng anh ấy sẽ giúp Jane. |
S + promise + someone + something | Ai đó hứa với ai đó về điều gì | I promise you my support. Tôi hứa sẽ ủng hộ bạn. |
5.32. Cấu trúc “refuse”
Khi muốn thể hiện việc không đồng ý hoặc không muốn làm một điều gì đó, chúng ta sử dụng động từ “refuse” với nghĩa là từ chối. Cấu trúc của “refuse” khá đơn giản nhưng có một số biến thể để diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác hơn.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + refuse + to V | Ai đó từ chối làm gì | He refused to help me with my homework. Anh ấy từ chối giúp tôi làm bài tập về nhà. Emmy refused to go to the party. Emmy từ chối đi dự tiệc. |
S + refuse + something | Ai đó từ chối cái gì | I refused his offer of help. Tôi từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy. She refused the invitation. Cô ấy từ chối lời mời. |
5.33. Cấu trúc “remind”
“Remind” là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “nhắc nhở”. Cấu trúc “remind” dùng để gợi nhớ về một sự kiện, một nhiệm vụ hoặc một thông tin nào đó.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + remind + someone + to V | Ai đó nhắc nhở ai làm gì | Please remind Andy to call his mother. Làm ơn nhắc Andy gọi cho mẹ. |
S + remind + someone + about/of + something | Ai đó nhắc nhở ai về điều gì | He reminded Jane about the meeting. Anh ấy nhắc Jane về cuộc họp. |
S + remind + someone + that + clause | Ai đó nhắc nhở ai rằng… | She reminded me that I had forgotten my keys. Cô ấy nhắc tôi rằng tôi đã quên chìa khóa. |
S + would prefer + V-ing + to + V-ing | Ai đó thích làm gì hơn làm gì (so sánh giữa hai hành động) | I would prefer swimming to playing tennis. Tôi thích bơi lội hơn chơi tennis. |
5.34. Cấu trúc “stop”
“Stop” là một động từ thường gặp trong tiếng Anh, mang nghĩa “dừng lại”. Tuy nhiên, cách sử dụng “stop” khá linh hoạt và có thể gây nhầm lẫn cho người mới bắt đầu học tiếng Anh. Cụ thể là việc phân biệt giữa “stop + to V” và “stop + V-ing”.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Stop + V-ing | Dừng một hành động đang diễn ra | She stopped talking. Cô ấy ngừng nói. |
Stop + to V | Dừng lại để làm một việc khác | I stopped to answer the phone. Tôi dừng lại để nghe điện thoại. |
Stop + someone/something + from + V-ing | Ngăn cản ai đó/cái gì đó làm gì | The police stopped him from leaving the country. Cảnh sát ngăn anh ta rời khỏi đất nước. |
5.35. Cấu trúc “try”
“Try” là một động từ rất quen thuộc trong tiếng Anh, mang nghĩa “cố gắng” hoặc “thử”. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, “try” có thể được sử dụng trong nhiều cấu trúc khác nhau để diễn đạt ý muốn, nỗ lực hoặc trải nghiệm của chúng ta. Cùng FLYER tìm hiểu chi tiết về các cấu trúc của “try” qua bảng dưới đây nhé!
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + try + to + V | Cố gắng làm gì đó | I try to learn new words every day. Tôi cố gắng học từ mới mỗi ngày. |
S + try + V-ing | Thử làm gì đó, trải nghiệm điều gì đó | Why don’t you try eating sushi? Tại sao bạn không thử ăn sushi? |
Have a try | Thử làm gì đó (thường dùng để khuyến khích ai đó làm gì) | Why don’t you have a try at solving this puzzle? Tại sao bạn không thử giải câu đố này? |
Give something a try | Thử một cái gì đó | I’ve never tried Thai food before, I think I’ll give it a try. Tôi chưa bao giờ thử món Thái trước đây, tôi nghĩ tôi sẽ thử. |
5.36. Cấu trúc “unless”
Unless là một liên từ trong tiếng Anh, tương đương với “trừ khi” hoặc “nếu không” trong tiếng Việt. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này thường được sử dụng trong các câu điều kiện để diễn tả một điều kiện hoặc một sự việc sẽ xảy ra nếu điều kiện đó không được đáp ứng.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Unless + S + V, S + will/can/shall + V | Nếu không… thì… (diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai) | Unless you study hard, you will fail the exam. Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ thi trượt. We will go to the beach tomorrow unless it rains. Chúng ta sẽ đi biển ngày mai nếu trời không mưa. |
Unless + S + V2/ed, S + would/could/should + have + V3/ed | Nếu không… thì… (diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ) | Unless Timmy had studied harder, he would have passed the exam. Nếu Timmy đã học hành chăm chỉ hơn, anh ấy đã đậu kỳ thi rồi. I would have bought that car unless it was too expensive. Tôi đã mua chiếc xe đó nếu nó không quá đắt. |
5.37. Cấu trúc “warn”
“Warn” là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cảnh báo”. Khi sử dụng “warn”, chúng ta muốn thông báo cho ai đó về một nguy hiểm tiềm ẩn hoặc một vấn đề có thể xảy ra trong tương lai để họ có thể đề phòng hoặc tránh nó.
Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
S + warn + O + about/of + something | Cảnh báo ai đó về điều gì | The weather forecast warned us about the storm. Dự báo thời tiết cảnh báo chúng ta về cơn bão. |
S + warn + O + against + V-ing | Cảnh báo ai đó đừng làm gì | My mother warned me against going out alone at night. Mẹ tôi cảnh báo tôi đừng đi ra ngoài một mình vào ban đêm. |
S + warn + that + clause | Cảnh báo rằng… | The news warned that there would be a power outage. Tin tức cảnh báo rằng sẽ có cúp điện. |
5.38. Cấu trúc “would”
“Would” là một động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh, mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cấu trúc câu với “would” thường được sử dụng để diễn tả sự lịch sự, lời đề nghị, yêu cầu, sự kiện trong quá khứ hoặc điều kiện không có thật.
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
Would + V1 | Dùng để diễn tả lời đề nghị, thói quen trong quá khứ và điều kiện không có thật. | I would love to go to Paris. Tôi rất muốn đến Paris. |
Would + have + V3 | Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ và sự việc đã xảy ra nhưng không chắc chắn. | If I had known you were coming, I would have baked a cake. Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã nướng bánh rồi. |
Would be + V-ing | Dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn và điều kiện không có thật trong quá khứ. | She would be sleeping at this time yesterday. Có lẽ cô ấy đang ngủ vào lúc này ngày hôm qua. |
6. Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc
Dưới đây là một gợi ý lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh trong 30 ngày dành cho người mất gốc, được thiết kế để giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản và tiến bộ từng ngày:
Ngày | Chủ đề |
---|---|
1 – 5 | 9 từ loại trong tiếng Anh |
6 – 7 | Các thì hiện tại |
8 – 9 | Các thì quá khứ |
10 – 11 | Các thì tương lai |
12 – 14 | Cấu trúc câu so sánh hơn, so sánh nhấtCấu trúc “enough”, “too”, “so that” |
15 – 18 | Câu điều kiện loại 1, 2, 3 |
19 – 20 | Câu chủ động, bị động |
21 – 22 | Câu tường thuật, câu giả định |
23 – 24 | Mệnh đề quan hệ |
25 – 30 | Ôn tập các cấu trúc câu còn lại |
*Lưu ý: Lộ trình này chỉ mang tính chất gợi ý, bạn có thể điều chỉnh tùy theo khả năng và tốc độ học của mình. Hãy kết hợp việc học ngữ pháp với việc luyện tập nghe, nói, đọc, viết để đạt hiệu quả tốt nhất.
7. Mẹo học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
Như vậy, bạn đã đi qua toàn bộ những điểm ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Qua các phần trên, bạn có thể thấy ngữ pháp tiếng Anh có quá nhiều mảng kiến thức để học. Vậy làm thế nào để bạn có thể học và tiếp thu hiệu quả bây giờ? Hãy cùng khám phá các phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh sau đây nhé!
7.1. Xác định đúng trình độ bản thân và lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh rõ ràng
Xác định đúng trình độ bản thân là yếu tố mấu chốt giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh một cách có hiệu quả. Để xác định được yếu tố này, bạn có thể thực hiện các bài test online miễn phí có sẵn trên Google. Khi đã xác định được trình độ bản thân, bạn hãy tiến hành lên một lộ trình học bao gồm: nội dung cần học, thời gian học tập, mục tiêu học tập và hoạt động cụ thể theo ngày, tuần, tháng.
7.2. Chọn cách học thú vị mà sát với thực tế
Nếu bạn học mãi mà vẫn không thuộc hay không áp dụng được vào các trường hợp sử dụng tiếng Anh thông thường hàng ngày thì khả năng cao là bạn đang chỉ học lý thuyết suông.
FLYER gợi ý cho bạn Phòng thi ảo – nơi bạn được luyện tập ngay những kiến thức vừa học vào những bài tập sinh động, giàu tương tác. Hơn cả, Phòng thi ảo cung cấp kho đề thi thử các chứng chỉ Starters, Movers, Flyers, TOEFL Primary, IOE,.. sát nhất với đề thi thật, giúp bạn luyện tập sử dụng ngữ pháp trong ngữ cảnh bài thi. Bên cạnh đó, những bài luyện Nói – Viết, sẽ giúp bạn trau dồi thêm khả năng áp dụng các kiến thức tiếng Anh cơ bản vào thực tế.
Các tính năng học thú vị trên Phòng thi ảo:
- Kiểm tra trình độ miễn phí, chấm điểm và phân loại trình độ theo chuẩn quốc tế A1-C2 tự động
- Ôn luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
- Hệ thống tự động chấm, trả đáp án giúp học sinh dễ dàng ôn tập lại, tự học tại nhà hiệu quả.
- Bài tập đa tương tác, mô phỏng game giúp kích thích não bộ & sự hứng thú của trẻ.
- Nhiều tính năng học tập vui nhộn: thách đấu cùng bạn bè, bài luyện tập ngắn, ôn luyện từ vựng,…
Phòng thi ảo đồng thời cũng là 1 công cụ hỗ trợ giáo viên tiếng Anh Tiểu học quản lý học sinh và giảng dạy tiếng Anh hiệu quả, tối ưu về chi phí và nguồn lực. Tìm hiểu thêm về cách ứng dụng Phòng thi ảo vào giảng dạy tiếng Anh Tiểu học tại đây!
7.3. Ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh đều đặn
Việc ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh đều đặn mỗi ngày sẽ giúp bạn ghi nhớ bài học cũ lâu hơn và xây dựng nền tảng để bạn tiếp thu bài học mới hiệu quả hơn – bởi các kiến thức thường có mối liên hệ với nhau. Để việc ôn luyện tránh bị nhàm chán và thêm phần thú vị, bạn có thể lồng ghép các hoạt động sau vào các buổi ôn tập bài cũ:
- Nghe nhạc tiếng Anh
- Xem phim bằng tiếng Anh
- Luyện viết
- Đọc sách tiếng Anh
- Tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh
Ngoài ra, để các buổi ôn tập có kế hoạch hơn, bạn hãy thử tham khảo và vận dụng phương pháp spaced repetition (ôn tập ngắt quãng) nhé! Nếu ôn luyện đúng cách, chẳng mấy chốc bạn sẽ đạt được mục tiêu “chinh phục các điểm ngữ pháp trong tiếng Anh” đấy!
8. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh PDF
Để giúp bạn ôn tập hiệu quả hơn, FLYER đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh PDF vào file sau:
8. Bài tập ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Bài tập 1: Chia thì động từ trong ngoặc và hoàn thành các câu sau:
Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác
Bài tập 3: Hoàn thành các câu dưới đây
Bài tập 4: Các câu sau đúng hay sai?
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
Tổng kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp toàn bộ chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh mà bạn cần nắm. Để dễ dàng tiếp thu, bạn không cần học tất cả trong một lần mà có thể chia nhỏ các nội dung để học và ôn luyện theo thời gian biểu phù hợp. Chúc bạn học tốt!
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
>>> Xem thêm: