Tự tin đi siêu thị “Tây” với bộ từ vựng về các loại quả trong tiếng Anh  

Trái cây là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khỏe vì chúng chứa nhiều các loại vitamin cần thiết. Bạn có bao giờ bước vào siêu thị và tự hỏi “Quả này trong tiếng Anh là gì?” không nhỉ? Để không còn bối rối trước hàng ngàn loại trái cây khi đi siêu thị “Tây”, hãy cùng FLYER học bộ từ vựng về các loại quả bằng tiếng Anh trong bài viết ngày hôm nay nhé.

các loại quả trong tiếng Anh
Các loại quả trong tiếng Anh

1. Các loại quả trong tiếng Anh thông dụng 

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Apple/’æpl/Trái táo
Avocado/¸ævə´ka:dou/Trái bơ
Artichoke/ˈɑrtəˌʧoʊk/Quả Atisô
Almond/’a:mənd/Quả hạnh
Banana/bə’nɑ:nə/Trái chuối
Blackberry/´blækbəri/Quả mâm xôi đen
Blackcurrant/´blækkʌrənt/:Loại nho Hy Lạp
Blueberry /ˈbluː.ˌbɛr.i/Quả việt quất
Boysenberry/Boysenberry/Mâm xôi lai
Cantaloupe/’kæntəlu:p/Quả dưa lưới
Chokeberry/ˈtʃoʊk.ber.i/Anh đào đen
Cherry/´tʃeri/Trái anh đào
Cloudberry/ˈklaʊd.ber.i/ Quả dâu mây
Coconut/’koukənʌt/Trái dừa
Cucumber/ˈkjuːkʌmbə/Dưa chuột
Cranberry/’krænbəri/Quả nam việt quất
Christmas melon/krɪsməs ˈmɛlənc/Dưa santa Claus
Crenshaw melon/krɪsməs ˈmɛlənc/Dưa Mỹ siêu ngọt
Cherimoya/ˌtʃer.əˈmɔɪ.ə/Quả na Nam Mỹ
Damson plum/ˈdæmsən plʌm/Quả mận tía
Indian cream cobra melon/ˈindiən kri:m ˈkoubrə ˈmelən/:Quả dưa gang
Grape/greɪp/Nho
Granadilla /,grænə’dilə/Quả dưa Tây
Kiwi Fruit/’ki:wi:fru:t/Quả kiwi
Lemon/´lemən/Quả chanh vàng
Lime /laim/Quả chanh vỏ xanh
Mandarin /’mændərin/Quả quýt
Mango/´mæηgou/Quả xoài
Melon/´melən/Quả dưa xanh
Orange/ɒrɪndʒ/Quả cam
Olives/ˈɑː.lɪv/Quả Ô liu
Papaya/pə´paiə/Quả đu đủ
Passion fruit/´pæʃən¸fru:t/Chanh dây
Peach/pitʃ/Quả đào
Pear /peə/Quả lê
Pineapple /’pain,æpl/Trái dứa/ trái thơm
Pomegranate/´pɔm¸grænit/Quả lựu
Raspberry/ˈræzˌbɛri/Phúc bồn tử
Strawberry/ˈstrɔ:bəri/Dâu tây
Tangerine/ˈtæn.dʒə.riːn/Quả quýt
Winter melon/ˈwɪntə ˈmɛlən/Bí đao
Watermelon/’wɔ:tə´melən/Quả dưa hấu
Từ vựng về các loại quả phổ biến trong tiếng Anh

2. Các loại quả thông dụng ở Việt Nam và châu Á

các loại quả trong tiếng Anh - hoa quả châu
Các loại quả thông dụng ở Việt Nam và châu Á
Từ vựngPhiên âmNghĩa
Apricot/ˈæ.prɪ.kɒt/Quả mơ
Ambarella/’æmbə’rælə/Trái cóc
Blackcurrant /ˈblækˈkʌrənt/Lý chua đen
Buddha’s hand/ˈbudəz hænd/ Quả Phật thủ
Blood orange/ˈblʌd ˌɔːr.ɪndʒ/Quả cam đào
Breadfruit /ˈbred.fruːt/ Quả Sa kê
Custard-apple/’kʌstəd,æpl/Quả mãng cầu (na)
Citron/ˈsɪt.rən/Quả thanh yên
Elderberry/ˈel.dɚˌber.i/Quả cơm cháy
Das/deit/Quả chà là
Dragon fruit/’drægənfru:t/Quả thanh long
Durian/´duəriən/Quả sầu riêng
Fig/fig/Quả sung
Feijoa /Feijoa/Ổi dứa
Jackfruit/’dʒæk,fru:t/Quả mít
Guava/´gwa:və/Quả ổi
Green almonds/gri:n ‘ɑ:mənd/Quả hạnh xanh
Grapefruit/’greipfru:t/Quả bưởi/ quả bòng
Gooseberry /gusˌbɛri/Quả me rừng
Honeydew melon/’hʌnidju: ´melən/Quả dưa bở ruột xanh
Honeydew/ˈhʌnɪdju/Quả dưa lê
Huckleberry /ˈhʌkəlˌbɛri/Quả nham lê
Jujube/´dʒu:dʒu:b/Táo ta
Kumquat/’kʌmkwɔt/Quả quất
Rambutan/ræmˈbuːtən/Quả chôm chôm
Lychee/’li:tʃi:/Quả vải
Longan/lɔɳgən/Quả nhãn
Lingonberry/ˈlɪŋ.ɡənˌber.i/Quả hồ lý
Mangosteen/ˈmæŋɡəstiːn/Quả măng cụt
Mulberry /ˈmʌlbəri/Dâu tằm
Malay apple/mə’lei ‘æpl/Quả điều/ đào lộn hột
Nectarine/ˌnek.təˈriːn/Quả xuân đào
Plum/plʌm/Quả mận
Persimmon/pə´simən/Quả hồng
Pyrus granulosa/Pyrus granulosa/Quả lê rừng/ mắc cọp
Pomelo/ˈpɒm.ɪ.ləʊ/Quả bưởi
Starfruit /’stɑ:r.fru:t/Quả khế
Star apple /’stɑ:r ‘æpl/Quả vú sữa
Soursop/’sɔ:sɔp/Quả mãng cầu xiêm
Tamarind/’tæmərind/Quả me
Sapota/sə’poutə/Quả sapôchê
Salak/ˈsælək/Quả da rắn
sapodilla/sapodilla/Quả hồng xiêm
Redcurrant /ˈredˌkɝː.ənt/Nho chuỗi ngọc
Water apple/ Java apple/ˈwɔtər ˈæpəl/Quả roi/ mận (theo tiếng miền Nam)
Từ vựng các loại hoa quả đặc trưng của châu Á

3. Một số từ vựng liên quan đến các loại quả trong tiếng Anh

các loại quả trong tiếng Anh
Một số từ vựng liên quan đến các loại quả trong tiếng Anh
Từ vựngPhiên âmNghĩa
Acerbity/əˈsɝː.bə.t̬i/Vị chua gay gắt
Aromaticˌer.əˈmæt̬.ɪk/Thơm
Sweet/swiːt/Ngọt
Sour/’sauə/Chua
fruity/’fru:ti/Có mùi trái cây
Bland/blænd/Nhạt nhẽo
Highly-seasoned/haɪli ˈsizənd/Đậm vị
Mild sweet/maɪld sweet:/Ngọt thanh
Ripe/raip/Chín
Unripe /,ʌn’raip/Chưa chín
Rotten/ˈrɑː.tən/Thối, rữa, hỏng
Juicy/ˈdʒuː.si/Mọng nước
Wormyˈwɝː.miBị sâu ăn
Một số từ vựng liên quan đến các loại quả trong tiếng Anh

4. Các thành ngữ chứa các loại quả trong tiếng Anh

thành ngữ về các loại quả trong tiếng Anh
Các thành ngữ liên quan đến các loại quả trong tiếng Anh

To be/ go bananas: Thành ngữ này có nghĩa là “điên lên”, đồng nghĩa với “be crazy”.

Ví dụ:

  • You’re going out now? You must be/ go bananas!

Bạn định ra ngoài bây giờ á? Bạn đúng là điên rồ.

  • He’ll go bananas when you tell him the news.

Anh ấy sẽ phát điên lên nếu bạn nói cho anh ấy tin này.

Apples and/ with oranges: Dùng khi chỉ hai thứ gì đó khác biệt, không giống nhau và không thể so sánh với nhau.

Ví dụ:

  • You can’t compare the new statistics to the previous years. It’s so apples and oranges.

Bạn không thể so sánh số liệu mới với số liệu năm ngoái. Chúng rất khác nhau.

  • You are comparing apples with oranges, they are two very different jobs, with very different types of stress.

Bạn đang so sánh rất cấp lệch, đó là hai công việc khác nhau cho nên kiểu áp lực cũng rất khác nhau.

Not give a fig: Thoạt nhìn, bạn có thể thấy nghĩa đen của thành ngữ này là “Không cho một quả sung”, nhưng thực chất thành ngữ này được hiểu là hành động không hứng thú với cái gì đó.

Ví dụ:

  • They can do what they like and I don’t give a fig.

Họ cứ làm những gì họ muốn và tôi không quan tâm.

  • I don’t give a fig about that guy anymore.

Tôi không quan tâm đến anh ta nữa.

The apple of one’s eye: Cụm thành ngữ này có nghĩa là “được ai đó yêu, quý mến”.

Ví dụ:

  • The youngest daughter was the apple of the family’s eye.

Cả gia đình đó yêu quý đứa con gái nhỏ nhất.

  • He used to be the apple of my teacher’s eye until she caught him cheating on a quiz.

Anh ấy từng được giáo viên yêu quý cho đến khi anh ấy bị bắt khi gian lận trong bài kiểm tra trắc nghiệm.

The cherry on the cake: Hãy tưởng tượng chỉ có một quả anh đào duy nhất trên chiếc bánh kem, thật nổi bật đúng không nào? Thành ngữ này dùng để chỉ những thứ cuối cùng, hoàn hảo, đẹp đẽ nhất trong cái gì đó.

Ví dụ:

  • For her career, the Olympic Games cup would be the cherry on the cake.

Đối với sự nghiệp của cô ấy, chiếc cúp của Olympic Games là đỉnh cao nhất.

  • The pond is not our main reason for buying this house, but it’s the cherry on top.

Cái ao không phải là lí do để chúng tôi mua căn nhà này, nhưng đó là thứ đẹp nhất ở đây.

An apple-pie life: Đây là một cụm từ để chỉ một cuộc sống màu hồng, trong mơ mà chúng ta có tất cả mọi thứ chúng ta muốn.

  • We can’t all have an apple-pie life.

Tất cả chúng ta đều không thể có được một cuộc sống trong mơ.

Cherry-pick (v): Đây là một hành động lựa chọn vô cùng cẩn thận, lựa chọn thứ tốt nhất.

  • I can not cherry-pick the best option.

Tôi không thể chọn ra lựa chọn tốt nhất.

5. Tổng kết

Những từ vựng về trái cây là một chủ đề phổ biến và thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. FLYER hy vọng rằng thông qua bộ từ vựng về các loại quả bằng tiếng Anh trên sẽ giúp bạn làm phong phú hơn vốn từ vựng của bản thân. Để có thể sử dụng một cách thành thạo, bạn đừng quên luyện tập thường xuyên và áp dụng vào những tình huống thực tế nhé.

Cùng ghé thăm ngay Phòng luyện thi ảo FLYER để luyện tập nhiều hơn bạn nhé!. Chỉ với vài bước đăng ký đơn giản, bạn đã có thể sử dụng kho đề thi khổng lồ luôn được FLYER cập nhật liên tục. Tại đây các bạn sẽ được trải nghiệm phương pháp ôn luyện tiếng Anh mới mẻ, kết hợp các tính năng mô phỏng game cùng đồ họa cực “chất”, cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn đang đợi bạn khám phá. Với FLYER, những giờ học tiếng Anh sẽ không bao giờ nhàm chán nữa.

Tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức cùng tài liệu tiếng Anh mới nhất bạn nhé! 

Xem thêm:

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts