Chúng ta đều biết có rất nhiều loại giờ: giờ hơn, giờ kém, giờ rưỡi. Trong tiếng Anh, nếu muốn nói “7 giờ 10 phút”, ta chỉ cần đọc là “seven o’clock ten minute”. Đây là cách đọc khá truyền thống và hơi dài dòng. Vậy có cách nào để “rút ngắn” lại hay không, và làm sao để đọc giờ kém, giờ rưỡi? FLYER sẽ “mách” bạn 5 cách đọc giờ trong tiếng Anh cực dễ mà lại rất chuẩn nhé!
1. CÂU HỎI VỀ GIỜ BẰNG TIẾNG ANH

Có rất nhiều cách để hỏi giờ. Có những câu hỏi sẽ mang giọng điệu gần gũi (informal) và có những câu hỏi mang tính chất lịch sự hơn (formal). Mời bạn tham khảo một số cách hỏi dưới đây:
- What time is it? = Mấy giờ rồi?
Đây là câu hỏi được dùng phổ biến nhất bởi nó rất ngắn gọn và dễ hiểu. Tuy nhiên, bạn chỉ nên dùng câu này với bạn bè thân thiết hoặc người nhỏ tuổi hơn mình. Đối với một người lạ hoặc với người lớn tuổi, nếu chỉ hỏi cộc lốc “What time is it?” thì có vẻ chưa được lịch sự. Thay vào đó, chúng ta có thể nói:
- Excuse me, what time is it?
- Sorry, what is the time?
- Excuse me, may I know the time?
- Would you tell me what time is it now, please?
- Would you mind if I ask you the time?
- Could you tell me the time please?
- Excuse me, do you have the time?
- Do you happen to have the time, sir/mam/ mis?
Ngoài ra, nếu muốn biết khi nào một sự việc gì đó bắt đầu, có thể dùng What time does/ should… hoặc When.
Ví dụ:
- When will he be back home?
Khi nào anh ta về nhà?
- What time does your shop open?
Mấy giờ quán cậu mở cửa?
- What time should I leave?
Mấy giờ thì tôi có thể về?
2. 5 CÁCH ĐỌC GIỜ TRONG TIẾNG ANH
2.1. Cách đọc giờ đúng
Giờ đúng (full hours) là khi kim phút chỉ số 12, không kèm theo phút hơn hoặc phút kém.
Cách đọc:
It is + số giờ + (o’clock)
Trong đó, “o’clock” có thể được lược bỏ trong giao tiếp thông thường.
Ví dụ:
- It’s 10 o’clock/ It’s 10.
Bây giờ là 10 giờ.
- It’s 7 o’clock/ It’s 7.
Bây giờ là 7 giờ.
Ta có bảng đọc giờ đúng như sau:
Time | Subject | Formal | Less formal |
---|---|---|---|
01:00 | It’s | one o’clock | one |
02:00 | It’s | two o’clock | two |
03:00 | It’s | three o’clock | three |
04:00 | It’s | four o’clock | four |
05:00 | It’s | five o’clock | five |
06:00 | It’s | six o’clock | six |
07:00 | It’s | seven o’clock | seven |
08:00 | It’s | eight o’clock | eight |
09:00 | It’s | nine o’clock | nine |
10:00 | It’s | ten o’clock | ten |
11:00 | It’s | eleven o’clock | eleven |
12:00 | It’s | twelve o’clock | twelve |

2.2. Giờ rưỡi
Giờ rưỡi (30 minutes passed the hour), là khi kim phút đã đi được một nửa mặt đồng hồ, tức chỉ vào phút thứ 30.
Cách đọc:
It is/ it’s half past + số giờ
Ví dụ:
- It’s half past three. (2:30)
- It’s half past four. (4:30)
Ta có bảng đọc giờ rưỡi theo khung 12 giờ như sau:
Time | Subject | Formal | Less Formal |
---|---|---|---|
01:30 | it’s | half past one | one thirty |
02:30 | it’s | half past two | two thirty |
03:30 | it’s | half past three | three thirty |
04:30 | it’s | half past four | four thirty |
05:30 | it’s | half past five | five thirty |
06:30 | it’s | half past six | six thirty |
07:30 | it’s | half past seven | seven thirty |
08:30 | it’s | half past eight | eight thirty |
09:30 | it’s | half past nine | nine thirty |
10:30 | it’s | half past ten | ten thirty |
11:30 | it’s | half past eleven | eleven thirty |
12:30 | it is | half past twelve | twelve thirty |

2.3. Giờ hơn
Để đọc giờ hơn trong tiếng Anh, ta dùng “past” từ phút thứ 1 đến phút thứ 30. Tức là nửa bên phải của đồng hồ.
Có 2 cách đọc giờ hơn như sau:
It’s + số giờ + số phút
It’s + số phút + minutes + past + số giờ
Ví dụ:
- 5:11: It’s five eleven / It’s eleven minutes past five.
- 8:41: It’s eight forty-one / It’s forty-one minutes past eight.
- 6:22: It’s six twenty-two/ It’s twenty-two minutes past six.
Không được dùng: (6:40) It’s forty minutes past six. (X)
-> “Past” chỉ tính từ phút thứ 1 đến phút thứ 30 theo chiều kim đồng hồ. Các bạn cẩn thận dễ nhầm nhé!
2.4. Giờ kém
Đối với giờ kém ta dùng từ “to”, sẽ tính từ phút thứ 31 đến phút thứ 59, tức là nửa bên trái của đồng hồ.
Cách đọc:
It’s + số phút + minutes + to + số giờ
Ví dụ:
- 2 giờ kém 10: It’s ten minutes to two.
(có thể nói theo cách giờ hơn: It’s one fifty, tức 1:50)
- 4 giờ kém 20: It’s twenty minutes to four.
(nói theo cách giờ hơn: It’s three forty, tức 3:40)
Không được dùng: It’s forty minutes to four. (X)
-> “To” chỉ dùng với phút thứ 31 đến phút thứ 59 theo chiều kim đồng hồ.

2.5. Giờ khắc
Giờ khắc (quarter hours), ta có 1 khắc = 15 phút. Nếu muốn đọc giờ kém 15 phút thì dùng “a quarter to”, đọc giờ hơn 15 phút thì dùng “a quarter past”.
Cách đọc giờ kém 15 phút:
It is/ It’s + (a) quarter to + giờ.
Trong đó, có thể đọc “a” hoặc không.
Ví dụ:
- It’s a quarter to one/ It’s quarter to one. (1 giờ kém 15)
- It’s a quarter to two/ It’s quarter to two. (2 giờ kém 15)
Cách đọc giờ hơn 15 phút:
It is/ It’s + (a) quarter past + giờ.
Ví dụ:
- It’s a quarter past three/ It’s quarter past three (3:15)
- It’s a quarter past four/ It’s quarter past four. (4:15)
Ta có bảng đọc giờ khắc như sau:
Time | Subject | Formal | Less Formal |
---|---|---|---|
12:45 01:15 | it’s | (a) quarter to one (a) quarter past one | twelve forty-five one fifteen |
01:45 02:15 | it’s | (a) quarter to two (a) quarter past two | one forty-five two fifteen |
02:45 03:15 | it’s | (a) quarter to three (a) quarter past three | two forty-five three fifteen |
03:45 04:15 | it’s | (a) quarter to four (a) quarter past four | three forty-five four fifteen |
04:45 05:15 | it’s | (a) quarter to five (a) quarter past five | four forty-five five fifteen |
05:45 06:15 | it’s | (a) quarter to six (a) quarter past six | five forty-five six fifteen |
06:45 07:15 | it’s | (a) quarter to seven (a) quarter past seven | six forty-five seven fifteen |
07:45 08:15 | it’s | (a) quarter to eight (a) quarter past eight | seven forty-five eight fifteen |
08:45 09:15 | it’s | (a) quarter to nine (a) quarter past nine | eight forty-five nine fifteen |
09:45 10:15 | it’s | (a) quarter to ten (a) quarter past ten | nine forty-five ten fifteen |
10:45 11:15 | it’s | (a) quarter to eleven (a) quarter past eleven | ten forty-five eleven fifteen |
11:45 12:15 | it’s | (a) quarter to twelve (a) quarter past twelve | eleven forty-five twelve fifteen |

Lưu ý:
Nếu số phút là bội số của 5, ta có thể bỏ “minutes”.
- It’s five to ten. (9:55 hoặc 10 giờ kém 5)
- It’s twenty-five past ten. (10:25)
- It’s thirty-five to six. (5:35 hoặc 6 giờ kém 25)
Một số người Mỹ sẽ thay past = after và to = before.
- It’s twelve after three. (3:12)
- It’s a quarter before. (5 giờ kém 15)
- It’s nine after nine. (9:09)
2. XÁC ĐỊNH BUỔI TRONG NGÀY
Tương tự như ở Việt Nam, ở Mỹ cũng có 24 giờ một ngày và được chia thành hai buổi, mỗi buổi 12 giờ.
Cụ thể:
- Từ sáng đến trưa (before noon): Từ 0:01 – 12:00, ta dùng A.M (Ante meridiem)
- Từ trưa đến tối (after n: Từ 12:01 – 24:00, ta dùng P.M (Post meridiem)
Xem thêm: Tổng hợp 100+ từ viết tắt tiếng Anh phải biết!
Ví dụ:
- 2 a.m = 2 giờ sáng
- 3 p.m = 15:00 = 3 giờ chiều
- 7 p.m = 19:00 = 7 giờ tối

Ta có bảng phân bổ thời gian theo buổi trong ngày:
Time | Hours |
---|---|
morning (sáng) | 00:01 – 11:59 |
noon or midday ( giữa trưa) | 12:00 |
afternoon (chiều) | 12:01 – 18:00 |
evening (tối) | 18:01 – 22:00 |
night (đêm) | 22:01 – 24:00 |
midnight (nửa đêm) | 24:00 / 00:00 |
a.m. – thời gian từ sáng đến trưa | 00:01 – 12:00 |
p.m. – thời gian từ trưa đến tối | 12:01 – 24:00 |
Vậy là bạn đã biết 12:00 trưa là A.M rồi nha!
4. ĐỌC GIỜ TIẾNG ANH VỚI “AT”
Khi muốn đưa ra một thời gian cụ thể xảy ra một sự việc nào đó, tức trả lời cho câu hỏi When hoặc What time does/ should… đã nhắc ở phần 1, chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian “AT” với cấu trúc:
At + thời gian.
Ví dụ:
- When does the bus arrive?
Khi nào xe buýt tới?
-> The bus arrives at a quarter to seven.
Xe buýt tới lúc 7 giờ kém 15.
- What time does the plane take off?
Khi nào máy bay cất cánh?
-> The plane takes off at ten P.M.
Máy bay cất cánh lúc 10 giờ đêm.
Mời bạn ôn lại cách đọc giờ qua video ngắn dưới đây:
5. LUYỆN TẬP ĐỌC GIỜ TRONG TIẾNG ANH
Bài 1: Nhìn đồng hồ và chọn đáp án đúng. Đừng nhìn nhầm kim giờ, kim giây và kim phút bạn nhé!
What time is it?
1.
A- it’s five o’clock.
B- it’s twelve twenty.
2.
A- It’s ten past ten.
B- It’s ten to ten.
3.
A- it’s four thirty five.
B- it’s seven twenty.
4.
A- It’s twelve fifty-five.
B- It’s eleven o’clock.
5.
A- It’s twenty-five to three.
B- It’s thirty-five past two.
Bài 2: Nghe đoạn hội thoại trong video và trả lời câu hỏi vào ô trống theo dạng số:
VD: ten to five => 9:50.
Bài 3: Điền vào ô trống cách đọc giờ theo cấu trúc cho sẵn:
6. Tổng kết
FLYER vừa chỉ cho bạn “5 cách đọc giờ trong tiếng Anh”, rất đơn giản phải không? Nhìn chung, thời gian trong một ngày trên thế giới đều giống nhau, chỉ hơi khác về cách phân chia buổi sáng, trưa, chiều. Còn về cách đọc giờ thì cũng tương tự tiếng Việt, đều có giờ hơn, giờ kém, giờ rưỡi và giờ khắc. Hy vọng với bài này, bạn sẽ không còn cảm thấy băn khoăn mỗi khi có ai hỏi “What time is it?” nữa. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên bạn nhé.
Cùng ôn luyện nhiều hơn về các cách đọc giờ trong tiếng Anh tại Phòng luyện thi ảo FLYER nhé. Tại đây, bạn có cơ hội tiếp xúc với nguồn tài liệu mới nhất và các dạng đề thi sát với thực tế. Bên cạnh đó, FLYER giúp bạn cải thiện 4 kỹ năng tiếng Anh thông qua những bài tập mô phỏng game đầy thú vị cùng đồ họa vô cùng sinh động, bắt mắt. Khám phá ngay thôi nào!
Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?
Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.
✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…
✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng
✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…
Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!
DD
Để được tư vấn thêm, vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068
Đừng quên tham gia nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật những kiến thức và tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé!
>>> Xem thêm: