Tất tần tật về cấu trúc However: Phân biệt với But/ Therefore/ Nevertheless

Khi muốn diễn đạt một câu có hai vế tương phản chúng ta thường nghĩ ngay tới “but”. Tuy nhiên, để nâng tầm tiếng Anh của chúng ta FLYER sẽ giới thiệu cho các bạn một liên từ khác cũng dùng để diễn đạt hai ý trái ngược nhau. Đó chính là cấu trúc “However”, hãy cùng tìm hiểu về các cách dùng và phân biệt However với các liên từ khác trong bài hôm nay nhé.

Cấu trúc However là gì?
Cấu trúc However trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

1. However là gì?

However /haʊˈevə(r)/ được định nghĩa trong từ điển Cambridge là một liên từ, trạng từ mang nghĩa là “nhưng mà”, “cho dù”, “tuy nhiên”, “bất cứ”…. Chức năng chính của However là để nối hai vế hoặc hai mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ:

  • Prices haven’t been rising at all. However, it seems like nobody wants to buy this product anymore.

Giá cả thì không hề tăng một chút nào. Tuy nhiên, dường như không ai muốn mua sản phẩm này thêm nữa.

  • However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza.

Cho dù tôi có đói như thế nào, thì tôi cũng không bao giờ có thể ăn hết cả một chiếc bánh pizza.

  • You can spend the money however you please.

Bạn có thể tiêu tiền theo bất cứ cách nào mà bạn thích.

2. Vị trí của However trong câu.

However có vị trí khá linh hoạt trong câu, nó không phụ thuộc vào chức năng mà phụ thuộc vào cách sắp xếp câu của người viết/ nói. However có thể đứng cả ở đầu, giữa và cuối câu.

Ví dụ:

Đầu câu:

  • However I approached the problem, I couldn’t find an appropriate solution.

Dù tôi tiếp cận vấn đề cách nào chăng nữa, tôi vẫn không tìm được giải pháp nào thích hợp cả.

Giữa câu:

  • It was raining very hard, however, we went out without an umbrella.

Trời mưa rất to nhưng chúng tôi đi ra ngoài mà không có dù.

Cuối câu:

  • She felt ill. She went to work and tried to concentrate, however.

Cô ta ốm. Tuy nhiên, cô ta vẫn đi làm và cố gắng tập trung.

3. Cách dùng however

3.1. Dùng như một trạng từ

Với chức năng này However có thể làm trạng từ cho cả một câu hoặc làm trạng từ cho động từ.

Trạng từ cho cả câu, however có những cấu trúc sau:

However, S + V (+ O)

Hoặc:

S + V (+ O), however

Hoặc:

S, however, V

Hoặc:

S + V, however + …

However mang nghĩa là “tuy nhiên”, “nhưng” cả cấu trúc có nghĩa là “mệnh đề 1 tuy nhiên/ nhưng mệnh đề 2 vẫn xảy ra”

Ví dụ:

  • His first response was to say no. Later, however, he changed his mind

Câu trả lời đầu tiên của anh ta là không. Tuy vậy, sau đó, anh ta đã đổi ý.

  • Jame’s health gradually gets better. It still has the potential to be worse, however.

Sức khỏe của Jame đang dần tốt lên. Tuy nhiên, nó vẫn có tiềm ẩn nguy cơ xấu đi.

  • However, he still thinks that it would be better to remove the request about essays.

Tuy nhiên, ông vẫn nghĩ sẽ tốt hơn nếu bỏ yêu cầu về bài luận.

  • There may, however, be other reasons that we don’t know about.

Tuy nhiên, có thể có những lý do khác mà chúng tai không biết.

Cấu trúc However trong tiếng Anh
Cấu trúc However trong tiếng Anh.

“However” khi làm trạng từ còn có thêm cấu trúc:

Cấu trúc 1:

However + adj/adv + S + V, S + V

Hoặc:

S + V + however + S + V

Trong cấu trúc này However mang nghĩa là “cho dù”, và nó bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu. 

Ví dụ:

  • However hard he tried, he could not forget her.

Dù cố gắng đến đâu, anh ấy cũng không thể quên được cô ấy.

  • However hard she tried, she could not control her feelings.

Dù cô ấy đã cố gắng như thế nào, cô ấy cũng không thể kiềm chế được những cảm xúc của mình.

  • It’s still a mess however you look at it.

Nó là một đống lộn xộn cho dù bạn nhìn nó thế nào đi nữa.

Cấu trúc 2:

However much/many (+ N) + S + V, S + V

Hoặc:

S + V + however much/many (+ N) + S + V

Ví dụ:

  • I mustn’t have any more chocolate, however much I feel like it.

Tôi không được ăn thêm sô-cô-la nữa cho dù tôi có thích đến đâu đi chăng nữa

  • However much you disagree with him, it’s hard not to find him nice.

Cho dù bạn không đồng ý với anh ta, thật khó để không cảm thấy anh ta không tốt.

Cấu trúc 3: 

However + S + V?

Trong cấu trúc này However đóng vai trò như một từ để hỏi về cách thức (tương tự như How) nhưng trong câu thể hiện tính ngạc nhiên:

Ví dụ:

  • However did you manage to get her to agree to that?

Bạn đã sắp xếp thế nào để cô ấy đồng ý vậy?

  • However, did you succeed in making his change her mind? 

Bạn làm như thế nào để thành công trong việc thuyết phục anh ấy đổi ý vậy?

3.2. Dùng như một liên từ

Cấu trúc:

S + V + however + S + V

Với chức  năng là một liên từ, However sẽ nối hai mệnh đề lại với nhau và nó mang nghĩa “dù”, “tuy vậy”, “bằng bất cứ cách nào”.

Ví dụ: 

  • You can play whatever games however you like.

Bạn có thể chơi bất cứ trò chơi nào bạn thích.

  • He is a very lazy student, however, he can pass all the exams easily.

Anh ta là một sinh viên rất lười biếng, tuy nhiên anh ta có thể vượt qua tất cả các kỳ thi một cách dễ dàng.

4. Phân biệt However với But, Therefore và Nevertheless

Phân biệt cấu trúc However với But, Therefore và Nevertheless
Phân biệt However với But, Therefore và Nevertheless

4.1. However và But

TừNghĩaCách dùngCấu trúc
However“tuy nhiên”, “nhưng”– Dùng để diễn tả 2 vế trái ngược nhau nhưng không phải đối nghịch hoàn toàn.
– Thường dùng trong văn viết
However, S + V.
S + V, however.
S + V however S + V.
(However có thể đứng linh hoạt)
But“Nhưng”, “mà lại không”– Dùng để nối hai mệnh đề hoàn toàn trái ngược nhau về nghĩa.
– Thường dùng trong văn nói.
S+ V, but S + V.
(But chỉ đứng ở giữa câu)

Ví dụ:

  • He requested a photograph, but she refused.

Anh ta muốn có một tấm ảnh nhưng cô gái từ chối.

  • He requested a photograph however she refused.

Anh ta muốn có một tấm ảnh tuy nhiên cô gái từ chối.

  • It was a rash thing to do, but he can do it.

Đó là công việc liều lĩnh, nhưng anh ta vẫn làm nó.

  • It was a rash thing to do, he can do it, however.

Đó là công việc liều lĩnh tuy nhiên anh ta vẫn làm nó.

Vậy trong nhiều trường hợp “However” và “But” vẫn có thể thay thế vị trí cho nhau, tuy nhiên sẽ làm thay đổi sắc thái của câu.

Xem thêm: 5 phút thành thạo cấu trúc “But for” thường gặp trong bài nâng cao

4.1. However và Therefore

TừNghĩaCách dùngCấu trúc
However“tuy nhiên”,
“dù sao”
Dùng để diễn tả 2 vế trái ngược nhau nhưng không phải đối nghịch hoàn toàn.However, S + V.
S + V, however.
S + V however S + V.
(However có thể đứng linh hoạt)
Therefore“vì”, “do đó” (mục đích) Dùng để nêu nguyên nhân, lý do dẫn đến mệnh đề phía sau.Therefore, S + V.
S + V, therefore S + V.
(Therefore không thể đứng cuối câu)

Ví dụ:

  • Doctors are short of time to listen and therefore tend to prescribe drugs whenever they can. 

Các bác sĩ thiếu thời gian để lắng nghe và do đó có xu hướng kê đơn thuốc bất cứ khi nào họ có thể.

  • Therefore, try your best when you tell the story, so he can solve the riddle.

Do đó, hãy cố gắng hết sức khi bạn kể câu chuyện, vì vậy anh ấy có thể giải quyết câu đố.

“Therefore” và “However” hoàn toàn không thể thay thế được cho nhau

4.3. However và Nevertheless

TừGiống nhauKhác nhau
However– Đều được sử dụng để nói về sự tương phản.
– Đều là trạng từ.
– Đều mang nghĩa “nhưng”, “tuy nhiên”.
– Đều mang tính trang trọng và thường được dùng trong văn viết.
However, S + V.
S + V, however.
S + V however S + V.
(However có thể đứng linh hoạt)
NeverthelessNevertheless, S + V.
S + V, nevertheless.
(Nevertheless không thể đứng giữa câu)

Ví dụ:

  • I can understand everything you think. Nevertheless, I am totally against it.

Tôi có thể hiểu tất cả những gì bạn nghĩ. Tuy nhiên, tôi hoàn toàn phản đối nó.

  • I can understand everything you think. However, I am totally against it.

Tôi có thể hiểu tất cả những gì bạn nghĩ. Tuy nhiên, tôi hoàn toàn phản đối nó.

  • The building is guarded around the clock, robberies occur nevertheless.

Tòa nhà được bảo vệ suốt ngày đêm, nhưng các vụ cướp vẫn xảy ra.

  • The building is guarded around the clock, robberies occur, however.

Tòa nhà được bảo vệ suốt ngày đêm, nhưng các vụ cướp vẫn xảy ra.

Chúng ta có thể thấy trong một số trường hợp “However” và “Nevertheless” cũng có thể thay thế cho nhau, nhưng phải đổi lại vị trí.

5. Bài tập vận dụng

Bài tập về cấu trúc However
Bài tập về cấu trúc However

Bài tập: Viết lại các câu dùng từ cho sẵn trong ngoặc

Name
Email
1. I tried not to cry so hard. I cried so hard. (however)

Add description here!

2. She looks gorgeous in that dress. He invites her for a slow dance. (therefore)

Add description here!

3. Susie is going to be late for school today. She won’t be punished because the teacher hasn’t arrived yet. (But)

Add description here!

4. There was no hope. He went on hoping (Nevertheless)

Add description here!

5. I am so burned out today. I still have to work until midnight. (however)

Add description here!

6. Tổng kết

Qua phần tổng kết trên chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ các cấu trúc và cách dùng của However rồi đúng không nào? Đây là một nội dung kiến thức không hề khó nếu các bạn chăm chỉ ôn luyện thường xuyên. Các bạn có thể ôn tập bằng cách cố gắng sử dụng khi giao tiếp hoặc thường xuyên làm các bài tập liên quan đến However để cải thiện kĩ năng của mình nhé! 

Một trong những địa chỉ giúp chúng ta ôn luyện hiệu quả là  Phòng luyện thi ảo FLYER. Sở hữu bộ đề thi “khủng”, thường xuyên được cập nhật”, các câu hỏi sát với thực tế và được thiết kế như những trò chơi đơn giản cùng đồ họa cực kỳ vui nhộn, bắt mắt ., FLYER sẽ giúp cho quá trình ôn luyện của bạn thú vị hơn rất nhiều.Hãy cùng FLYER từng bước chinh phục tiếng Anh nhé!

Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé.

>>> Xem thêm

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thúy Quỳnh
Thúy Quỳnh
Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. Don’t be trapped by dogma, which is living with the results of other people’s thinking. Don’t let the noise of others’ opinions drown out your own inner voice. And most important, have the courage to follow your heart and intuition.

Related Posts