Cấu trúc It was not until: Cách dùng chi tiết [kèm ví dụ, bài tập]

Mọi người sử dụng “it was not until” để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc nào đó. Đây là cấu trúc chúng ta thường hay gặp trong cả văn viết và văn nói. Để các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của “it is/ was not until”, cũng như phân biệt với những cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác, FLYER sẽ chia sẻ những kiến thức và ví dụ cụ thể trong bài viết ngay sau đây nhé!

cấu trúc it was not until
Cấu trúc it was not until trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

1. “It was not until” là gì?

Để hiểu cấu trúc “It was not until” thì trước tiên ta cần phải hiểu: Until là gì?

“Until” có nghĩa là trước khi, cho đến khi. Until đóng vai trò làm giới từ chỉ thời gian trong câu.

-> Do đó, “It is/was not until” nghĩa là “mãi cho đến khi, mãi đến khi, mãi đến…”.

It is/ was not until + từ/cụm từ mệnh đề chỉ thời gian + that + S + V

Cấu trúc này được sử dụng trong câu để nhấn mạnh về khoảng thời gian hay thời điểm mà một sự việc, hành động nào đó xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm được nói đến trong câu có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hay một mệnh đề.

Ví dụ:

  • It was not until she was 15 years old that she knew how to swim.
    Mãi đến năm 15 tuổi cô ấy mới biết cách bơi
    -> “she was 15 years”: Mệnh đề chỉ thời gian.
  • It was not until yesterday that he did homework 
    Mãi cho đến hôm qua cậu ấy mới làm bài tập về nhà
    -> “yesterday”: Một từ chỉ thời gian.
Until là gì? It was not until là gì?
Until là gì? It was not until là gì?

Xem thêm một số ví dụ của cấu trúc “it was not until … that”:

Ví dụ với cấu trúc “it was not until … that”

2. Cách dùng cấu trúc “It was not until

2.1. Ở thì hiện tại

Cấu trúc “it is not until” thì hiện tại dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc:

It is not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian(thì hiện tại đơn) + that + S + V(s,es)

cấu trúc it was not until
Cách dùng it is not until trong tiếng Anh.

Ví dụ:

  • It is not until 10 a.m that she goes to school. 
    Đến tận 10 giờ sáng cô ấy mới đến trường.
  • It is not until next month that Anne enters the exam. 
    Đến tận tháng sau Anne mới tham gia kì thi.
  • It is not until Lisa is 15 years old that her mother buys her a computer. 
    Mãi đến khi Lisa 15 tuổi, mẹ mới mua cho cô ấy một chiếc máy tính.

2.2. Ở thì quá khứ

thì quá khứ, cấu trúc “it was not until” được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm mà một sự việc hoặc hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

It was not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian(thì quá khứ) + that + S + V(II/ed)

cấu trúc it was not until
Cách dùng it was not until ở thì quá khứ.

Ví dụ:

  • It was not until yesterday that he knew the information.
    Mãi cho đến hôm qua cậu ấy mới biết thông tin.
  • It was not until last week that they met again.
    Mãi cho đến tuần trước họ mới gặp lại nhau.
  • It was not until the exam was over that they could take a rest. 
    Mãi cho đến khi kỳ thi kết thúc, họ mới được nghỉ ngơi.

2.3. Cấu trúc “It was not until” đảo ngữ

Cấu trúc “it was not until’ đảo ngữ thực chất sẽ là cấu trúc “not until” đảo ngữ. Khi đảo ngữ, chúng ta sẽ bỏ cụm “it is/ was”, mệnh đề theo sau Until được giữ nguyên. Sau đó thêm trợ động từ trước mệnh đề chính. Dạng bài tập viết lại câu với cấu trúc “not until” đảo ngữ rất phổ biến trong quá trình học tiếng Anh. 

Cấu trúc:

Not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian + S + V(nguyên thể)

cấu trúc it was not until - Cấu trúc not until đảo ngữ.
Cấu trúc not until đảo ngữ.

Ví dụ:

  • Not until noon did I get up.
    Mãi cho đến trưa mình mới thức dậy.
  • Not until the rain stopped could we go to the cinema.
    Mãi đến khi trời tạnh mưa chúng mình mới đến rạp chiếu phim.
  • Not until my sister called me did I stop worrying about her.
    Mãi cho đến khi chị gái tôi gọi cho tôi, tôi mới ngừng lo lắng cho chị ấy.
Kiểm tra trình độ trên phòng thi ảo FLYER

3. Cấu trúc “It was not until” và cấu trúc “Only when

“It was not until” và “only when” thường hay bị nhầm lẫn với nhau trong quá trình học tiếng Anh. Mặc dù có nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng của 2 cấu trúc này lại có sự khác biệt. Cùng FLYER tìm hiểu sự khác biệt này nhé!

cấu trúc it was not until
So sánh cấu trúc it was not only và only when

3.1. Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc “it was not until” và “only when” đều có nghĩa là cho đến khi, chỉ đến khi. Hai cấu trúc đều được dùng để nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc và có thể thay thế cho nhau.

3.2. Điểm khác nhau

Cấu trúc “only when” đi với mệnh đề ở dạng đảo ngữ, được dùng để nhấn mạnh về thời điểm, khoảng thời gian mà sự việc xảy ra ở vế sau.

Cấu trúc:

Only when + S + V  + trợ động từ + S + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • Only when John told me did I know we had a test.
    Chỉ khi John gọi nói cho tôi, tôi mới biết là có bài kiểm tra
  • Only when Mike failed did he try to study hard.
    Chỉ tới khi trượt môn Mike mới cố gắng học tập chăm chỉ.

Cấu trúc “It was not until” có thể đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian, trong khi “only when” chỉ có thể đi cùng với mệnh đề và phải ở dạng đảo ngữ.

Ví dụ:

  • It was not until last night that Jenny started to do the exercise.
    Mãi cho đến tối qua, Jenny mới bắt đầu làm bài tập.
  • Only when it was time to hand in the exercise did Jenny start to do the exercise.
    Chỉ đến lúc nộp bài, Jenny mới bắt đầu làm bài tập

4. Lưu ý khi dùng cấu trúc “It was not until

cấu trúc it was not until
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc It was not until

– Không được dùng “when” mà chỉ được sử dụng “that” để nối 2 mệnh đề “It is/ was not until” với mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • It was not until 2020 that my family moved to Hanoi to live. (Đúng)

It was not until 2020 when my family moved to Hanoi to live. (Sai)

– Động từ của cấu trúc “it is not until” được chia ở thì hiện tại.

Ví dụ:

  • It is not until 9 a.m that my mother goes to work.
    (Phải đến 9 giờ sáng mẹ mình mới đi làm)

– Động từ của cấu trúc “it was not until” được chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • It was not until John arrived that I went out.
    (Mãi cho đến khi John đến tôi mới đi ra ngoài)

Một video ngắn giải thích dễ hiểu về cấu trúc “It was not until” này:

5. Bài tập “It was not until” (có đáp án)

1. Chọn đáp án đúng

1. It was not until late in the evening ________back home.

2. It was not until 2002 that this apartment _______.

3. It was not until 2018 that she _______ me.

4. It _______ until her brother came that he ate something.

Add description here!

5. It was not until John ______ to the new school that his father bought him a new bike.

6. It was not until _______ that I met him.

7. It was not _______ 2021 that I met her.

8. It was not until August that I _______ this school.

9. It is not until 9 a.m that she _______ to school.

10. It was not until midnight that my little brother ______ to bed.

2. Viết lại câu với cấu trúc it was not until

1. My father didn’t come home until late evening.

-> It was not until .

2. Mike didn’t go abroad until he was 18.

-> It was not until .

3. I didn’t get up until 8 a.m.

-> Not until .

4. My mother didn’t remember leaving her wallet at the company until she got home.

-> It was not until .

5. I can’t sleep until 1 a.m.

-> Not until .

6. The student didn’t stop making noise until their teacher came.

-> It was not until .

7. Anna didn’t write to Linda until she received a letter from her.

-> It was not until .

8. We didn’t finish our homework until the end of April.

-> It was not until .

9. Jane didn’t stop studying until she felt too tired.

-> It was not until .

10. She hadn’t been a famous singer before she went to New York.

-> It was not until .

11. The student didn't do their exercise until their teacher came back.

-> It was not until .

12. Mike hasn't finished his homework until 10 p.m.

-> It was not until .

13. It didn't stop raining until this morning.

-> It was not until .

14. John didn’t play games until he finished his homework

-> Not until .

15. Nancy watched movies until 2 a.m.

-> It was not until .

Bài tập 3: Chọn đáp án chính xác

1. Jane didn’t know how to swim until she was 15 years old. =

2. Lisa promised to come at eleven o’clock, but she showed up at half past eleven.

3. I couldn’t finish my homework until Jenny helped me. =

4. John wasn’t allowed to open his presents until his birthday. =

5. I don’t have to wear my uniform until I go to school. =

6. It is not until John's alarm clock goes off that he wakes up. =

7. ​​Anna was unable to take up the post until the following year. =

8. My brother didn’t do his homework until his teacher came back.

9. No one could leave the school until 14:30.

10. Jane didn’t finish her Math exercises until yesterday.

Bài 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. It was not until my bother the university exam that he bought a car.

2. It was not until John 12 that he knew how to ride a bike.

3. It was not until Jane was 16 that she abroad.

4. It was not until midnight that my sister to bed.

5. Not until my father my brother did I stop being upset.

6. It was not until John’s parents came back home that he homework.

7. It was not until she was threatened that she the truth.

8. It was not until Tommy exhausted that he stopped studying.

9. It was not until my brother was in grade 1 that he English.

10. It was not until an hour ago that it raining.

Bài 5: Các câu sau đúng hay sai

1. It was not until Jane went to school that she realized she forget her book.

2. It is not until midday that Tommy woke up.

3. It was not until Henry was 12 that he could play the piano.

4. It was not until last year that my parents fly to Australia.

5. It was not until 10 o’clock that Henry finishes his task.

6. It was not until last night that Jenny starts to do the exercise.

7. It was not until 2020 that my family moved to Hanoi to live.

8. Only when Mike failed and he try to study hard.

9. It was not until my mother got home that she remembers leaving her wallet at the company.

10. It was not until the exam was over that they could take a rest.

Tổng kết

Cấu trúc chínhIt is/ was not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian + that + S + V
Thì hiện tạiIt is not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (thì HTĐ) + that + S + V(s,es)
Thì quá khứIt was not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (thì QKĐ) + that + S + V(II/ed)
Đảo ngữNot until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian + S + V(nguyên thể)

Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ các kiến thức về cấu trúc và cách dùng của “it was not until”, cũng như cách phân biệt với những cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác. Hy vọng các bạn có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo. Hãy luyện tập nhiều hơn thông qua các bài tập để ghi trọn số điểm với các bài kiểm tra. 

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

>>> Xem thêm:

    ĐĂNG KÝ TRẢI NGHIỆM FLYER

    ✅ Trải nghiệm miễn phí ôn luyện phòng thi ảo chuẩn quốc tế
    ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyên...
    ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

    Comments

    Subscribe
    Notify of
    guest

    1 Comment
    Oldest
    Newest Most Voted
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Nga Lương
    Nga Lương
    "A journey is best measured in memories rather than miles."

    Related Posts